Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 34

Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 34

I Mục tiêu:

1. Kiến thức- kĩ năng-Giúp HS hệ thống đư¬ợc quá trình phát triển của n¬ước ta từ buổi đầu dựng n¬ước và giữ nư¬ớc đến thế kỷ XI X.

-Nhớ đ¬ược các sự kiện ,hiện t¬ượng ,nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng

n¬ước và giữ n¬ước .

 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

3.Phẩm chất: -GD Lòng tự hào về truyền thống dân tộc .

Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp

II Tài liệu phương tiện :

-Kẻ bảng hệ thống . Ti vi, máy tính

III Các hoạt động dạy học

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:3’

Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ

2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Cho cả lớp hát bài -HS hát bài NX

*Giới thiệu bài

-GV giới thiệu bài

-HS nghe

*Hoạt động 1:

Thống kê lịch sử

MT: HS biết hệ thống đư¬ợc quá trình phát triển của n¬ước ta từ buổi đầu dựng n¬ước và giữ nư¬ớc đến thế kỷ XI X. *Cho HS thảo luận nhóm làm bài

Tên di tích Địa điểm-triều đại

Đền Hùng Phong ChâuPhú Thọ-Vua Hùng

Thành Cổ Loa

Hoa Lư

Thăng Long

Kinh thành Huế

 -HS thảo luận nhóm làm bài

-Đại diện nhóm đọc kết quả

Hoạt động 2:

Thống kê nhân vật lịch sử

MT: HS nhớ đ¬ược các sự kiện ,hiện

t¬ượng ,nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng n¬ước và giữ n-ước .

 *Cho thảo luận cặp đôi

-Kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu ? (HSG)

-HS thảo luận nhóm và chia sẻ

3.Vận dụng- thực hành:

MT: HS thảo luận công lao của các nhân vật lịch sử -Thảo luận công lao của các nhân vật lịch sử sau: Các vua Hùng,AnDương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,Đinh Bộ Lĩnh,Lí Công Uẩn,

4. Định hướng học tập tiếp theo:2’

MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào?

-NX giờ học, chuẩn bị bài sau

 

doc 10 trang cuckoo782 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I Mục tiêu
1. Kiến thức – kĩ năng -Ôn tập về: vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD Vận dụng những điều đã học trong cuộc sống.
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh SGK,giấy A3. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Nêu VD về chuỗi thức ăn
Giới thiệu bài
-GV giới thiệu
Hoạt động 1 
Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi , cây trồng , động vật sống hoang dã
MT: HS biết mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi
*Cho quan sát tranh 
-Kể thức ăn của các loài cây? 
-HS quan sát , chia sẻ 
Cây lúa( Thức ăn là không khí , ánh sáng , các chất khoáng) Chuột (Thức ăn là gạo , lúa , ngô .)Đại bàng(Thức ăn là :chuột gà thỏ .)
Bắt đầu từ cây lúa 
-Các sinh vật trên có quan hệ với nhau ntn? (HSG)
Gà Đại bàng
Cây lúa Rắn hổ mang 
Chuột đồng cú mèo
Hoạt động 2:
Vai trò của nhân tố con người một mắt xích trong chuỗi thức ăn
MT: HS biết vai trò của nhân tố con người một mắt xích trong chuỗi thức ăn
*Cho quan sát tranh
-Kể tên những gì mà em biết trong sơ đồ 
-Nêu chuỗi thức ăn trong đó có người 
-Cả nhà đang ăn cơm 
-Bò ăn cỏ,người ăn thịt bò
-Cỏ->Bò->Người
-Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? vì sao?
-Việc săn bắt thú rừng phá rừng dẫn đến tình trạng gì ?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
-Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
(HSG)
-Có vì con người sử dụng động vật , thực vật làm thức ăn.
-Cạn kiệt các lòai động vật
-Sẽ ảnh hưởng đến sự sống cuả các loài sinh vật
-Thực vật rất quan trọng , thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh.Các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật .
Bảo vệ môi trường , bảo vệ động vật và thực vật
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Con người cần phải làm gì để cân bằng trong tự nhiên?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS đọc mục bạn cần biết 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng-Giúp HS hệ thống được quá trình phát triển của nước ta từ buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỷ XI X.
-Nhớ được các sự kiện ,hiện tượng ,nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng 
nước và giữ nước .
 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD Lòng tự hào về truyền thống dân tộc .
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Kẻ bảng hệ thống . Ti vi, máy tính 
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho cả lớp hát bài 
-HS hát bài NX
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Hoạt động 1:
Thống kê lịch sử 
MT: HS biết hệ thống được quá trình phát triển của nước ta từ buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỷ XI X.
*Cho HS thảo luận nhóm làm bài 
Tên di tích
Địa điểm-triều đại
Đền Hùng
Phong ChâuPhú Thọ-Vua Hùng
Thành Cổ Loa
Hoa Lư
Thăng Long
Kinh thành Huế
-HS thảo luận nhóm làm bài 
-Đại diện nhóm đọc kết quả 
Hoạt động 2:
Thống kê nhân vật lịch sử
MT: HS nhớ được các sự kiện ,hiện 
tượng ,nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước .
*Cho thảo luận cặp đôi 
-Kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu ? (HSG)
-HS thảo luận nhóm và chia sẻ
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS thảo luận công lao của các nhân vật lịch sử
-Thảo luận công lao của các nhân vật lịch sử sau: Các vua Hùng,AnDương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,Đinh Bộ Lĩnh,Lí Công Uẩn,
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Hôm nay ta ôn những kiến thức nào?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC 
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng-Ôn tập về: vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD HS Vận dụng những điều đã học trong cuộc sống.
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Bảng nhóm bút dạ ,tranh SGK. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?(H7,8,9)
-HS trả lời -NX
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 3:Thực hành vẽ lưới thức ăn 
MT: HS vẽ lưới thức ăn
*Chia lớp thành các nhóm 4
-Hãy xác định các lưới thức ăn trong đó có con người ?
(HSG)
-Các nhóm ghi ra bảng phụ 
-Đại diện các nhóm trình bày 
-GV NX
-HS thảo luận xác định lưới thức ăn cho con người và bản thân 1 ngày 1 tuần 
Sáng 
trưa
chiều 
thứ 
Cháo 
cơm, thịt,rau
cơm, cá, ,rau
2
Xôi
cơm, trứng, rau
cơm, thịt, đậu, ,rau
3
*Cho HS quan sát tháp dinh dưỡng 
GV:Con người cần phải ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng chia đều cho các ngày không thừa, không thiếu. 
-HS quan sát và chia sẻ
-HS nghe
3.Vận dụng- thực hành:Hoạt động kết thúc 
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
-Hãy nêu lưới thức ăn của mình ?(sáng ,trưa ,chiều ăn gì-Gọi HS nêu NX
-Lưới thức ăn là gì ? (HSG)
- trong đời sống con người cần ăn uống như thế nào?
-HS nêu lưới thức ăn của mình 
-Là thực đơn hàng ngày ,hàng tuần cho con người 
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng-HS tìm hiểu các di tích lịch sử ,di tích văn hoá có trên địa bàn mình sống
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử khi đi tham quan và vui chơi .
 2. Năng lực: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh ảnh về các di tích lịch sử . Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Vì sao ta phải bảo vệ môi trường?
-HS trả lời- NX
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:
1.Tìm hiểu về các di tích lịch sử và di tích văn hoá 
MT: HS biết chia sẻ thông tin về các di tích lịch sử và di tích văn hoá
-Di tích lịch sử là gì ? (HSG)
-Di tích văn hoá là gì ? (HSG)
 -GV giới thiệu tranh ảnh về các di tích lịch sử và di tích văn hoá 
 -Là nơi thờ cúng các danh nhân lịch sử
-Là nơi vui chơi giải trí nơi diễn ra các hoạt động có văn hoá 
-Kể tên một số di tích lịch sử?
+Đền Gióng 
+Đền Cổ Loa
+Chùa Một cột ...
+Văn Miếu
-Kể tên các di tích văn hoá ?
-Địa phương em có những di tích lịch sử ,văn hóa nào?
-HS quan sát tranh và chia sẻ 
-Sân bóng ,nhà văn hoá ...
Hoạt động 2: Giữ gìn và bảo tồn các di tích lịch sử 
MT: HS biết các việc làm để giữ gìn và bảo tồn các di tích lịch sử
-Khi đi thăm quan các di tích lịch sử và di tích văn hoá chúng ta phải làm gì ?
-GV hàng năm các địa phương có di tích và nhà nước đã tu sửa. ngày càng đẹp hơn 
-Không vẽ bậy ,không vứt giấy rác bừa bãi ...
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Vì sao ta phải bảo vệ các công trình công cộng và di tích lịch sử và di tích văn hoá ?
- NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS tự do chia sẻ
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÝ 
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I Mục tiêu:Học xong bài này học sinh biết 
1. Kiến thức- kĩ năng-Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN vị trí các dãy núi Hoàng Liên Sơn ,đỉnh Phan-xi -phăng ,đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên; một số thành phố lớn; biển Đông,đảo ,quần đảo...
-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu về một số thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh..
-Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, ,đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên
-Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên,đồng bằng,biển ,đảo.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD HS Tôn trọng các nét đặc trưng văn hóa của người dân các vùng miền . 
T hích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Bản đồ địa lý ,phiếu học tập. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
Kể tên các sản vật biển ở nước ta? 
-2 HS kể
Giới thiệu bài
-GV giới thiệu
HD ôn tập Ti vi, máy tính
1.Chỉ bản đồ 
*GV ghi phiếu 
-Chỉ các địa danh dãy núi ở Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan- xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
-HS chỉ điạ danh đó trên bản đồ 
4 -> 5 em chỉ -Chia sẻ NX
a,Ôn kỹ năng chỉ bản đồ 
MT: HS biết chỉ bản đồ ( dịa danh) theo yêu cầu
b/ ôn kiến thức về các thành phố lớn,các dân tộc,đặc điểm các vùng miền trên đất nước ta.
MT: HS hệ thống lại kiến thức về các thành phố lớn,các dân tộc,đặc điểm các vùng miền trên đất nước ta.
-Các đồng bằng duyên hải miền Trung,các cao nguyên 
-Các thành phố Hà Nội , Haỉ Phòng , Đà Nẵng , Đà Lạt , Hồ Chí Minh
-Biển Đông , đảo , quần đảo , Trường Sa , Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc.
-GV cho Hs thảo luận làm phiếu học tập
-Gọi các nhóm bày –NX 
-GV chốt ý đúng
-HS làm phiếu theo nhóm
-Chia sẻ-NX
3.Vận dụng- thực hành:
Trò chơi ai đoán đúng nhất 
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
*GV chuyển ý 
-Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 3 em.
*GV đưa lời gợi ý .Đội nào giơ tay trước thì có quyền trả lời .
-Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này ?
-Đây là tên 1 dân tộc sống ở Tây Nguyên : có 3 chữ cái ?
-Tên quần đảo nổi tiếng ở Khánh Hoà ?
-Tên đồng bằng lớn nhất nước ta ?
-Đây là 1 tài nguyên ở biển có màu trắng,vị mặn .
-Chia lớp thành 2 đội 
3 em
-Biển Đông
-Ê- đê
-Trường Sa
-Nam Bộ 
-Muối 
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
 ....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34.doc