Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng :
A.Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: du ngoại, khóm lau, nô nức, hiển linh biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nội dung: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nhận xét được bài của bạn.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt .
II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh minh hoạ (SGK). Ti vi, mỏy tớnh
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. Khởi động
Mục tiờu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khỏm phỏ
Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
*HĐ1: Giới thiệu
*HĐ2: Luyện đọc
B1: Đọc mẫu
B2: HD đọc + giải nghĩa từ. (Ti vi)
-Phát âm: du ngoại, khóm lau, nô nức, hiển linh
-Đọc đúng: Nhà nghèo/mẹ mất sớm/hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung.
- Y/C HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.- NX, đánh giá.
- Giới thiệu - ghi bảng.
* GV đọc mẫu giọng rõ ràng mạch lạc
- Y/c HS đọc từng câu.
Theo dõi - phát hiện từ sai - sửa.
- Y/c HS đọc đoạn.
- Y/c HS đọc chú giải có trong đoạn vừa đọc.
- Lập bảng phụ.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm
- NX, đánh giá. - HS đọc.- NX.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm đôi
- NX.
*HĐ3: Tìm hiểu bài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
+ Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chỳa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
+ Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? (HSG)
- HS đọc thầmđoạn 1,2
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung
- Chử đồng Tử vùi mình trên cát - công chúa tắm đúng chỗ đó .
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của Chử Đồng Tử
- HS đọc thầm đoạn 3.
-2 người đi khắp nói truyền cho dân
- HS đọc thầm Đ4.
*HĐ4: Luyện đọc lại - GV đọc lại lần 2
- Y/c HS đọcnhóm 4.
- Tổ chức thi đọc hay.- NX, đánh giá.
- HS đọc.
- HS đọc thi.NX
*HĐ5: Kể chuyện.
B1: Nêu nhiệm vụ.
B2: Đặt tên cho tranh
(Ti vi)
B3: Kể mẫu.
B4: Kể theo nhóm
Thi kể trước lớp. KỂ CHUYỆN 20
- Gọi HS đọc Y/c.
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
Tranh 1: Cảnh nhà nghèo
Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ.
Tranh 3: Truyền nghề cho dân.
Tranh 4: Tưởng nhớ!
- Y/c 4HS lên kể mẫu.
- Y/c kể theo nhóm 4.
-Cho HS thi kể -NX
- HS đọc.
- HS thảo luận.
- NX.
- Kể nhóm 4.
-Thi kể trước lớp.
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Nhắc lại nội dung bài.
- NX tiết học.
Tuần 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp HS biết cách sử dụng các loại tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng - trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. -Rốn kĩ năng tớnh toỏn +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Hình vẽ SGK.Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Luyện tập. (Ti vi) Bài 1: Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Bài 2 a,b A,C1:Lấy 1tờ 2000đ,1tờ 1000đ,1tờ 500đ,1 tờ 100đ được 3600đ C1:Lấy 3tờ 1000đ,1tờ 500đ,1 tờ 100đ được 3600đ B, C1:Lấy 1tờ 5000đ,1tờ 2000đ,1tờ 500đ được 7500đ C1:Lấy 1tờ 5000đ,1tờ 2000đ,2 tờ 200đ,1 tờ 100đ được 7500đ Bài 3: Đáp án. a. Mai vừa đủ mua cái kéo. b. Nam vừa đủ tiền mua (sáp màu + thước) (bút + kéo). + Kể tên 1 số tờ giấy bạc mà em biết? - Giới thiệu - ghi bảng. * Yêu cầu quan sát hình SGK rồi trả lời. +Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất trước hết chúng ta cần làm gì? +Ví nào có nhiều tiền nhất?ít tiền nhất? +Xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều? *Y/c HS đọc đề -Yêu cầu HS làm,đọc bài- NX, đánh giá. *Y/c HS đọc đề +Tranh vẽ những đồ vật nào?giá của từng đồ vật là bao nhiêu? +Thế nào là mua vừa đủ tiền? -Yêu cầu HS làm,đọc bài- NX, đánh giá. - HS quan sát trả lời. -Tìm mỗi ví có bao nhiêu tiền -Ví C,ví B -b,a,d,c -HS đọc - Quan sát ,làm bài. đổi vở KT chộo - Đọc bài - NX. -Quan sát hình vẽ trả lời.NX. Bài 4: Số tiền mua sữa và kẹo là: 6700+2300=9000(đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ là: 10000-9000=1000(đồng) * Gọi HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? +Muốn biết cô bán hàng phải trả cho mẹ bao nhiêu tiền ta phải tìm gì? -Yêu cầu HS làm,đọc bài- NX, đánh giá. - 1HS đọc. - HS làm bài. đổi vở KT chộo - Đọc bài làm. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : A.Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng: du ngoại, khóm lau, nô nức, hiển linh biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ 2. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B. Kể chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nhận xét được bài của bạn. + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Tranh minh hoạ (SGK). Ti vi, mỏy tớnh IV.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Luyện đọc B1: Đọc mẫu B2: HD đọc + giải nghĩa từ. (Ti vi) -Phát âm: du ngoại, khóm lau, nô nức, hiển linh -Đọc đúng: Nhà nghèo/mẹ mất sớm/hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. - Y/C HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.- NX, đánh giá. - Giới thiệu - ghi bảng. * GV đọc mẫu giọng rõ ràng mạch lạc - Y/c HS đọc từng câu. Theo dõi - phát hiện từ sai - sửa. - Y/c HS đọc đoạn. - Y/c HS đọc chú giải có trong đoạn vừa đọc. - Lập bảng phụ. - Y/c HS luyện đọc theo nhóm - NX, đánh giá. - HS đọc.- NX. - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc - HS đọc theo nhóm đôi - NX. *HĐ3: Tìm hiểu bài. + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? + Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chỳa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ? + Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? (HSG) - HS đọc thầmđoạn 1,2 - Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung - Chử đồng Tử vùi mình trên cát - công chúa tắm đúng chỗ đó . - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của Chử Đồng Tử - HS đọc thầm đoạn 3. -2 người đi khắp nói truyền cho dân - HS đọc thầm Đ4. *HĐ4: Luyện đọc lại - GV đọc lại lần 2 - Y/c HS đọcnhóm 4. - Tổ chức thi đọc hay.- NX, đánh giá. - HS đọc. - HS đọc thi.NX *HĐ5: Kể chuyện. B1: Nêu nhiệm vụ. B2: Đặt tên cho tranh (Ti vi) B3: Kể mẫu. B4: Kể theo nhóm Thi kể trước lớp. Kể chuyện 20’ - Gọi HS đọc Y/c. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. Tranh 1: Cảnh nhà nghèo Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ. Tranh 3: Truyền nghề cho dân. Tranh 4: Tưởng nhớ! - Y/c 4HS lên kể mẫu. - Y/c kể theo nhóm 4. -Cho HS thi kể -NX - HS đọc. - HS thảo luận. - NX. - Kể nhóm 4. -Thi kể trước lớp. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Nhắc lại nội dung bài. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ ba ngày thỏng năm 2020 Toán Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp HS bước đầu làm quen với thống kê số liệu. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). -Rốn kĩ năng quan sỏt +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Thước dây. bài giảng tử III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Làm quen với dãy số liệu. (Ti vi) a.Hình thành dãy số liệu b.Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu -Tính:5000-2000+1000;5000+5000-3000 -NX - Giới thiệu - ghi bảng. *Cho HS quan sát hình +Tranh vẽ gì? +Chiều cao của các bạn Anh,Phong, Ngân,Minh là bao nhiêu? à GV giới thiệu đó chính là dãy số liệu. +Số 122cm(130cm)đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? +Số nào đứng thứ ba(tư)trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? + Dãy số liệu có mấy số? +Hãy xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp(Từ thấp đến cao)? + Bạn nào cao nhất ? Bạn nào thấp nhất ? + Y/c HS so sánh độ cao của 2 bạn ? Làm như thế nào ? -HS-NX -HS quan sát hình 122cm,130cm,127cm, 118cm - HS đọc lại dãy số -Thứ nhất,thứ hai - 127cm,118cm - 4 số - HS nêu. *HĐ3: Luyện tập (Ti vi) Bài1: a. Hùng cao125cm,Dũng cao 129cm,Hà cao 132cm,Quân cao135cm b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hàthấp hơn Quân 3cm, Dũng thấp hơn Quân *Gọi HS đọc đề - Y/c HS dựa vào dãy số liệu trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôI,trình bày - NX, đánh giá. +Sắp xếp tên các bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến thấp( từ thấp đến cao) -HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - NX. Bài 3: Đáp án: a. 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg b. 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. * Gọi HS đọc Y/c. -Cho HS làm bài,chữa- NX, đánh giá. - NX tiết học. - 1HS đọc. - HS làm , đổi vở KT chộo,đọc bài - NX. Rút kinh nghiệm - bổ sung: chính tả (nghe - viết) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nghe viết đúng một đoạn “Sau khi đã về trời tưởng nhớ ông”,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm r/d/gi + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (Nghe , đọc , viết ) + Phẩm chất : -Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . Giỏo dục cho HS cú ý thức , giữ vở sạch , đẹp . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: HD viết chính tả (Ti vi) -Gọi HS viết:trắc trở,chuyên chở,trải chiếu,tư trang-NX - Giới thiệu - ghi bảng. - GV đọc bài viết. -HS –NX - Theo dõi đọc lại. B1: trao đổi nội dung đoạn viết. +Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì? +Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông? -Hiển linh giúp dân đánh giặc -Lập đền thờ,làm lễ,mở hội.. B2: Viết từ khó. + Hãy tìm từ khó viết ? - GV đọc lại: hiển linh,nô nức,làm lễ - NX, sửa sai. - HS nêu. - HS viết bảng - NX B3: HD cách trình bày. B4: Viết bài. + Bài viết có mấy đoạn văn? có mấy câu? + Những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Nêu cách trình bày đoạn văn xuôi? -GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại. - Chấm một số bài ,NX bài viết - 2đoạn,3 câu - HS nêu - HS viết bài. - Đổi vở soát lỗi. *HĐ3: Luyện tập. (Ti vi) Bài 2 Đáp án. a.Giăng, giú,rải b. ra, gia, du 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. *Gọi HS đọc đề. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 ,trình bày.NX, đánh giá,làm vở -NX giờ học -HS đọc - HS thảo luận nhóm4,trình bày.NX đổi vở KT chộo - NX. Rút kinh nghiệm - bổ sung: đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiết1) I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. -Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí,sách vở,đồ dùng của bạn bè và mọi người + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Lá thư, túi đưa thư.Phiếu học tập. Tranh ảnh minh hoạ. Ti vi, mỏy tớnh IV.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2 : Xử lý tình huống qua đóng vai. MT : HS biết được một số biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. -Y/c HS xử lý tình huống : Em thấy bạn em đeo băng tang đi sau xe tang ?- NX - Đánh giá - Giới thiệu – ghi bảng. * Chia lớp thành nhóm 4. - GV nêu tình huống,Y/c HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống. Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư Nếu là Minh con sẽ làm gì ? Vì sao. + Trong những cách giải quyết trên cách nào là phù hợp nhất ? + Con thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc? (HSG) KL: - HS-NX - HS thảo luận nhóm 4. - 1-2 nhóm lên đóng vai à xử lý – NX. - HS trả lời. -Cất thư khi nào ông Tư về đưa cho ông *HĐ3: Thảo luận nhóm(Ti vi) MT: HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. *Phát phiếu học tập. Bài1 : Điều từ : Bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ chấm. -Thư từ, tài sản của người khác là của mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm vi phạm -Mọi người cần tôn trọng riêng của trẻ em. Bài 2: Xếp thành hai cột nên không nên. - Tự ý sử dụng khi chưa được phép - Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn. - Hỏi mượn khi cần. - Xem trộm nhật kí của người khác. - Nhận thư giùm khi người hàng xóm vắng nhà. - Sử dụng trước, hỏi mượn sau. - Tự ý bóc thư của người khác. - HS làm bài. Đọc – NX. - HS xếp thành hai cột gắn lên bảng. - NX. *HĐ4: Liên hệ. MT: HS tự đánh giá về mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Con đã biết tôn trọng thư từ của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - HS trả lời-NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Đọc ghi nhớ - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập đọc Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy, lá cờ -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ 2. Đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: chuối ngự, đèn ông sao, bập bùng trống ếch. - Hiểu nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung Thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Tranh ảnh SGK, đèn ông sao, trống ếch - Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Luyện đọc. - B1: Đọc mẫu. - B2: HD đọc + giải nghĩa từ. (Ti vi) Phát âm: chuối ngự, đèn ông sao, bập bùng trống ếch. Đọc đúng: -Mẹ Tâm rấtbận/ nhỏ://..hoa,/ ..chín,/ ngự/..mía tím." -Hà cũng biết..thích/..một lúc://Có lúc/..đèn/reo://..tùng,/ dinh dinh..// - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - NX, đánh giá. +Tranh vẽ gì?đó là ngày Tết gì? - Giới thiệu -Ghi bảng * GV đọc mẫu giọng vui tươi - Y/c HS đọc nối tiếp câu. à Theo dõi - sửa sai. - GV chia đoạn: 3 đoạn - Y/c HS đọc từng đoạn. - Y/c HS đọc theo nhóm 3. - Gọi vài nhóm đọc bài- NX, đánh giá. - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 2 + 3 - HS -NX - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài à Phát hiện chỗ ngắt nghỉ. - HS luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm đọc. -HS đọc *HĐ3: Tìm hiểu bài. *Y/c HS đọc thầm đoạn 1 + Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bày như thế nào ? + Chuối ngự là chuối ntn? + Nội dung đoạn 1 của bài tả gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 + Đêm Trung thu có gì vui? + Con hiểu ntn là bập bùng? + Trống ếch là trống ntn? - GV giảng + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? + Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? + Nội dung đoạn 2 tả những gì? + Qua bài tập đọc em thấy tình cảm của các bạn nhỏ đối với tết Trung thu ntn? + Em có thích tết Trung thu không? vì sao? - GV chốt lại - Rất vui mắt - HS trả lời Đ1: Mâm cỗ của Tâm - HS đọc thầm Đ2. - Các bạn nhỏ được rước đèn -HS trả lời - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ - Hai bạn đi bên nhau -Đ2: Chiếc đèn của Hà.. - rất thích tết Trung thu *HĐ4: Luyện đọc lại. (Ti vi) - GV đọc mẫu Đ2 + 3. + Đoạn văn này tả gì? (HSG) + Để đọc hay đoạn này chúng ta đọc với giọng ntn? -Cho HS luyện đọc - Tổ chức thi đọc hay đoạn 2.- NX, đánh giá. - Câu cuối cùng của bài có trong nội dung bài hát nào? - Cho cả lớp hát bài - Chiếc đèn của Hà rất đẹp,các bạn rất thích đêm rước đèn Trung thu -Giọng vui tươi - HS đọc thi.- NX. - Chiếc đèn ông sao. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Luyện từ và câu Từ ngữ về Lễ hội - Dấu phẩy I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Hiểu nghĩa các từ lễ, hội,lễ hội - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội. -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu,ngăn các bộ phận đồng chức trong câu). + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . -Rốn kĩ năng dựng từ đặt cõu II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2:HD làm bài tập. (Ti vi) Bài 1: Lễ hội :Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người tham dự theo phong tục Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu + Hãy đặt câu hỏi vì sao? và trả lời? - GVNX - Giới thiệu - ghi bảng. * Gọi HS đọc Y/c. - Y/c HS làm bài,chữa - NX, đánh giá. - HS-NX - 1HS đọc. - HS làm bài,đọc bài - NX Bài 2: Tên 1 số lễ hội Tên 1 số hội Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Lễ hội Đền Hùng ,đền Gióng , Cổ Loa,chùa Hương -Hội khỏe Phù Đổng,bơi chảI,hội vật,chọi trâu Cúng Phật,lễ Phật,thắp hương,tưởng niệm * Gọi HS đọc Y/c. - Y/c HS làm bài,chữa - NX, đánh giá. - 1HS đọc. - HS làm bài, đổi vở KT chộo,đọc bài - NX Bài 3: Điều dấu phẩy. a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân trồng lúa nuôi tằm dệt vải. b. Vì nhớ lời mẹ dặn khác,chị em Xô-phi đã về ngay. c. Tại thiếu kinh nghiệm,nôn nóng đối thủ,Quắm Đen đã bị thua. d. Nhờ ham học, giúp đời,LêQuýĐôn * Gọi HS đọc Y/c. - Y/c HS làm bài,chữa - NX, đánh giá. +Các câu trên bắt đầu bằng từ nào ? + Chúng có ý nghĩa như thế nào ? (HSG) + Chúng ta thường đánh dấu phẩy vào sau những bộ phận nào? + Dấu phẩy còn dùng làm gì ? - 1HS đọc. - HS làm bài. - đổi vở KT chộo - NX. -Vì, tại, nhờ. -Thường dùng chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động -Tách các bộ phận giống nhau 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ tư ngày thỏng năm 2020 Toán Làm quen với thống kê số liệu (Tiếp) I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp HS biết các khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột - Biết cách đọc số liệu của một bảng thống kê. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Bảng thống kê sgk. Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Làm quen với thống kê số liệu. (Ti vi) a.Hình thành bảng số liệu b.Đọc bảng số liệu - Chữa bài 4 (SGK)-NX - Giới thiệu - ghi bảng. * GV đưa bảng số liệu. + Bảng số liệu có những nội dung gì? -Gọi HS đọc tên bảng thống kê + Bảng có mấy hàng ? + ý nghĩa của mỗi hàng ? +Bảng thống kê số con của mấy gia đình? +Gia đình cô Mai(Lan,Hồng) có mấy người con? + Gia đình nào có ít con nhất? +Những gia đình nào có số con bằng nhau? -HS-NX - Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. -HS đọc - 2 hàng - Hàng trên là tên của các gia đình, hàng dưới là số con - Có 3 gia đình -Gia đình cô Mai có hai con, gia đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con -Gia đình cô Lan - Gia đình cô Mai, cô Hồng HĐ3: Luyện tập(Ti vi) Bài 1: -Lớp 3Bcó 13 HS giỏi,lớp 3Dcó 15 HS giỏi. -Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A7 HS giỏi - Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có nhiều HS ít HS giỏi nhất * Gọi HS đọc Y/c -Cho HS làm bài - Y/c HS trình bày nhóm đôi. (1HS hỏi 1 HS trả lời). - NX, đánh giá. +Hãy xếp các lớp theo số HS giỏi từ thấp đến cao? +Cả 4 lớp có bao nhiêu HS giỏi? - 1HS đọc - HS làm bài - Đại diện 1 số nhóm trình bày.- NX. -3B,3D,3A,3C -71 HS Bài 2: - Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cây nhất - Lớp 3A và 3C trồng được 40+45=85(cây) - Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 40-28=12(cây) Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B 28-25=3(cây) * Gọi HS đọc Y/c -Cho HS làm bài - Y/c HS trình bày nhóm đôi. (1HS hỏi 1 HS trả lời). - NX, đánh giá. - 1HS đọc - HS làm bài - Đại diện 1 số nhóm trình bày.- NX. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tự nhiên và xã hội Tôm, cua I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người. -Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. -Biết bảo vệ cỏc loài vật + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Các hình trong SGK.Các tranh ảnh có liên quan. Tôm, cua thật. Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Các bộ phận bên ngoài của tôm ,cua (Ti vi) MT: Chỉ và nói tên các bộ phận của tôm và cua + Nêu 1 số đặc điểm chung của côn trùng? + Kể tên 1 số côn trùng có ích và có hại?- GVNX - Đánh giá - Giới thiệu - ghi bảng. *Y/c HS quan sát tranh SGK và tôm cua thật. + NX về kích thước của chúng ? + Bên ngoài tôm, cua có gì bảo vệ? + Bên trong có xương sống không ? + Đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân có gì đặc biệt ? +Chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm ,cua? KL: Tôm cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng đều không có xương sống. Cơ thể được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng có nhiều chân, chân phân thành các đốt. - HS-NX - HS thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm lên trình bày về con vật. - NX, bổ sung. -HS chỉ *HĐ3: ích lợi của tôm ,cua(Ti vi) MT: Nêu được ích lợi của tôm và cua *HĐ4:Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm ,cua. (Ti vi) *Cho HS thảo luận + Tôm cua sống ở đâu ? + Chúng có ích lợi gì ? + Con đã ăn tôm, cua chưa ? kể một số món ăn chế biến từ tôm ,cua? +Kể tên một số loài thuộc họ tôm(cua) ? KL: Tôm cua là những thức ăn nhiều chất đạm rất cần cho cơ thể con người. * GV giới thiệu một số tranh ảnh đánh bắt, chế biến tôm, cua. GV:Nước ta rất thuận tiện cho nghề bắt đánh bắt tôm cua.Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển để xuất khẩu. - HS thảo luận nhóm đôi. -Dứơi nước -Làm thức ăn cho người,động vật,xuất khẩu -tôm tẩm bột,canh cua -HS quan sát. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ năm ngày 7 tháng 3năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. -Rốn kĩ năng quan sỏt, tớnh toỏn +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Bảng số liệu SGK Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Luyện tập. (Ti vi) Bài 1: Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg. 5400kg - Gọi HS chữa bài 3(137) -NX - Giới thiệu - ghi bảng. *Gọi HS đề bài +Các số liệu đã cho có nội dung gì? +Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong từng năm? - Y/c HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng ,chữa- NX -HS -NX -HS đọc - HS làm,đọc bài làm. - 1HS lên bảng - NX. Bài 2: b.Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây thông và cây bạch đàn là: 2540+2515=5055(cây) Bài 3: a. Dãy trên có tất cả.9 số b.Số thứ tư trong dãy là:60 *Gọi HS đề bài +Bảng thống kê nội dung gì? +Bản Na trồng mấy loại cây? +Nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại? -Gọi HS đọc mẫu phần a - Y/c HS thảo luận nhóm đôi (1HS hỏi, 1HS trả lời)- NX *Gọi HS đề bài - Y/c HS làm bài,chữa- NX, đánh giá. -HS đọc -Số cây bản Na trồng được trong 4 năm -2 loại:thông và bạch đàn -HS nêu - HS thảo luận,trình bày.- NX. -HS đọc - HS làm bài. - 1HS lên bảng.- NX. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tự nhiên và xã hội Cá I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. -Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. -Biết bảo vệ cỏc loài cỏ + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Các hình trong SGK, cá thật. Các tranh ảnh nuôi và đánh bắt cá. Ti vi, mỏy tớnh III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể cá(Ti vi) MT: Chỉ và nói tên các bộ phận của cá được quan sát. + Nêu đặc điểm chung của tôm và cua? + Nêu ích lợi của tôm và cua? - Giới thiệu - ghi bảng. *Y/c HS thảo luận nhóm 4.Hãy quan sát tranh và cá thật rồi trả lời. + Chỉ và nói tên các con cá ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì ? Bơi bằng gì ? +NX về độ lớn của chúng? chỉ các bộ phận của con cá? + Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên trong có xương sống không ? KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể có vây bao phủ bơi bằng vây và đuôi. -HS -NX - HS thảo luận nhóm 4. - trình bày - NX, bổ sung. -Sống dưới nước,thở bằng mang,bơi bằng vây -To nhỏ khác nhau -Vảy bảo vệ,trong có xương - HS nhắc lại. *HĐ3: Sự phong phú đa dạng của cá (Ti vi) *HĐ4 ích lợi của cá. MT: Nêu được ích lợi của cá. (Ti vi) 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - GV nêu vấn đề cả lớp thảo luận. + Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt, nước mặn ? +NX về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc,hình dạng,các bộ phận đầu ,răng,đuôi,vảy + Nêu ích lợi của cá? - GV gắn tranh ảnh về nuôi đánh bắt cá, chế biến cá,giới thiệu KL: Cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ, nhiều chất đạm.Hiện nay nghề nuôi cá đang phát triển và là một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. - NX tiết học. - HS thảo luận nhóm đôi. -trình bày.- NX. - HS quan sát. -HS nêu-NX Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập viết ễn chữ hoa: T I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T.(1dòng) D, Nh (1dòng) - Viết đúng tên riêng Tân Trào (1dòng)và câu ứng dụng(1lần). - GD HS có ý thức học tốt. + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (Nghe , đọc , viết ) + Phẩm chất : -Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . Giỏo dục cho HS cú ý thức , giữ vở sạch , đẹp . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Chữ mẫu: T, Tân Trào. Viết sẵn câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: HD viết chữ hoa - Gọi HS lên bảng viết: Sầm Sơn, Côn Sơn - GVNX - Giới thiệu - ghi bảng. + Trong tên riêng và từ ứng dụng có những chữ viết hoa nào ? + Nêu cấu tạo các chữ đó ? - GV viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Y/c HS viết bảng con: T- NX, đánh giá. - 2 HS viết -NX - T, D, N - HS nêu - Theo dõi - HS viết bảng,NX *HĐ3: HD viết từ ứng dụng. - B1: GT từ ứng dụng * Y/c HS đọc từ ứng dụng "Tân Trào" là tên một xã - huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử của cách mạng. Thành lậpQĐNVVN (22/12/1944) họp quốc dân ĐH quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 - 17/8/1945). - 1HS đọc. - Nghe B2: Quan sát và NX. B3: Viết bảng. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Y/c HS viết: Tân Trào.- NX, uốn nắn. -T cao 2 ly rưỡi, r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1li - HS viết.- NX *HĐ4: HD viết câu ứng dụng B1: Giới thiệu - Y/c HS đọc. -Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm ở đền Hùng (Phú Thọ). - HS đọc B2: Quan sát và NX. B3: Viết bảng. + Trong câu ứng dụng có chiều cao như thế nào ? - Y/c HS viết: Dù, Nhớ, Tổ.- NX, sửa sai. - HS nêu - HS viết.- NX. *HĐ5: Viết vở. - Y/c học sinh viết bài. - Chấm một số bài - NX - HS viết. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (Tiết2) I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - HS biết cách làm lọ hoa gắn tường - Làm được lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Mẫu lọ hoa gắn tường .Tranh quy trình. Giấy màu, hồ, kéo III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu *HĐ2: Thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu - ghi bảng. + Hãy nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường? B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp gấp cách đều. B2: Tách phần đế ra khỏi thân lọ hoa. B3: Dán thành lọ hoa gắn tường. - Y/c HS thực hành gấp dán. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Y/c HS trang trí và trưng bày sản phẩm - NX - Đánh giá - HS nêu -HS
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc