Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 01

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 01

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

3. Phẩm chất: yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh họa SGK.

 - HS: SGK, vở,.

2. Phương pháp, kĩ thuật

 

doc 38 trang xuanhoa 10/08/2022 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất: yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
 - HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
- GV YC HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rõ, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Ban HT điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
3.Thực hành: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=>Nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài 
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng 
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV : Bảng phụ 
 - HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
HT: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
HT:Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3: 
HT:Cá nhân – Lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
HT: Nhóm 2 – Lớp
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động vận dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KHOA HỌC 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
2. Kĩ năng
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng nhóm.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1, Khởi động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: 
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
* Cách tiến hành
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống
HT:Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần không khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển
HT: Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
+ Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,...
+ Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?
- GV kết luận và chuyển HĐ
3. Hoạt động thực thành:
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
HT: Nhóm 4– Lớp
- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến
- HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: Tổng kết trò chơi
4. Hoạt động vận dụng 
- HS nối tiếp trả lời
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- BVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. khám phá: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- 2 học sinh đọc.
- HS thảo luận và báo cáo trước lớp
+ Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,...
- Hs viết bảng con từ khó. 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Đoạn văn kể về điều gì?
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- GV đọc từ khó
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?
3. Thực hành: 
a) Viết chính tả
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- HS nghe - viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS chậm
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS 
b) Giải các bài tập
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm 
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
Bài 3a: Viết lời giải đố
- Học sinh đọc câu hỏi và trả lời
5. Hoạt động vận dụng 
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
- Lời giải: la bàn
Yêu cầu HS
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động 
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. 
HT: Cá nhân-Lớp
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Chia sẻ kết quả
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2a (HSNK làm cả bài): 
HT: Cá nhân- Lớp
*Đáp án: 
 4637 7036
+ 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài
HT: Cá nhân- Cả lớp
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách so sánh các số nhiều chữ số
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số
- Sửa bài, nhận xét
Bài 4a (HSNK làm cả bài)
HT: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu cách cách so sánh và sắp thứ tự
- HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
- Sửa bài, nhận xét
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): 
- HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. Hoạt động vận dụng 
 - Nắm lại kiến thức của tiết học
4. Hoạt động sáng tạo 
- VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách
- Yêu cầu học sinh nắm lại kiến thức của tiết học
- Yêu cầu học sinh VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LỊCH SỬ 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ VN, tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động: 
 - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới
2.Khám phá: 
* Mục tiêu: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
HT: Cá nhân – Lớp
- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo 
- HS nêu và chỉ trên bản đồ
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
3. Thực hành:
HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập
HT: Nhóm 2 – Lớp
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông
+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí
+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?
- GV chốt KT, nội dung bài học
3. Hoạt động vận dụng 
- Lắng nghe để thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo 
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí 
- Yêu cầu học sinh VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
- Yêu cầu học sinh VN lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
2. Kĩ năng
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động 
- BVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV kết nối bài học 
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
 - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
+ B-âu-bâu-huyền-bầu
+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
+ HS phân tích theo bảng trong VBT
+ Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
+ Tiếng: ơi
- HS trả lời
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo
3. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài1:Phân tích các bộ phận của tiếng.....
- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Điều
Phủ
Nh
...
...
iêu
...
...
ngã
...
...
- HS trình bày phiếu học tập.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
* Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: 
 Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
 Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.
4. Hoạt động vận dụng
- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ cấu tạo của tiếng
5. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
-Yêu cầu học sinh tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
- GV chốt cách tính nhẩm
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 
HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành: 
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi tính
HT: Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
+ 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá trị BT 
HT: Cá nhân- Cả lớp
- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV
3. HĐ vận dụng 
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
4. HĐ sáng tạo 
- Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT
- GV kiểm tra riêng từng HS
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ các KT trong tiết học
- Yêu cầu học sinh tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Tiết : 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- BVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Khám phá, nghe-kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- HS theo dõi
- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
- HS lắng nghe và quan sát tranh
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
3. Thực hành kể chuyện:
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
.- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4
- HS làm việc nhóm
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_01.doc