Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

1. Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

-Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

2.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém.

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

 

doc 43 trang ngocanh321 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
GDTT Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày
- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý
- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
II.CHUẨN BỊ:
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống –
Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
III. NỘI DUNG 
a) Bài cũ:- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời
b) Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: 
- Treo bảng phụ
- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ 
-Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?
- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?
2.Hoạt động 2:
- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?
- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý
- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.
- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?
- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.
- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiết học
HS đọc 
- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....
- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
HS lắng nghe, nhắc lại
TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
3. Thái độ
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ muốn nói điều gì? 
- 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. 
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả. 
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. 
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. 
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. 
+ Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. 
+ Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
- HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
-Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2.
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Thi học thuộc lòng tại lớp.
- HS nêu
- Hãy vẽ về ước mơ của em
Chính tả (nghe viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tươi đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn những vẻ đẹp ấy
- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. 
-1 HS lên bảng, lớp viết nháp
quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 
- Lắng nghe, liên hệ
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào?
Bài 3a
5. Hoạt động ứng dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu .
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. rẻ
 b. danh nhân
 c. giường
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi
 Chiều thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
TOÁN Tiết 36: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì?
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách tính thuận tiện.
 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV chốt đáp án.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
- 2 HS lên bảng
- HS lên đánh giá đúng, sai..
Đ/a:
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934
 9 210 7 652 
 49 672 123 879
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài:
- HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4
+Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài theo cặp đôi.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
Đ/a:
a. 96 + 78 + 4 
 = ( 96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 
 = 178 
 67 + 21 + 79 
= 67 + ( 21 + 79) 
= 67 + 100 = 16 
b. 789 + 285 + 15
= 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300
= 1 089
 + 448 + 594 + 52
= ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594 = 1094
- HS đọc đề, phân tích bài toán.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 
 5256 + 150 = 5 406 (người)
 Đáp số: a. 150 người 
 b. 5 406 người
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- HS làm vào vở Tự học
Bài 3: Tìm x
a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
 x = 504+306 x = 680-254
 x = 810 x = 426
Bài 5:
a. P= (16+12)x2 = 56 cm
b. P= (45+15)x2 = 120cm
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
- Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
 (- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
 - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của)
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
 - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
* BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
 - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
* TT HCM:
Cần kiệm liêm chính
I. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + SGK Đạo đức 4
 + Đồ dùng để chơi đóng vai
 - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai.
- KT: động não, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà thể hiện sự tiết kiệm tiền của
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời
2.Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
 - Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Lựa chọn hành vi đúng 
 (Bài 4 - SGK/13): 
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. 
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. 
d/. Xé sách vở. 
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. 
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. 
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình. 
i/. Quên khóa vòi nước. 
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. 
*GV: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. 
- GV nhận xét, khen HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. 
+ Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
HĐ2: Xử lí tình huống: (Bài tập 5- SGK/13): 
 - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 5. 
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* GV: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. 
 - GV cho HS đọc ghi nhớ. 
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT: 
- Liên hệ giáo dục TKNL
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- HS trao đổi nhóm 2 và nêu ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Liên hệ việc sử dụng tiết kiệm điện, nước, gas,... trong gia đinh.
Nhóm - Lớp
- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống trước lớp.
- Cả lớp thảo luận: 
ò Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
 òNhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
 òNhóm 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- HS trả lời cho phù hợp
- HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12
- HS liên hệ 
- Nói về một người, 1 hành vi không tiết kiệm tiền của mà em biết. Nêu ý kiến cá nhân của em.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
3. Thái độ
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 -HS: VBT, vở nháp 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK 
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
 ? 
70
10
Số lớn
Số bé:
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) 
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu? 
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? 
- Hãy tìm số bé 
- Hãy tìm số lớn 
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng đúng với phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? 
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? 
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? 
- Hãy tìm số lớn? 
- Hãy tìm số bé ? 
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng 2 cách
- HS đọc đề
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
+ Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
 -HS quan sát. 
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. 
+ Hiệu của hai số 
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với các số bé 
+ Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
+ Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
+ Nếu thêm cho số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
+ Là hiệu của hai số 
+ Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
+ Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
- Số lớn : 80 : 2 = 40
- Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan 
* Cách tiến hành
 Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt cách giải.
VD: Cách 1: ta có sơ đồ:
38 Tuổi
58 Tuổi 
 ? tuổi 
Bố:
Con:
 ? Tuổi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài)
- Chốt lời giải đúng.
Cách 1: Ta có sơ đồ:
4 HS
28 HS
 ?HS
Trai 
Gái ? HS
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Đọc và xác định đề bài.
+Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 
+Tìm tuổi của mỗi người. 
+ Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Cách 1 : 
Hai lần tuổi con là :
58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của con là :
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
Cách 2 : 
Hai lần tuổi bố là:
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là :
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là :
48 – 38 = 10 (tuổi)
(hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
Bài giải
Hai lần số học sinh gái là: 	 28 – 4 = 24 (học sinh)
Số học sinh gái là:
24 : 2 = 12 (học sinh )
Số học sinh trai là:	 12 + 4 = 16 (học sinh ) 	 Đáp số : 16 HS trai
	 12 HS gái 
- HS tự làm bài vào vở Tự học
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
Bài 3: Bài giải
Lớp 4A trồng được số cây là:
 (600-50) : 2 = 275 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
 600-275 = 325 (cây)
 Đáp số: 4A: 275 cây
 4B: 325 cây
Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó
- Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H
- Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2
TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, ....
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
3. Thái độ
- Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Em thích ước mơ nào trong bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao?
+ Nêu ý chính của bài thơ. 
-TBHT điều hành:
+ Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ về 1 thế giới hoà bình, không có chiến tranh
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
+ Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. 
+ Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Phát phiếu giao việc cho từng nhóm:
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách đưôc phân công làm nhiệm vụ gì?
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
- HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong
+ Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. 
+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. 
* Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. 
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. 
+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. 
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. 
+Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh 
+Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . 
* Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. 
 Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. 
- HS ghi lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn với giọng phù hợp
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em có suy nghĩ gì về chị Tổng phụ trách trong câu chuyện?
- Liên hệ, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại: giọng kể chậm rãi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống nói về sự quan tâm, chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
 *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
3. Thái độ
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). 
 + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
 + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
+ Lấy VD
- TBHT điều hành
- 2 HS lên bảng lấy VD 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. 
+ Nêu hiểu biết của em về những người và địa danh trên?
Bài 2: Biết rằng chữ cái 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết trong cùng một bộ phận như thế 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc