Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.

- Rèn cho HS kĩ năng vẽ bản đồ theo tỉ lệ trên giấy.

- HS có tính cẩn thận trong học tập và tính toán.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ, bảng nhóm bút dạ.

2. HS: SGK, vở, bút.

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Khởi động ( 5’)

- Y/c HS nêu lại cách đo khoảng cách 2 điểm AB trên mặt đất.

- GV nx, sửa sai và đánh giá.

- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp

II. Phát triển bài (32’)

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ

- GV đưa ra VD giống SGK và y/c HS nêu lại đề bài.

- GV hỏi:

+ Chiều dài thật của đoạn thẳng AB trên mặt đất là bao nhiêu mét ?

+ Bài toán y/c chúng ta làm gì?

+ Tỉ lệ 1 : 400 cho ta biết điều gì ?

- HDHS cách tính độ dài đoạn thẳng AB, và vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :

+ Đổi 20m = 2000 cm

+ Tính độ dài của đoạn thẳng AB trên bản đồ : 2000 : 400 = 5cm ( 5cm chính là độ dài thu nhỏ của 20m ).

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bản đồ.

- GV nx, sửa sai cho HS.

2. Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1 (tr 159) :

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS phân tích y/c BT.

- Tổ chức cho HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm.

- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- GV nx, sửa sai.

III. Kết thúc ( 3' )

- GV củng cố lại nd bài học.

- NX giờ học.

- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.

- Hát.

- HS xung phong nêu lại: Cố định một đầu dây tại điểm A, kéo dây thước cho tới điểm B; đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.

- HS nx.

- Lắng nghe.

- 2HS nêu lại đề bài toán.

- HS suy nghĩ và trả lời:

+ Chiều dài thật của đoạn thẳng AB trên mặt đất là 20m.

+ Bài toán y/c chúng ta vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.

- HS tính độ dài đoạn thẳng AB, và vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ:

+ Đổi 20m = 2000 cm

+ Tính độ dài của đoạn thẳng AB trên bản đồ : 2000 : 400 = 5cm ( 5cm chính là độ dài thu nhỏ của 20m ).

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bản đồ.

 5cm

 A . . B

 Tỉ lệ 1 : 400

- HS nx.

- 2HS đọc y/c BT.

- HS phân tích y/c BT theo HD.

- HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:

 Bài giải

 Đổi 3m = 300cm

Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)

Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:

 6cm

 A . . B

 Tỉ lệ 1 : 50

- HS các nhóm nx.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

 

doc 40 trang cuckoo782 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 (Từ ngày 23 / 4 / 2018 đến ngày 27 / 4 / 2018)
Ngày giảng: 23 - 4 - 2018 THỨ HAI
TIẾT 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 61: ĂNG - CO - VÁT
A. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính 
phục. Hiểu nd bài, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co-vát một công trình kiến trúc và điêu 
khắc tuyệt diệu của nhận dân Cam-pu-chia. 
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn các tên riêng nước ngoài cho HS.
- Biết gìn giữ các công trình kiến trúc văn hóa ở địa phương.
- THMT: Khai thác trực tiếp nd bài. 
- GDHS có ý thức BVMT ở các công trình văn hóa.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- Cho HS chơi trò chơi ‘‘Thò thụt’’.
- Mời HS đọc TL và nêu nd bài Dòng sông mặc áo ?
- GV nx, đánh giá.
- Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài văn nói về một công trình kiến trúc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia đố chính là Ăng- co- vát.
II. Phát triển bài ( 32' )
1. Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn .
- GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài 
- Tạo nhóm 4. Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính dược xây dựng kì công như thế nào?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
+ ND bài nói lên điều gì ?
- GV nx, bổ sung. Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn nd bài lên bảng.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Y/c 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Tổ chức cho HS các cặp thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nx tuyên dương cặp đọc tốt.
 III. Kết thúc (3')
- Em đã làm gì để BVMTTN ở các công trình văn hóa của địa phương ?.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước.
- HS chơi trò chơi ‘‘Thò thụt’’.
- HS xung phong đọc TL và nêu nd bài Dòng sông mặc áo.
- HS lắng nghe nx
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- 3 đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- HS nghe.
- HS chia nhóm (điểm số), cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Ăng-co-vát được xây dựng ở 
Cam - pu - chia từ thế kỉ XII.
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1 500m có 398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong, bọc ngoài bằng đá nhẵn, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn gọn vuông vức, ghép vào nhau như được xây gạch vữa.
+ Lúc hoàng hôn, Ăng-co- vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu rọi vào bóng tối cửa đền những ngọn tháp vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm.
+ Ca ngợi Ăng- co-vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam-pu-chia.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nhắc lại nd bài.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả đoạn.
- HS nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Các cặp cử đại diện thi đọc
- HS nx.
- Em đã cùng các bạn tham gia thu gom xử lí rác thải, góp phần vào việc BVMTTN ở các công trình văn hóa.
- Lắng nghe.
 TIẾT 3: TOÁN
 TIẾT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 
- Rèn cho HS kĩ năng vẽ bản đồ theo tỉ lệ trên giấy.
- HS có tính cẩn thận trong học tập và tính toán.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ, bảng nhóm bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’) 
- Y/c HS nêu lại cách đo khoảng cách 2 điểm AB trên mặt đất.
- GV nx, sửa sai và đánh giá.
- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài (32’) 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- GV đưa ra VD giống SGK và y/c HS nêu lại đề bài.
- GV hỏi:
+ Chiều dài thật của đoạn thẳng AB trên mặt đất là bao nhiêu mét ?
+ Bài toán y/c chúng ta làm gì?
+ Tỉ lệ 1 : 400 cho ta biết điều gì ?
- HDHS cách tính độ dài đoạn thẳng AB, và vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ :
+ Đổi 20m = 2000 cm
+ Tính độ dài của đoạn thẳng AB trên bản đồ : 2000 : 400 = 5cm ( 5cm chính là độ dài thu nhỏ của 20m ).
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bản đồ.
- GV nx, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 (tr 159) : 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS phân tích y/c BT. 
- Tổ chức cho HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc ( 3' )
- GV củng cố lại nd bài học.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
- Hát.
- HS xung phong nêu lại: Cố định một đầu dây tại điểm A, kéo dây thước cho tới điểm B; đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS nêu lại đề bài toán.
- HS suy nghĩ và trả lời:
+ Chiều dài thật của đoạn thẳng AB trên mặt đất là 20m.
+ Bài toán y/c chúng ta vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
- HS tính độ dài đoạn thẳng AB, và vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ:
+ Đổi 20m = 2000 cm
+ Tính độ dài của đoạn thẳng AB trên bản đồ : 2000 : 400 = 5cm ( 5cm chính là độ dài thu nhỏ của 20m ).
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bản đồ.
 5cm
 A . . B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- HS phân tích y/c BT theo HD.
- HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:
 Bài giải
 Đổi 3m = 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
 6cm
 A . . B 
 Tỉ lệ 1 : 50
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: LỊCH SỬ
TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
A. Mục tiêu:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và rất chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
- HS có kĩ năng tóm tắt, ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
- Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh minh họa.
2. HS: SGK, vở, bút,...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Quang Trung đã làm gì để phát triển kinh tế, văn hóa ?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu trực tiếp vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Hoàn cảnh ra đời
- Y/c HS đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nguyễn Ánh lên ngôi như thế nào?
+ Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua những đời vua nào? 
- GV nx, chốt lại: Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn.
- Cho HS quan sát hình ảnh một số vua triều nhà Nguyễn.
2. Chính quyền nhà Nguyễn.
- Tạo nhóm 6 (trò chơi Kết bạn)
- Y/c HS các nhóm dựa vào thông tin ở SGK cùng nhau thảo luận để trả các câu hỏi sau:
+ Nhà Nguyễn đặt ra những quy định để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình?
- GV nx, kl: Các vua nhà Nguyễn dùng mọi biện pháp để thâu tóm quyền hành về tay mình.
III. Kết thúc: (3’)
Trò chơi Ai nhanh ai đúng
+ Nhà Nguyễn ra đời năm:
A. 1858 B. 1792 C. 1802
+ Dưới triều Nguyễn mọi quyền lực thuộc về:
A. Nhà vua B. Nhân dân 
C. Vua, quan
- Nhận xét giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
- Hát
- Quang Trung đã ban hành nhiều chính sách để phát triển kinh tế, văn hóa như ban bố Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học.
- HS nx.
- HS đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi:
+ Sau khi vua Quang Trung mất. Lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị sụp đổ. 
+ Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô.
+ Năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS tạo nhóm.
- HS các nhóm dựa vào thông tin ở SGK cùng nhau thảo luận để trả các câu hỏi. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Các vua nhà Nguyễn trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, từ việc đặt luật pháp đến việc tổ chức các kì thi Hội; từ việc thay đổi các quan trong triều, điều động quân đi đánh xa đến việc trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh.
 Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh... Ở kinh đô cũng như ở các nơi đều xây dựng thành trì vững chắc.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- HS trả lời:
+ C. 1802
+ A. Nhà vua.
- Lắng nghe.
TIẾT 1: ÂM NHẠC ( BUỔI CHIỀU)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
TIẾT 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
A. Mục tiêu:
- Xác định được vị trí của thành phố Đà Nẵng trên lược đồ / bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng. 
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
- HS thêm yêu quê hương đất nước.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh một số điểm du lịch ở Đà Nẵng.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"
- Thành phố Huế có những điều kiện nào để trở thành thành phố du lịch?
- GV nx, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Đà Nẵng - thành phố cảng.
- Treo lược đồ lên bảng, y/c HS quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thành phố Đà Nẵng giáp với những tỉnh nào?
+ Y/c HS chỉ vị trí của Đà Nẵng, đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên bản đồ?
+ Kể tên các loại đường giao thông có ở Thành phố Đà Nẵng?
+ Đà Nẵng có những loại cảng nào?
+ Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là thành phố cảng ?
- GV nx, chốt lại: Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
2. Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp.
- Tạo nhóm 4. Y/c HS dựa vào các thông tin ở SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên các hàng hoá được đưa đến thành phố Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác? 
+ Hàng hoá đưa đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? 
+ Sản phẩm chở đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ?
+ Hãy nêu một số nghành sản xuất của Đà Nẵng?
- GV nx, kl: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, đóng tàu và sản xuất vật liệu xây dựng.
3. Đà Nẵng - điểm du lịch.
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh minh họa.
- Y/c HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Nẵng có điều kiện để phát triển điểm du lịch không ? Vì sao?
+ Kể tên một số địa điểm du lịch của Đà Nẵng?
- GV nx, kl: Đà Nẵng là điểm du lịch vì có nhiều bãi biển đẹp; là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách; có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
III. Kết thúc: (3’)
- Hãy nêu những hiểu biết của em về thành phố Đà Nẵng?
- Nhận xét giờ học.
- Dăn HS vn học bài và chuẩn bị bài: Biển, đảo và quần đảo.
- HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"
- Huế có nhiều cảnh thiên nhiên tươi đẹp, công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao thu hút ....... du lịch.
- HS nx.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi+
+ Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.
+ HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
+ Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đườg sắt.
+ Cảng biển và cảng sông.
+ Vì Đà Nẵng có cảng biển và cảng sông thuận lợi cho tàu thuyền cập bến, các phố gần cảng mọc lên san sát.
- HS nx.
- HS chia nhóm. Cùng nhau thảo luận để trả lời các câu hỏi. Sau đó cử đại diện trình bày: 
+ Hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng: ô tô thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt, .....
+ Chủ yếu là vật liệu xây dựng, cá tôm đông lạnh, ....
+ Chủ yếu là các nguyên vật liệu 
+ Khai thác đá, khai thác tôm cá và dệt.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó trình bày:
+ Có. Vì Đà Nẵng nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
- Các bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm, núi Bà Nà,...
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: TĂNG CƯỜNG TOÁN
ÔN: THỰC HÀNH ( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 
- Rèn cho HS kĩ năng vẽ bản đồ theo tỉ lệ trên giấy.
- HS có tính cẩn thận trong học tập và tính toán.
B. Nội dung: (40')
- Mức 1; 2 HS làm được BT 1 ở vở BT Toán 4/2 (trang 82).
- Mức 3; 4 HS làm được tất cả các BT ở vở BT Toán 4/2 (trang 82).
Ngày giảng: 24 - 4 - 2018 THỨ BA
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
 TIẾT 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu 
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nd, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của 
chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn TV cho HS.
- Có lòng yêu quý và bảo vệ cảnh đẹp của quê hương.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- GV tổ chức cho HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- GV hỏi trong chiếc hộp đó có gì ?
- Vậy bạn nào có thể đọc và nêu nd bài Ăng- co- vát ?.
- GV nx, đánh giá.
- Dùng tranh minh họa giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước của nhà văn Nguyễn Thế Hội.
II. Phát triển bài (32')
1. Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn .
- GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài.
- Tạo nhóm 6. Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau 
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng 
những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có 
gì đẹp? 
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua (hình ảnh nào) những câu văn nào?
+ ND bài nói lên điều gì ?
- GV nx, bổ sung. Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn nd bài lên bảng.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Y/c 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Tổ chức cho HS các cặp thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nx tuyên dương cặp đọc tốt .
III. Kết thúc (3')
- Em có nx gì về vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Vương 
quốc vắng nụ cười.
- HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- HS trả lời: Trong chiếc hộp có 1 mảnh giấy ghi y/c: em hãy đọc và nêu nd bài Ăng- co- vát ?.
- HS xung phong đọc bài.
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- 2 đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp đôi. Sau đó thi đọc giữa các cặp.
- HS nghe.
- HS chia nhóm (điểm số), cùng nhau thảo luận. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ 4 cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thủy tinh; thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu.
+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
+ Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào, cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của 
chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương đất nước.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nhắc lại nd bài.
- 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả đoạn.
- HS nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Các cặp cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nx, bình chọn.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
TIẾT 2: KĨ THUẬT
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TIẾT 3: TOÁN
 TIẾT 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một 
số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 
- Có ý thức chăm chỉ và chú ý lắng nghe trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- Cho HS chơi trò chơi ‘‘Lịch sự’’.
- GV hỏi: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
II. Phát triển bài ( 32’ ) 
- HDHS làm BT: 
1. Bài 1( tr 160 ):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
 Đọc số 
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư
Một triệu hai trăm ba bảy nghìn không trăm linh năm.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.
- GV nx, sửa sai.
2. Bài 3a ( tr 160): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS làm bài cá nhân ra nháp và nêu miệng trước lớp.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
3. Bài 4 (tr 160): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi, sau đó nêu miệng trước lớp.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- Tổ chức cho 2HS thi xác định giá trị của chữ số 3 trong số sau: 590 312.
 - NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo).
- HS chơi trò chơi ‘‘Lịch sự’’.
- HS trả lời: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu lần.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại điện trình bày:
Viết số Số gồm có
24 308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 
 trăm, 8 đơn vị.
160 274 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn
 2 trăm, 7 chục, 8 đơn vị.
1 237 005 1 triệu, 2 trăm nghìn, 6 chục
 nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị 
8 004 090 8 triệu, 0 trăm nghìn, 0
 chục nghìn, 4 nghìn, 5chục
- HS các cặp nx
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân ra nháp và nêu miệng trước lớp.
+ 67 358: Số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 851 904 : Số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 3 205 700 : Số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 195 080 126 : Số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo cặp đô. Sau đó cử đại diện nêu miệng trước lớp.
a, Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
b, Số TN bé nhất là số 0.
c, Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 số vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
- HS các cặp nx.
- 2HS thi xác định giá trị của chữ số 3. 
+ 590 312: Số 3 có giá trị là 3 trăm.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: THỂ DỤC
 GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
TIẾT 1: KHOA HỌC (BUỔI CHIỀU)
TIẾT 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
A. Mục tiêu:
- Kế ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và thức ăn của thực vật.
- HS thích khám phá thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Hình minh hoạ trong SGK, giấy khổ to bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”
- Không khí có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật ?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: Trực tiếp.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
a. Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1?
+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ?
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?
+ Quá trình đó được gọi là gì?
- GV nx, kl: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khóang, khí các-bo-níc, nước, khí ô-xi và thải ra nước, khí các-bo-níc, chất khóang khác Đó là quá trình trao đổi chất của thực vật.
2. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
a. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
b. Cách tiến hành:
- Tạo nhóm 4 (điểm số).
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm. Y/c các nhóm thảo luận để Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Qua sát giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi:
+ Thực vật hấp thụ khí gì, thải ra khí gì trong sơ đồ 1 ?
+ Thực vật hấp thụ khí gì, thải ra khí gì trong sơ đồ 2 ?
+ Thực vật tạo ra chất hữu cơ từ những chất nào?
- GV nx, kl: Thực vật cần ô-xi để hô hấp và duy trì các hoạt động sống của mình.
III. Kết thúc: (3’)
- Trình bày quá trình trao đổi chất của thực vật ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
- Chơi trò chơi.
- Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp.
- HS nx.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Sau đó trình bày:
+ Mặt trời, nước, chất trong đất, ánh sáng, chất khí trong đất, khí các-bo-nic, ô-xi 
+ Ánh sáng, nước, chất khoáng, .. 
+ Khí các-bo-nic, ô – xi.
+ Lấy vào chất khoáng, khí ô-xi, các-bô-níc, nước và thải ra hơi nước, khí các-bo-níc, chất khoáng khác, ...
+ Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS các nhóm nhận giấy khổ to và bút dạ. Cùng nhau thảo luận để vẽ sơ đồ trao đổi chất của thực vật.
- Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bo-níc.
+ Thực vật hấp thụ nước, khí các-bo-nic và chất khoáng; thải ra ngoài khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
+ Từ các chất vô cơ như nước, chất khoáng, khí các-bo-níc.
- HS các nhóm nx.
- Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, thực vật hấp thụ khí các-bo-níc, nước, ...
- Lắng nghe.
TIẾT 2: TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
TIẾT 3: TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN BIỆT DẠY
Ngày giảng: 25 - 4 - 2018 THỨ TƯ
TIẾT 1: TOÁN
 TIẾT 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên 
theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên cho HS.
- HS có tính cẩn thận trong học tập và tính toán.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT1, BT2.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5’):
- Tổ chức cho 3HS lên bảng thi làm nhanh BT2 của tiết trước.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32’) 
- HDHS làm BT: 
1. Bài 1 (tr 161):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
2. Bài 2 (tr 161):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- BT y/c em làm gì ?
- HDHS làm bài.
- Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào vở.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
3. Bài 3 (tr 161) :
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- Tổ chức cho HS thi so sánh các cặp số sau : 789 ... 798 ; 23 654 .... 23 489
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập 
về số tự nhiên (tiếp theo)
- Hát.
- 3HS lên bảng thi làm nhanh BT2 của tiết trước.
Đáp án: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2.
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9.
- HS nx. 
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại điện trình bày:
 898 < 1321 ; 34579 < 34 601 
 27 105 > 7985 ; 150 482 > 150 459. 
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- BT y/c em viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Lắng nghe.
- 2HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào vở.
a, 999, 7426, 7624, 7642.
b, 1853, 3158, 3190, 3518.
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận, thảo luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT. Sau đó cử đại điện trình bày:
a, 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897.
b, 4270 ; 2518 ; 2490 ; 2476.
- HS các cặp nx.
- 2HS thi so sánh các cặp số sau: 
789 23 489
- Lắng nghe.
 TIẾT 2: KHOA HỌC
TIẾT 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Mục tiêu:
- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- HS có kĩ năng quan sát, vận dụng thực tiễn.
- Yêu thích các loài động vật, thích khám phá TN.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh minh họa, phiếu BT
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Khởi động: (5’) 
- Cho HS chơi trò chơi " Xì điện"
- Trình bày quá trình trao đổi chất của thực vật?
- GV nx, bổ sung.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Hoạt động 1: Trình bày cách làm thí nghiệm động vật cần gì để sống?
a. Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
b. Cách tiến hành:
- Tạo nhóm 4 (điểm số).
- Y/c HS các nhóm quan sát 5 con chuột nuôi trong 5 hộp, đánh dấu và phiếu BT điều kiện sống của từng con, dự đoán kết quả theo nhóm 4.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS chơi trò chơi " Xì điện".
- Trong quá trình sống tv hấp thụ khí các-bo-nic, nước và các chất khoáng; thải ra ngoài môi trường khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- HS nx.
- HS chia nhóm.
- HS các nhóm quan sát 5 con chuột nuôi trong 5 hộp, đánh dấu và phiếu BT điều kiện sống của từng con, dự đoán kết quả theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
PHIẾU BÀI TẬP
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
Ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
Ánh sáng
- GV nx chung: Muốn biết động vật cần gì để sống chúng ta phải tiến hành thí nghiệm.
2. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
b. Cách tiến hành: 
- Tạo nhóm 6 (trò chơi Kết bạn).
- Y/c HS các nhóm quan sát hình ảnh minh họa, và thảo luận để hoàn thành phiếu BT theo nhóm 6.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS các nhóm nx.
- HS chia nhóm.
- HS các nhóm quan sát hình ảnh minh họa, và thảo luận để hoàn thành phiếu BT theo nhóm 6.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
PHIẾU BÀI TẬP
Chuột sống
ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
Dự đoán
tình trạng sống
1
Ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
Sẽ chết sau con chuột ở hình 3 và hình 4
2
Ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
Sẽ chết sau con chuột ở hình 4
3
Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
Sống bình thường
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
Sẽ chết trước tiên
5
Nước, không khí, thức ăn
Ánh sáng
Sống không khỏe mạnh.
- GV nx, kl: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường.
III. Kết thúc: (3’)
- Động vật cần gì để sống ? 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống?
- HS các nhóm nx.
- Động vật cần không khí, ánh sáng, nước và thức ăn để sống.
- Lắng nghe.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). Nhận diện được trạng ngữ trong
câu (BT1, mục III),bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu
có sử dụng trạng ngữ (BT2). 
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu cho HS.
- Biết yêu quý cái đẹp và bảo vệ những cái đẹp trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ viết sẵn nd BT1 phần luyện tập.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- Em hiểu thế nào là câu cảm?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: Trực tiếp.
II. Phát triển bài (32')
1. Hoạt động 1: Phần nx
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi HS đọc y/c và nd BT.
- Tổ chức HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Giữa câu a và câu b có gì khác nhau?
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b.
+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì ?
+ Theo em phần bổ sung đó gọi là gì?
+ Vậy trạng ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
+ Trạng ngữ có thể đứng ở vị trí nào trong câu ?
- GV nx, kl: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ, đây là thành phần phụ dùng để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì ?.
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
2. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ 
- GV gọi 3HS đọc phần ghi nhớ ở SGK tr 126.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1(tr 121): 
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu văn lên bản và gọi 2HS đọc y/c và nd BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS đọc thầm các câu văn và thảo luận theo nhóm 4 để tìm trạng ngữ trong các câu trên.
- Quan sát gợi ý cho các nhóm.
- GV nx, sửa sai.
Bài 2 (tr 126) : 
- Gọi 2HS đọc y/c và nd BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS suy nghĩ viết bài cá nhân vào vở. 2HS viết vào giấy khổ to.
- Quan sát gợi ý cho HS.
- GV nx, sửa sai, đánh giá.
III. Kết thúc (3')
- Trạng ngữ có tác dụng gì trong câu?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- HS xung phong nêu Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có những từ ngữ a, ôi, chao, chà,...Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc y/c và nd BT.
- HSHĐ thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
+ HS các nhóm lần lượt đặt câu: 
 Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
 Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Phần in nghiêng nêu n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc