Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đỗ Thị Thanh Thủy

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đỗ Thị Thanh Thủy

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh) - ND ghi nhớ.

 2.Kĩ năng

 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III).

 - Hs khá giỏi giải được câu đố ở BT 2 (mục III).

 3.Thái độ

 Giáo dục hs yêu môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ kẻ sẵn bảng mẫu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra

- Kiểm tra sách vở của HS

- Giới thiệu về tác dụng của phân môn.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu tiết học.

2.2. Dạy bài mới:

 a) Nhận xét:

- Hướng dẫn HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong SGK.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

- GV ghi bảng các câu thơ

- GV yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu: Bờ - âu – bâu – huyền – bầu.

+Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào?

- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ: Mỗi bàn phân tích 2 tiếng.

- GV dán bảng phụ, gọi HS trình bày kết quả, GV điền vào bảng.

+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho VD?

- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?

- Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?

- Những tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?

b) Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ.

c) Luyện tập:

Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm (phát bảng phụ)

Bài 2: (Dành cho hs khá giỏi)

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố

- Gọi HS TL và giải thích

3. Củng cố

- GV nhận xét tiết học, giáo dục hs.

4. Định hướng học tập

- Dặn HS VN học thuộc ghi nhớ, ôn bài.

- HS đọc và đếm

- HSTL

+ Tiếng bầu gồm ba bộ phận:

âm đầu, vần và thanh.

- HS nối tiếp nhau phân tích

- HS nối nhau lên chữa bài

HSTL: Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần và thanh tạo thành.

+ .bộ phận vần và thanh

Vài HS nêu; thi đua lấy ví dụ.

- Bộ phận vần và thanh không thể thiếu.

- HS nêu.

- HS nêu.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

1 HS đọc

Thảo luận nhóm bàn

 Dán KQ trình bày; nhóm khác nhận xét.

1 HS đọc

 Làm bảng con (chữ sao)

 HS giải thích

- Nêu nội dung chính.

 

doc 44 trang cuckoo782 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Đỗ Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
NGHỈ BÙ 2-9
------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
TỔNG DUYỆT ĐỘI HÌNH 
KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 – 2019
-----------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 – 2019
-----------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
1. Kiến thức
 - Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - Ôn về chu vi của một hình. (Dành cho hs khá giỏi. BT4)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV kẻ sẵn BT2
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: 
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình toán lớp 4.
- Một số quy định về học môn toán.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
2.3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: M
GV gọi HS nêu yêu cầu BT:
a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
Yêu cầu HS nhận xét tìm ra quy luật các số trong dãy số này.
- Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào?
- Số sau đó là số nào? Vì sao?
Cho HS tự làm những phần còn lại.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp.
- Nêu quy luật viết và thống nhất kết quả.
- các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
Bài 2: Viết theo mẫu (SGK)
- GV cho HS phân tích mẫu và yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo sách để kiểm tra kết quả.
- Dán bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.
Lưu ý đọc số 70008
- GV kết luận.
Bài 3: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu)V
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu. 
+ BT yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm 
 a, Viết hai số.
 b, Dòng 1
- GV nhận xét :
a. viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b. viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.
Bài 4: (Còn thời gian thì làm) 
- BT yêu cầu làm gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ, giải thích cách làm.
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS khá giỏi chữa bài, GV củng cố kiến thức.
3. Củng cố
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, 
4. Định hướng học tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- HS lắng nghe
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm )
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Số 20000
- Số 40000, 50000, 60000. Vì mỗi số hơn kém nhau 10 000.
- HS làm miệng
- HS làm vào vở
- HS nêu kết quả
-tròn nghìn 
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS đọc 
HSTL: Viết mỗi số thành tổng theo mẫu.
2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Chữa bài.
HSTL: Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng tất cả các cạnh của hình đó.
- (Dài + Rộng) x 2
- Cạnh x 4
- HS làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau.
- Nêu nội dung chính bài.
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh) - ND ghi nhớ.
 2.Kĩ năng
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III). 
 - Hs khá giỏi giải được câu đố ở BT 2 (mục III). 
 3.Thái độ
 Giáo dục hs yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ kẻ sẵn bảng mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Kiểm tra sách vở của HS
- Giới thiệu về tác dụng của phân môn.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Dạy bài mới:
 a) Nhận xét: 
- Hướng dẫn HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- GV ghi bảng các câu thơ
- GV yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu: Bờ - âu – bâu – huyền – bầu.
+Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ: Mỗi bàn phân tích 2 tiếng.
- GV dán bảng phụ, gọi HS trình bày kết quả, GV điền vào bảng.
+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho VD?
- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
- Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- Những tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
b) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ.
c) Luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm (phát bảng phụ)
Bài 2: (Dành cho hs khá giỏi) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố
- Gọi HS TL và giải thích
3. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, giáo dục hs.
4. Định hướng học tập
- Dặn HS VN học thuộc ghi nhớ, ôn bài.
- HS đọc và đếm
- HSTL
+ Tiếng bầu gồm ba bộ phận: 
âm đầu, vần và thanh.
- HS nối tiếp nhau phân tích
- HS nối nhau lên chữa bài
HSTL: Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần và thanh tạo thành.
+ ...bộ phận vần và thanh
Vài HS nêu; thi đua lấy ví dụ.
- Bộ phận vần và thanh không thể thiếu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
1 HS đọc
Thảo luận nhóm bàn
 Dán KQ trình bày; nhóm khác nhận xét.
1 HS đọc 
 Làm bảng con (chữ sao)
 HS giải thích 
- Nêu nội dung chính.
-------------------------------------------------
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) 
- Hiểu được ý nghĩ a câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
2. Kĩ năng
- Biết kể lại câu chuyện dựa vào tranh
- Biết tự nhiên hơn khi kể
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
* Có ý thức bảo vệ môi trường góp phần hạn chế thiên tai lũ lụt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Mở đầu:
- Giới thiệu chủ điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu câu chuyện
Trước khi nghe kể chuyện cho HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
2. GV kể chuyện 
- Sự tích Hồ Ba Bể 
- GV kể chuyện lần 1
- Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ : cầu phúc , Giao Long , làm việc thiện 
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ .
3. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tranh 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? ứng với đoạn nào trong chuyện ?
- Tranh 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Ứng với đoạn nào trong chuyện ? 
- Tranh 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội ? Ứng với đoạn nào trong chuyện ?
- Tranh 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào ? ứng với đoạn nào trong chuyện ?
a. Kể chuyện theo nhóm 
- Mỗi nhóm kể lại chuyện theo 1 tranh.
- Nhắc HS kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn. 
- GV kết luận.
 - Kể toàn bộ câu chuyện.
* GDBVMT: - Trồng nhiều cây xanh, cấm đốt phá rừng bừa bãi – Hạn chế 
thiên tai.
b. Thi kể chuyện trước lớp 
- Gọi 4 HS kể 
- Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV khen ngợi, tuyên dương.
 + Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói lên điều gì?
- GV: Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
III. Củng cố
- Nhận xét chung giờ học 
IV. Định hướng học tập 
- GV yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần sau.
- HS quan sát và đọc yêu cầu
- HS theo dõi lắng nghe 
- HS nghe kết hợp với nhìn tranh minh họa đọc phần lời dưới tranh.
- 4 HS kể 
- xuất hiện với thân hình lở loét hôi tanh đói rách ( ứng đoạn 1 )
- ..mẹ con bà nông dân ( ứng với đoạn 2 , 3 )
- .cột nước phun lên đất xung quanh lở dần mọi người hoảng chạy . (ứng với đoạn 4 ) 
- đất sụp tạo thành Hồ Ba Bể nền nhà của hai mẹ con trở thành đảo trong hồ ..(ứng với đoạn 5)
 - Các nhóm thảo luận 
- HS lần lượt kể.
- Mỗi em kể lại nội dung chuyện theo 2 tranh. 
- Lớp nhận xét. 
- Ca ngợi những người có tấm lòng nhân đạo cú giúp người, được đền đáp xứng đáng.
- HS lắng nghe.
TIẾT 4: KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
1.Kiến thức
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
2. Kĩ năng
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí 
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu:
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu nội dung chương trình Khoa học lớp 4 và hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: 
GVgiới thiệu và ghi tên bài.
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
+ Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống.
+ GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng. 
- Rút ra nhận xét chung kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm 
+ Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người và sinh vật cần, yếu tố chỉ có con người cần.
- Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết qủa làm việc với phiếu học tập.
Bước 3: 
 Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời 
- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? 
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì ? 
- Thảo luận cả lớp.
Kết luận SGK
Hoạt động 3:
- Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
- Cách tiến hành: 
Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi 
Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi 
Bước 3 : Tiến hành chơi 
3. Củng cố 
- Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ?
4. Định hướng học tập
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau 
- 2 HS nhắc lại 
- Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gọn (ăn, uống, quần, áo )
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu tố cho sự sống con người, động vật, thực vật:
Những yếu tố cần cho sự sống 
Con người
Động
vật
Thực vật
Nhiệt độ 
+
+
+
không khí 
+
+
+
Nước 
+
+
+
Ánh sáng 
 
+
+
+
Nhà ở 
+
Thức ăn
+
 +
 +
Phương tiện giao thông
+
Đồ chơi
+
- Lớp bổ sung sửa chữa bài 
- Cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, để duy trì sự sống.
- Con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá xã hội .
- Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi.
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: 
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. (Dành cho hs khá giỏi, BT5).
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Kẻ sẵn bảng phụ số liệu BT5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1. (Cột 1)M
 GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét 
Bài 2 a, (B)
- Gọi hs nêu yc của bài
- Yêu cầu HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính. GV củng cố KT
Bài 3. (Dòng 1; 2) (SGK)
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu cách so sánh.
Bài 4. b:(V)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+Vì sao em sắp xếp được như vậy?
Bài 5. (Còn thời gian thì làm) 
GV treo bảng số liệu 
Hs thi đua lấy ví dụ; làm bảng con.
HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 6 HS nối nhau nhẩm
Nhận xét.
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp đặt tính rồi thực hiện phép tính bảng con
4 HS nêu cách thực hiện.
- Điền dấu ;=
- 2 HS lên bảng, hs làm vở.
- HS nhận xét, nêu cách so sánh.
- HS tự so sánh các số và sắp xếp các số theo thứ tự.
a) 56731; 65371; 67351; 75631.
b) 92678; 82697; 79862; 62978.
HS quan sát bảng số liệu.
HS quan sát.
Hs trả lời.
+Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng mỗi loại hàng là bao nhiêu?
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát?
+ Em làm thế nào để tính được số tiền 
ấy?
- GV điền số 12 500 đồng vào bảng, yêu cầu HS làm tiếp.
3. Củng cố
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
4. Định hướng học tập
- Chuẩn bị bài học sau
+ 3 loại hàng.
+ 12 500 đồng
Hs nêu cách làm.
- HS tự tính và điền các số còn lại.
- Nêu nội dung bài.
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV CHUYÊN DẠY
--------------------------------------
TIẾT 3: TIẾNG ANH
GV CHUYÊN DẠY
------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ
- GD HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
 a, Nhận xét:
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV chia nhóm, phát bảng phụ cho HS
- Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện yêu cầu BT1
- Gọi HS dán kết quả thảo luận lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
- GV ghi câu trả lời lên 1 bên bảng.
Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
+Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
+Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện?
+Theo em thế nào là văn kể chuyện?
- GV KL
 b. Ghi nhớ 
 Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD về câu chuyện là truyện kể.
 c. Luyện tâp
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- Gọi HS kể câu chuyện của mình
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV kết luận
 3. Củng cố 
 - Nhận xét tiết học, giáo dục hs.
4. Định hướng học tập
 - Dặn về ôn bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
1 HS kể vắn tắt câu chuyện
HS thảo luận, ghi kết quả thảo luận ra bảng phụ
Các nhóm dán kết quả thảo luận.
 Nhận xét bổ sung
2 HS đọc.
- HS trả lời:
+ Không có nhân vật.
+ Không có sự kiện nào xảy ra.
+ Giới thiệu về vị trí, độ cao...hồ Ba Bể
+ Bài Sự tích hồ Ba Bể.
+ Kể lại sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu truyện đó phải có ý nghĩa.
2 HS đọc 
HS lấy VD
 HS đọc 
Làm bài
HS trình bày, nhận xét.
1 HS đọc 
HSTL, trả lời.
- Vài hs nêu nội dung bài.
-------------------------------------------
TUẦN 1
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
NGHỈ BÙ 2-9
------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
TỔNG DUYỆT ĐỘI HÌNH 
KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 – 2019
-----------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 – 2019
-----------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1: TẬP ĐỌC(BÙ)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu của Dế Mèn.
2. Kĩ năng 
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời được câu hỏi (CH) trong SGK.
3. Thái độ.
 - Thể hiện sự cảm thông.
	- Xác định sự cảm thông
	- Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng dạy học: 
Gv : Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc
Hs : sách
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình phân môn.
- Giới thiệu 5 chủ điểm trong sách. Yêu cầu HS mở mục lục và đọc tên các chủ điểm.
- Nêu sơ qua về nội dung từng chủ điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu
- Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thế thương thân”.
- Giới thiệu bài: 
Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Em có biết hai nhân vật trong tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?
- Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” và nêu bài học hôm nay là một đoạn trích trong tập truyện này.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn
- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài; giúp hs phát âm đúng, hiểu từ khó: 
+ Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ Thui thủi: cô đơn, lặng lẽ, không có ai bầu bạn.
- GV gọi 4 HS khác đọc.
- Gọi yêu cầu đọc trong nhóm.
- Nhóm đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu 
+ Nhà Trò: Giọng kể lể đáng thương
+ Dế Mèn: an ủi, động viên, lúc mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.
b) Tìm hiểu bài 
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ (Đọc thầm đoạn 2): Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? (Kết hợp giáo dục hs)
- GV gọi 2 HS nhắc lại.
+Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Nêu nội dung câu chuyện?
2.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc đoạn 3,4 (dán bảng phụ)
- Tổ chức thi đọc dễn cảm theo lối phân vai.
- GV bổ sung
3. Củng cố
- Luyện đọc nhiều hơn
4. Định hướng học tập
- Chuẩn bị bài học sau
- Nghe; quan sát.
- HS đọc tên 5 chủ điểm
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- 1 HS đọc.
- HS chia đoạn
- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe
+ Chị Nhà Trò đang ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
+ Chị có thân hình gầy yếu, cánh mỏng...
+ Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ và hành động: xòe càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- HSTL: ... có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm...
- HS trả lời.
- HS nêu nội dung câu chuyện
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu của Dế Mèn.
2 HS nhắc lại
- 4 hs đọc, nêu giọng đọc
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Lắng nghe
---------------------------------------------
TIẾT 2: TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
------------------------------------------
TIẾT 3 + 4: MĨ THUẬT 
GV CHUYÊN DẠY
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1: ĐỊA LÍ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Mục tiêu:
Giúp hs:
1. Kiến thức
- Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam
2. Kĩ năng
- Biết đọc kí tự, bước đầu làm quen với bản đồ
3. Thái độ
 Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: 
Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
2. Bài mới :
*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và nêu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK): Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
- GV yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 + Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.
 + Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
 + Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.”
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
 - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
 - GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
*Hoạt động 4: Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
- GV hướng dẫn học sinh cách học:
+ Quan sát sự vật hiện tượng.
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập.
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí.
+ Nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của mình.
4. Củng cố 
- Kể tên một số dân tộc ở nước ta.
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
5. Định hướng học tập
- Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”
- HS lắng nghe.
- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe
- 2 – 3 trình bày
- HS lắng nghe.
-------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN(BÙ)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS :
1. Kiến thức
- Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính. (BT4. Dành cho hs khá giỏi)
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. (BT5. Dành cho hs khá giỏi)
2. Kiến thức 
- Biết tính toán các phép tính
- Biết tìm thành phần chưa biết
3. Thái độ
*Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
HS: Bảng, nháp 
GV: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs lấy ví dụ về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: M
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:b, B
GV yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn, GV nhận xét
- Củng cố cách thực hiện.
Bài 3.(a,b) V
- GV chia lớp thành 2 dãy, giao nhiệm vụ cho từng dãy.
- Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
a) Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, có phép cộng và phép trừ.
b) Biểu thức có phép nhân và phép trừ.
c) biểu thức có dấu ngoặc đơn.
d) Biểu thức có phép cộng và phép chia.
Bài 4: (Còn thời gian thì làm) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT; 
- GV hướng dẫn HS làm. 
- Tổ chức chữa bài. 
- Củng cố cách làm.
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép tính em làm như thế nào? Yêu cầu phát biểu cách tìm từng; thành phần.
Bài 5: (Hướng dẫn hs khá giỏi về nhà làm) 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
3. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, giáo dục hs.
4. Định hướng học tập
- Về ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs lấy ví dụ và làm bảng con.
- Nhận xét.
HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS lên bảng tính và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Lớp nhận xét, nhắc lại cách làm.
HS làm bài theo 2 dãy.
KQ: 6616 (Thực hiện từ trái sang phải)
KQ: 3400 (Thực hiện nhân trước, trừ sau)
KQ: 61860 (Thực hiện phép tính trong ngoặc trước)
KQ: 9500 (Thực hiện phép chia trước)
- 1 HS nêu yêu cầu: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Hs làm bài
KQ: a) 9061; 8984
 b) 2413; 4596
Cần xác định x là thành phần nào của phép tính; vận dụng quy tắc và trình bày theo mẫu rõ ràng.
- Mỗi HS phát biểu một quy tắc.
- 2 HS đọc 
- HSTL
- HS lắng nghe.
----------------------------------------	
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS hiếu thảo với cha, mẹ.
KNS: - Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: tranh minh hoạ Sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi hs đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
 Dùng tranh giới thiệu bài học.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc
 * Luyện đọc 
- Gọi hs đọc
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
2.3. Tìm hiểu bài 
+ Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
GV giảng: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ.
+ Em hiểu câu : “Lá trầu khô sớm trưa.”muốn nói lên điều gì?
+ Nếu mẹ không bị ốm thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
+ Em hiểu : “Lặn trong đời mẹ” là thế nào?
+ Sự quan tâm chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+ Vậy bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? (GV giảng kết hợp giáo dục hs)
2.4. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
- Gọi HS đọc bài thơ
- Gọi HS nêu cách đọc 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
Tổ chức thi đọc TL khổ thơ.
- Nhận xét cho điểm
+ Bài thơ viết theo thể loại nào?
+ Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào, vì sao?
3. Định hướng học tập
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về ôn lại bài, HTL bài.
2,3 hs đọc. 
Hs khác nhận xét.
Nghe, quan sát.
1 hs khá giỏi đọc bài.
 -HS nối nhau đọc 7 khổ thơ
-HS đọc chú giải
HS luyện đọc theo cặp
HSTL, trình bày.
+ Mẹ chú Khoa bị ốm..
 + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.
+HS hình dung và trả lời theo ý hiểu. 
HS thi đua nêu các câu thơ.
+ hs trả lời
+ Tình làng nghĩa xóm thật sâu đậm...
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
6 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
HS nêu cách đọc
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
Nhẩm HTL (2’)
HS thi đọc theo 2 dãy 
Nhận xét.
HS phát biểu và giải thích.
HS tự do nêu.
- HS lắng nghe.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(BÙ)
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 phần đã học: âm đầu, vần, thanh theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
 HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. 
2. Kĩ năng
- Biết phân tích cấu tạo của tiếng
3. Thái độ
- Giáo dục hs yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của tiếng và lấy ví dụ.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. 
Y/c hs lấy ví dụ về một số câu tục ngữ. GV ghi bảng; chia nhóm, giao việc.
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm
- GV yêu cầu HS làm và dán nhanh kết quả lên bảng
- GV nhận xét bài làm của HS, củng cố kiến thức.
Bài 2. 
Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? 
Bài 3
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
+ choắt – thoắt
+ xinh xinh – nghênh nghênh
 Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
xinh xinh – nghênh nghênh
inh – ênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
choắt – thoắt (oắt)
Bài 4
+Qua 2 BT trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_do_thi_thanh_thuy.doc