Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn)

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

2. Bài học góp phần phát triển học sinh:

a. Phẩm chất:

- HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học

- HS chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học

b. Năng lực chung:

- HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập

c. Năng lực đặc thù:

- Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ có sẵn bài tập số 2

- Powerpoint sử dụng trong tiết dạy.

- Máy soi sử dụng soi bài 3 của H

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (3-5')

- G gọi H lên khởi động

- G kiểm tra đồ dùng học tập môn Toán

- G nêu phương pháp học tập môn Toán

2. Dạy bài mới (6 -7')

- a.Ôn cách đọc, viết số và các hàng

- G viết số : 68 175

- Nêu cách đọc và viết số 68 175?

- Nêu chữ số ở từng hàng?

- G nêu thêm ví dụ để H đọc và phân tích

b.Mối quan hệ giữa 2 hàng liền nhau

- Hai hàng liền nhau có mối quan hệ gì ?

- H nêu ví dụ số tròn trăm, tròn nghìn

- Số tròn trăm và tròn nghìn có gì khác nhau?

3. Thực hành luyện tập (23 -25')

*Bài 1/3(S)

- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài

- G yêu cầu H làm bài vào sách

- G yêu cầu H trình bày phần 1a

- Tại sao viết số 20 000 sau số 10 000 ?

- Các số trên tia số có đặc điểm gì ?

- G yêu cầu H trình bày phần 1b

- Sau số 41 000 em viết được số nào? Vì sao?

=> Chốt KT :

- Các số phần b có gì khác với các số phần a?

- Nêu đặc điểm của các số tròn nghìn?

*Bài 2/3: (S)

- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài

- G yêu cầu H làm bài vào sách

- G yêu cầu H trình bày bài

- Nêu cách viết số: Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi”?

- Phân tích số 16 212 theo các hàng ?

- Đọc số cuối ?

- Khi đọc số có hàng đơn vị là 0 ta lưu ý đọc như thế nào ?

* Chốt : Cách đọc, viết số và phân tích các hàng.

*Bài 3(a+b)/3(V)

- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài

- G yêu cầu H làm bài vào vở

- G soi bài H

- G yêu cầu H chia sẻ.

- Nêu cách phân tích số 8 723 ?

- Tại sao viết 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351

=> Chốt KT :

- Muốn làm đúng bài này em cần chú ý

 gì ?

4. Củng cố, dặn dò ( 2-3’)

Hôm nay chúng ta được ôn lại kiến thức nào?

- H hát

- H đọc

- H nêu

- H nêu

10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 1 trăm.

- H nêu theo dãy

- H nêu

- H nêu yêu cầu bài

- H làm vào sách.

- H đọc kết quả phần 1a

- Vì hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau 10.000 đơn vị

- là những số tròn chục nghìn

- H đọc kết quả phần b

- H nêu

- H nêu

- H nêu

- H nêu yêu cầu bài

- H làm bài, đổi SGK kiểm tra, nhận xét.

- H trình bày kết quả bài.

- Viết lần lượt các chữ số từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất

- Số 16 212 gồm 1 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.

- H đọc

- H nêu

- H nêu yêu cầu bài - Đọc thầm mẫu

- H làm vào vở.

- H chia sẻ trước lớp

- H nhận xét

- Số 8 723 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục và 3 đơn vị.

- H giải thích.

- Xác định rõ chữ số đó thuộc hàng nào

-H nêu

 

doc 70 trang cuckoo782 4650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
	Tô Hoài
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK - không hỏi ý 2 câu hỏi 4).
2.Bài học góp phần phát triển học sinh
a. Phẩm chất: 
- HS yêu thương bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- HS tự tin trong giao tiếp ứng xử với các bạn trong lớp.
b. Năng lực chung:
- HS có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn.
- Biết tìm kiếm sự trợa giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
c. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò , Dế Mèn).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình ảnh minh hoạ tranh SGK 
-Powerpoint sử dụng trong tiết dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) 
- G cho H khởi động bằng bài hát Lớp chúng ta đoàn kết 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1-2’): 
- Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-G treo tranh và đưa ra câu hỏi: 	Đây là hình ảnh của 2 nhân vật nào?
-G giới thiệu bài mới: Bài tập đọc đầu tiên của chủ điểm là bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu của nhà văn Tô Hoài.
b. Luyện đọc đúng:(10-12’):
- Gọi 1 H đọc
- Đọc mẫu toàn bài .Cả lớp đọc thầm và xác định đoạn.
- Bài này chia mấy đoạn?
- 3 đoạn: Đoạn 1:Từ đầu...bay được xa
 Đoạn 2: Tiếp...ăn thịt em
 Đoạn 3: Còn lại
- G nhận xét
- G gọi H đọc nối đoạn
* Rèn đọc từng đoạn:
- H đọc nối tiếp đoạn ( theo dãy)
 Đoạn 1: 
- Đọc đúng từ cỏ xước - chú ý âm đầu x, vần ươc
- H đọc câu 1
- Giải nghĩa từ cỏ xước, Nhà Trò.
- G hướng dẫn H đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
 Đoạn 2: 
-Đọc đúng: nức nở - lương ăn.Phân biệt n và l
- Giải nghĩa từ bự, áo thâm , lương ăn
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn theo dãy - Nhận xét
- H đọc câu 5 và 6
- H đọc chú giải
- G hướng dẫn H đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
- H đọc đoạn theo dãy- Nhận xét
 Đoạn 3 
- G yêu cầu H giải nghĩa từ: ăn hiếp, mai phục.
- G hướng dẫn H đọc đoạn: rõ lời nhân vật.
* G yêu cầu H đọc nhóm đôi 
- G hướng dẫn H đọc toàn bài: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, rõ lời nhân vật.
- G đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài(10-12’):
 Đoạn 1:
- G yêu cầu H đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
Đoạn 2:
- G yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Qua cách miêu tả em thấy chị Nhà Trò có hoàn cảnh như thế nào ?
-G : Với dáng hình yếu ớt, nhỏ bé, chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào trong đoạn 3?
- Đoạn này là lời của ai?
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
Giảng tranh: Quan sát bức tranh để thấy hình ảnh của Nhà Trò ...Vậy, Dế Mèn sẽ làm gì sau khi nghe chị Nhà Trò kể, các em đọc thầm ....
 Đoạn 3
- Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-G kết hợp giải nghĩa : nghĩa hiệp
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- Trong bài có nhiều hình ảnh nhân hoá, hãy nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? 
- Qua phần tìm hiểu xong bài, em hãy cho biết nội dung chính của bài là gì?
- H đọc chú giải.
- H đọc đoạn theo dãy - Nhận xét.
- H đọc cho nhau nghe 
- 1 H đoc toàn bài 
- H lắng nghe
-H đọc thầm đoạn 1 và trả lời :
+ Qua vùng cỏ xước, thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
-H đọc thầm và trả lời :
 +Thân hình bé nhỏ, gầy yếu.......
-Đáng thương, tội nghiệp....
- Đánh em, vặt chân , vặt cánh ăn thịt em
- Chị Nhà Trò.
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò khi bị bọn Nhện ức hiếp.
- H quan sát tranh.
- Xoè 2 càng ra, nói “Em đừng sợ...dắt đến chỗ mai phục của bọn nhện”.
-H giải thích
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- H nêu hình ảnh nhân hóa.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
d. Luyện đọc diễn cảm( 10-12’)
 Đoạn 1: Đọc giọng chậm rãi, thể hiện sự ái ngại, thương xót của Dế Mèn đối với chị Nhà Trò.Nhấn giọng: tỉ tê, gục đầu,bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn,áo thâm dài,ngắn chùn chùn
 Đoạn 2: Đọc giọng kể lể, rầu rĩ, yếu ớt chậm, ngắt quãng.
- Đọc nhấn giọng ở các từ: thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng...
 Đoạn 3: Đọc lời của Dế Mèn dứt khoát mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, kiên quyết. Nhấn giọng: Xòe, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp
GV hướng dẫn giọng đọc cả bài :
- Giáo viên đọc mẫu
- Thi nhau đọc đoạn thích hoặc cả bài
e.Củng cố, dặn dò (3- 5’):
- Qua bài này, em học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài: Mẹ ốm
- 2 H đọc
-2 H đọc
- 2 H đọc
- H đọc đoạn mình thích
- H đọc cả bài.
-Nhận xét
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học
- HS chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học
b. Năng lực chung:
- HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập
c. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có sẵn bài tập số 2
- Powerpoint sử dụng trong tiết dạy.
- Máy soi sử dụng soi bài 3 của H
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ (3-5')
- G gọi H lên khởi động
- G kiểm tra đồ dùng học tập môn Toán
- G nêu phương pháp học tập môn Toán
2. Dạy bài mới (6 -7')
- a.Ôn cách đọc, viết số và các hàng
- G viết số : 68 175
- Nêu cách đọc và viết số 68 175?
- Nêu chữ số ở từng hàng?
- G nêu thêm ví dụ để H đọc và phân tích
b.Mối quan hệ giữa 2 hàng liền nhau
- Hai hàng liền nhau có mối quan hệ gì ?
- H nêu ví dụ số tròn trăm, tròn nghìn
- Số tròn trăm và tròn nghìn có gì khác nhau?
3. Thực hành luyện tập (23 -25')
*Bài 1/3(S)
- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài
- G yêu cầu H làm bài vào sách
- G yêu cầu H trình bày phần 1a
- Tại sao viết số 20 000 sau số 10 000 ?
- Các số trên tia số có đặc điểm gì ?
- G yêu cầu H trình bày phần 1b
- Sau số 41 000 em viết được số nào? Vì sao? 
=> Chốt KT : 
- Các số phần b có gì khác với các số phần a?
- Nêu đặc điểm của các số tròn nghìn?
*Bài 2/3: (S)
- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài
- G yêu cầu H làm bài vào sách
- G yêu cầu H trình bày bài
- Nêu cách viết số: Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi”?
- Phân tích số 16 212 theo các hàng ?
- Đọc số cuối ? 
- Khi đọc số có hàng đơn vị là 0 ta lưu ý đọc như thế nào ?
* Chốt : Cách đọc, viết số và phân tích các hàng.
*Bài 3(a+b)/3(V)
- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài
- G yêu cầu H làm bài vào vở
- G soi bài H
- G yêu cầu H chia sẻ.
- Nêu cách phân tích số 8 723 ?
- Tại sao viết 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 
=> Chốt KT : 
- Muốn làm đúng bài này em cần chú ý
 gì ?
4. Củng cố, dặn dò ( 2-3’)
Hôm nay chúng ta được ôn lại kiến thức nào?
H hát
- H đọc
- H nêu
- H nêu 
10 đơn vị = 1 chục 
10 chục = 1 trăm...
- H nêu theo dãy 
- H nêu 
- H nêu yêu cầu bài 
- H làm vào sách.
- H đọc kết quả phần 1a 
- Vì hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau 10.000 đơn vị
- là những số tròn chục nghìn 
- H đọc kết quả phần b
- H nêu 
- H nêu 
- H nêu 
- H nêu yêu cầu bài 
- H làm bài, đổi SGK kiểm tra, nhận xét.
- H trình bày kết quả bài.
- Viết lần lượt các chữ số từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
- Số 16 212 gồm 1 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- H đọc 
- H nêu 
- H nêu yêu cầu bài - Đọc thầm mẫu
- H làm vào vở.
- H chia sẻ trước lớp 
- H nhận xét
- Số 8 723 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục và 3 đơn vị.
- H giải thích.
- Xác định rõ chữ số đó thuộc hàng nào
-H nêu
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả ( nghe – viết )
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
2.Bài học góp phần phát triển học sinh
a.Phẩm chất:
-HS tập trung, chú ý lắng nghe trong tiết học.
-HS chủ động, tự tin trong các tình huống học tập.
b.Năng lực chung:
-HS lắng nghe ý kiến của các bạn trong nhóm.
-HS tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, cá nhân.
c.Năng lực đặc thù:
– Viết được bài văn miêu tả đồ vật; sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi lên đặc điểm nổi bật của đối tượng được tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (2-3’): 
- G cho H khởi động 
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài : (1-2’) 
-Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? 
-Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết từ “Một hôm đến vẫn khóc” của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”và làm các bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn chính tả (10-12’)
-Gọi 1 H đọc đoạn trích trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó.
- Yêu cầu H tìm trong bài những tiếng cần viết hoa. Vì sao ?
- G ghi bảng : cỏ xước , cánh bướm non tỉ tê ( tỉ viết i, không viết y),chùn chùn: chú ý âm đầu ch .
- G dùng phấn màu tách theo sự phân tích của H.( cỏ x/ước, ...)
- G đọc 
- G nhận xét.
3.Viết chính tả (14-16’)
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết
- G đọc chính tả 
4.Hướng dẫn chữa bài và chấm (3-5’).
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi
- Nhận xét bài viết của HS
5. Hướng dẫn làm bài tập ( 8 -10’)
Bài 2 
- Gọi 1 H đọc yêu cầu 
- Yêu cầu H làm bài vào SGK 
- G yêu cầu H trình bày bài
- Gọi H nhận xét , chữa bài 
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu H tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài .
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
6. Củng cố, dặn dò ( 1-2’)
- Nhận xét tiết học .
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
-H lắng nghe
- 1 H đọc trước lớp, H dưới lớp theo dõi SGK
- H tìm từ=>Nhà Trò: viết hoa vì là tên riêng.
- H viết bảng con – Nhận xét 
- Nghe G đọc và viết bài
- Dùng bút chì, thước kẻ, đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài
- 1 H đọc yêu cầu bài
- H làm bài vào SGK
- H trình bày bài
- Nhận xét , chữa bài
- Chữa bài vào SGK 
- 1 H đọc yêu cầu trong SGK
- Lời giải : 
a) Cái la bàn
b) Hoa ban
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống .
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; 
b. Năng lực chung:
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
-Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
c. Năng lực đặc thù:
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh minh hoạ SGK
- Phiếu học tập
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: ( 1-2') 
 -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 -Yêu cầu 1 H mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
a.Con người cần gì để sống ( 8-10') 
MT : H liệt kê những gì các em cần có trong cuộc sống của mình
- G hướng dẫn H thảo luận nhóm theo các bước:
 -Cả lớp thảo luận nhóm 4 
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu H trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
-Yêu cầu khi G ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. G thông báo thời gian H nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ? 
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
b.Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. (8-10')
MT :làm việc với phiếu học tập và sgk
- G yêu cầu H quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
-GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
- G chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 H, phát cho từng nhóm.
 -Gọi 1 H đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 -Yêu cầu H vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *G kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
c.Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (10-11’)
*MT : củng cố những kiến thức đã học và những đk cần để duy trịư sống của con người
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
 - Chia lớp thành 4 nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho G và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
-G nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 2.Củng cố- dặn dò: ( 1-2’)
 -G hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 - G nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 - Dặn H về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-H nếu tên chủ đề
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế
+Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm,
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-H làm theo yêu cầu của G
-H trả lời
-H trả lời
-H trả lời
-H quan sát các hình minh họa và trả lời câu hỏi.
-H chia nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
-H chia sẻ
-H nhận xét
-H trả lời
-H trả lời
-H thảo luận và trả lời
-H nhận xét
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
GDTT
CHÀO CỜ
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Luyện từ và câu 
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ bạn bè
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
b. Năng lực chung:
- Có ý thức tự phục vụ, tự học, ứng xử thân thiện
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
c. Năng lực đặc thù:
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh
-Powerpoint sử dụng trong tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ (3’ – 5’)
- G cho H khởi động 
- G kiểm tra đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’ – 2’)
Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng qua bài : Cấu tạo của tiếng
b. Hình thành khái niệm: 10 - 12'
1. Phần Nhận xét
Bài 1:
- Đọc thầm BT1và tìm ý trả lời.
- H trình bày yêu cầu BT1 - đếm số tiếng.
- 1 H làm mẫu (đếm thành tiếng dòng đầu) 6 tiếng.
-G yêu cầu đếm tiếng dòng còn lại
- Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8 tiếng).
Bài 2:
- H đọc thầm yêu cầu BT2
- Đánh vần tiếng " bầu " và ghi
+ H đánh vần thầm , ghi kết quả vào bảng
 lại cách đánh vần.
- Y/c H đánh vần to lại.
+ H đánh vần: bờ-âu-bâu- huyền bầu.
- G dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng "bầu".
Bài 3:
Tiếng " bầu " gồm mấy bộ phận?
+ H đọc thầm yêu cầu bài tập 3.
+ H thảo luận nhóm đôi - nêu kết quả.
gồm 3 bộ phận: âm đầu:b, vần: âu và thanh: huyền.
*KL:Mỗi tiếng gồm 3 bộ phận
Bài 4:
+ H đọc thầm yêu cầu 4.
- G giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng.
+ Các nhóm làm việc theo bảng: 
Tiếng
Âm đầu 
Vần 
Thanh
bầu
 .
+ Đại diện các nhóm chữa bài.- chia sẻ
- Tiếng có những bộ phận nào tạo thành?
+ Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
-Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng "bầu"?
-Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng "bầu"?
- G sử dụng bảng phụ đó viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu-vần-thanh. Tiếng nào cũng phải có thanh. Có tiếng không có âm đầu
G chốt: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt.
Kết luận :SGK 
- Tiếng : thương, lấy, bớ, cựng, tuy, rằng, khỏc, giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Tiếng : ơi chỉ cú phần vần và thanh, không có âm đầu.
2,Ghi nhớ:
HS đọc thầm phần ghi nhớ.
+ 3-4 H lần lượt đọc Ghi nhớ trong SGK.
c. Luyện tập: 20 - 22'
Bài tập 1(V)
+ H đọc yêu cầu bài tập
- G hướng dẫn mẫu.
Nhiễu: nh + iêu + (~)
+ H làm vở ô li
- G chữa - chấm - nhận xét .
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào ?
-H nêu
Bài tập 2 (M)
+ 1 H đọc yêu cầu bài tập
- G: dựa theo nghĩa của từng dòng.
+ H trả lời miệng; ĐA: Sao.
d. Củng cố - Dặn dò: 2 - 4'
- Tiếng có những bộ phận nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- HS chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học
- HS luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân
b. Năng lực chung:
- HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập
- HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 
c. Năng lực đặc thù:
- Biết tính cộng, trừ, các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Biết so sánh các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
- Powerpoint sử dụng trong tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (3-5' )
- G đọc các số: 
42 698; 26400 ; 99 009
- Yêu cầu H đọc các số vừa viết.
- G: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000 
2. Luyện tập, thực hành: ( 28-30’)
*Bài 1/4(S):
- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài
- G yêu cầu H tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi H nhẩm 1 phép tính trong bài.
- G nhận xét, yêu cầu H làm vào SGK
=> Chốt KT : 
- Nêu cách nhẩm 49 000 : 7 = ?
*Bài 2a/4( B)
- G yêu cầu H nếu yêu cầu bài
- GV yêu cầu H làm 4 lần bảng
=> Chốt KT :
- Khi đặt tính phép cộng trừ em cần lưu ý gì? 
- Nêu cách chia 25 968 : 3
- Cách thực hiện phép tính của phép cộng trừ nhân có gì khác với các phép chia ? 
*Bài 3/4(S): (dòng 1 + 2)
- G: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
=> Chốt KT :
- Nêu cách so sánh hai số 5 870 và 5 890.
- Khi so sánh em cần chú ý gì ?
- Bài này giúp em ôn tập những kiến thức nào?
*Bài 4a/4(V):
- G yêu cầu H nêu yêu cầu bài.
- G yêu cầu H làm bài vào vở.
=> Chốt KT :
- Muốn viết các số theo thứ tự bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé ta cần làm gì? 
3. Củng cố: (3-5')
 - So sánh 23457....23587 ? 
 - Nêu cách so sánh 2 số có cùng chữ số ?
- Nhận xét tiết học. 
- Ôn lại cách đọc viết số 
- H viết bảng con các số 
- 1 H đọc lại các số 
- 1 H đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
- 4 H tiếp nối nhau thực hiện nhẩm.
- H làm vào SGK
- H nêu: 49 nghìn : 7 = 7 nghìn
- H đọc thầm, nêu yêu cầu bài 
+ Làm bảng.
-H nêu.
- H nêu 
- H nêu 
- H đọc thầm yêu cầu và trả lời.
- H làm bài, nhận xét
-H nêu
- Căn cứ vào từng cặp số ở mỗi hàng.
-So sánh các số có nhiều chữ số
- H đọc thầm và nêu yêu cầu
- H làm bài vào vở
- So sánh chữ số các hàng với nhau rồi 
- H nêu 
- So sánh theo từng cặp số kể từ T-> P 
* Dự kiến sai lầm của H:
- Tính toán sai ở bài 2.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Kể chuyện
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Hòa đồng, thân thiện với mọi người.
b. Năng lực chung:
- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
c. Năng lực đặc thù:
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện .
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (1-2’):
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2’): Mở đầu cho chủ điểm Thương người như thể thương thân. Tiết kể chuyện đầu tiên cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “ Sự tích Hồ Ba Bể”.
- G cho H xem tranh (ảnh) về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu
b.G kể chuyện (6-8’):
- G kể lần 1: Diễn cảm, giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm lễ hội. 
- G kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng
- Giải thích từ khó: cầu phúc, giao long, làm việc thiện
c. H tập kể ( 22 - 24' )
* Hướng dẫn kể từng đoạn 
- Dựa vào tranh minh họa , đặt câu hỏi để H nắm được cốt truyện .
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao ?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?
+ Khi chia tay , bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
- Chia nhóm H , yêu cầu H dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các bạn nghe . 
- Kể trước lớp , yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
+ Yêu cầu H nhận xét sau mỗi H kể
Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu H kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho H thi kể trước lớp .
- Yêu cầu H nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp 
d. HS tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện ( 3-5’)
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
+ Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn mục đích nào khác?
G liên hệ: Trong cuộc sống hàng ngày có những lúc chúng ta gặp rất nhiều người có hoàn cảnh khó khăn. Nếu chúng ta biết giúp đỡ họ thì chúng ta sẽ được nhiều người quý trọng.
3. Củng cố - Dặn dò (3 - 5')	
- G khen H kể tốt, động viên H chưa kể hay, chưa tập trung..
- Chuẩn bị câu chuyện sau
- H lắng nghe
-H quan sát tranh và nghe G kể.
- HS trả lời
- H làm việc nhóm
- H kể
- H kể trong nhóm
- Lớp thi kể
+ Cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể
+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân hậu sẽ gặp may mắn.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- Trung thực, tự tin trong học tập.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân. 
b. Năng lực chung:
- HS tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hạn
- HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập
c. Năng lực đặc thù:
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh minh họa bài học
- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5’)
- Kiểm tra sách vở, sự chuẩn bị của H
2. Dạy bài mới ( 8-10’)
- Xử lí tình huống ( SGK/3)
- Gọi H nêu ghi nhớ
- NX, bổ sung 
3. Thực hành luyện tập ( 20-23’)
* Bài 1/4 sgk
?Nêu yêu cầu bài tập 1?
- G kết luận ý c) là trung thực trong HT, ý (a,b,d) không đúng vì không thế hiện tính trung thực trong HT
* Bài 2/4 sgk
-Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập?
4. Củng cố, dặn dò ( 2-3’)
- Nhận xét tiết học
-H khởi động
- Cán sự lớp kiểm tra các bạn
- Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống 
- 1 H điều khiển lớp xử lí tình huống
? Theo bạn, bạn Long có thể những cách giải quyết nào ?
- Báo cáo
- NX bổ sung 
 - 1H nêu 
- H làm việc cá nhân
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- H làm việc theo nhóm
- Thảo luận đưa ra câu trả lời
-H nêu
Kĩ thuật
Tiết 1: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
2. Bài học góp phần phát triển học sinh:
a. Phẩm chất: 
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
b. Năng lực chung:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập
c. Năng lực đặc thù:
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- Có ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 số mẫu vải (sợi bông, sợi pha, sợi hoá học, vải hoa , vải kẻ) 
- Bộ khâu thêu kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (1’- 2’)
- G kiểm tra đồ dùng học tập
2. Dạy bài mới (22 -24’)
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu. ( 7-8’)
- G đưa 1 số mẫu vải
+ H quan sát và nhận xét.
- Em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b.
+ Chỉ khâu và chỉ thêu.
- G giới thiệu một số mẫu chỉ.
- H quan sát 
- G lưu ý: Muốn có đường khâu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dài phù hợp với độ dày, độ dài của vải.
- G kết luận theo nội dung SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo ( 10-12’) 
+ H quan sát H2 SGK.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan.doc