Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

A. Mục tiêu:

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Có kĩ năng lập được tỉ số theo y/c của BT.

- Có ý thức chăm chỉ và chú ý lắng nghe trong giờ học.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ ở VD1, bảng số liệu ở VD2, bảng nhóm.

2. HS: SGK, vở, bút.

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Khởi động (5’):

- GV tổ chức cho HS khởi động bằng cách thi làm nhanh BT sau:

+ Tớnh diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 7 dm và 16 dm.

- GV nx, sửa sai, đánh giá

- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp

II. Phát triển bài (32')

1: Giới thiệu tỉ số

a, Ví dụ 1:

- GV đưa ra ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chở khách.

- Treo bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ lên bảng.

- GV hỏi:

+ Y/c HS nhắc lại cách viết phép chia STN dưới dạng phân số.

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là bao nhiêu ?

+ Tỉ số này cho ta biết điều gì ?

+ Tỉ số của số xe khách và xe tải là bao nhiêu?

+ Tỉ số này cho ta biết điều gì ?

- GV nx, bổ sung.

b, Ví dụ 2: Giới thiệu tỉ số a : b.

- GV đưa ra bảng có kẻ sẵn bảng giống SGK và HDHS cách tính tỉ số thứ nhất so với số thứ 2.

- GV phát phiếu có viết sẵn VD2 và y/c HS thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành phiếu.

Số thứ nhất Số thứ hai

 5 7

 3 6

 a b (khác 0)

- GV nx, kl và nhắc HS lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị.

VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay

2: Thực hành

Bài 1 (tr 147) :

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS làm bài.

- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhúm 4 vào bảng nhóm.

- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- GV nx, sửa sai

Bài 3 (tr 147):

- Gọi 2HS đọc y/c BT.

- HDHS làm bài.

- Y/c HS suy nghĩ, làm bài cá nhân ra nháp.

- Quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nx, sửa sai.

III. Kết thúc (3')

- Tổ chức cho HS chơi: thi viết nhanh tỉ số của hai số 78 và 95.

- NX giờ học.

- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Hát.

- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT mà GV y/c. Đáp án:

+ Diện tích hình thoi là:

 ( 7 x 16 ) : 2 = 56 ( dm2)

 Đáp số: 56 dm2.

- HS nx.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS trả lời:

+ HS nhắc lại cách viết phép chia STN dưới dạng phân số.

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng

số xe khách.

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay .

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.

- HS nx.

- Quan sát lắng nghe.

- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành phiếu. Sau đó cử đại diện trình bày:

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

 5 : 7 hay

 3 : 6 hay

 a : b hay

- HS các nhóm nx

- Lắng nghe.

- 2HS đọc y/c BT.

- Theo dõi, lắng nghe.

- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:

a, ; b, ; c,

d, .

- HS các nhóm nx.

- 2HS đọc y/c BT.

- Theo dõi, lắng nghe.

- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân ra nháp. Sau đó nêu kq trước lớp:

a. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:

b. Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:

- HS nx.

- 2HS xung phong lên thi viết nhanh tỉ số của hai số 78 và 95.

 78 : 95 hay .

- Lắng nghe.

 

doc 53 trang cuckoo782 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 (Từ ngày 1 / 4 / 2019 đến ngày 5 / 4 / 2019)
Ngày giảng: 1 - 4 - 2019 THỨ HAI
TIẾT 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
TIẾT 2: TẬP ĐỌC ( TIẾNG VIỆT )
§56 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1)
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nd chính của từng đoạn, nd của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn Tiếng Việt
- GDHS có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập. 
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu viết tên bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 27, Phiếu BT2.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Khởi động (5')
- GV tổ chức cho HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- GV hỏi trong chiếc hộp đó có gì ?
- Vậy bạn nào có thể đọc và nêu nd bài Con sẻ ?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi ôn lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 27. 
II. Phát triển bài ( 32' )
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. 
 - Y/c HS lần lượt lên bảng gắp thăm các bài tập đọc và HTL đã học ( mỗi lượt 5HS)
- Y/c HS đọc bài tập đọc đã bốc được và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- GV nx, đánh giá.
2: Làm BT
Bài 2: 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài 
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm ( phiếu BT ).
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
Tên bài Nội dung chính
Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
 tinh thần đoàn kết hợp lực
 chiến đấu chống yêu tinh,
 cứu dân bản của bốn anh
 em Cẩu Khây.
Anh hùng Ca ngợi anh hùng lao động
lao động Trần Đại Nghĩa đã có những
Trần Đại cống hiến xuất sắc cho sự Nghĩa nghiệp quốc phòng và xây
 dựng nền khoa học trẻ của
 đất nước
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc ( 3' )
- Gọi 1HS đọc TL bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII (tiếp).
- HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp " bí mật " khi bài hát kết thúc, chiếc hộp nằm trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ được mở.
- HS trả lời: Trong chiếc hộp có 1 mảnh giấy ghi y/c: em hãy đọc và nêu nd bài Con sẻ.
- HS xung phong đọc bài.
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt lên bảng gắp thăm các bài tập đọc, HTL đã học và về chỗ chuẩn bị. 
- HS đọc bài tập đọc đã bốc được và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- HS đưới lớp lắng nghe và nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày: 
 Nhân vật
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
 Trần Đại Nghĩa 
- HS các nhóm nx.
- 1HS đọc TL bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người. 
- Lắng nghe.
TIẾT 3: TIN HỌC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
TIẾT 4: TOÁN
 § 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
A. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Có kĩ năng lập được tỉ số theo y/c của BT.
- Có ý thức chăm chỉ và chú ý lắng nghe trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ ở VD1, bảng số liệu ở VD2, bảng nhóm.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5’):
- GV tổ chức cho HS khởi động bằng cách thi làm nhanh BT sau:
+ Tớnh diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 7 dm và 16 dm.
- GV nx, sửa sai, đánh giá 
- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài (32')
1: Giới thiệu tỉ số 
a, Ví dụ 1: 
- GV đưa ra ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chở khách.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ lên bảng.
- GV hỏi:
+ Y/c HS nhắc lại cách viết phép chia STN dưới dạng phân số.
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là bao nhiêu ?
+ Tỉ số này cho ta biết điều gì ?
+ Tỉ số của số xe khách và xe tải là bao nhiêu?
+ Tỉ số này cho ta biết điều gì ?
- GV nx, bổ sung.
b, Ví dụ 2: Giới thiệu tỉ số a : b.
- GV đưa ra bảng có kẻ sẵn bảng giống SGK và HDHS cách tính tỉ số thứ nhất so với số thứ 2. 
- GV phát phiếu có viết sẵn VD2 và y/c HS thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành phiếu.
Số thứ nhất Số thứ hai
 5 7
 3 6
 a b (khác 0)
- GV nx, kl và nhắc HS lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị.
VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay 
2: Thực hành 
Bài 1 (tr 147) : 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài. 
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhúm 4 vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai
Bài 3 (tr 147): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài. 
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài cá nhân ra nháp.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- Tổ chức cho HS chơi: thi viết nhanh tỉ số của hai số 78 và 95.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Hát.
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT mà GV y/c. Đáp án:
+ Diện tích hình thoi là:
 ( 7 x 16 ) : 2 = 56 ( dm2)
 Đáp số: 56 dm2.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ HS nhắc lại cách viết phép chia STN dưới dạng phân số.
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 
số xe khách. 
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay .
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
- HS nx.
- Quan sát lắng nghe.
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành phiếu. Sau đó cử đại diện trình bày: 
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
 5 : 7 hay 
 3 : 6 hay 
 a : b hay 
- HS các nhóm nx
- Lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:
a, ; b, ; c, 
d, .
- HS các nhóm nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân ra nháp. Sau đó nêu kq trước lớp:
a. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 
b. Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 
- HS nx.
- 2HS xung phong lên thi viết nhanh tỉ số của hai số 78 và 95.
 78 : 95 hay .
- Lắng nghe.
BUỔI 2
TIẾT 1: LỊCH SỬ 
§ 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA 
THĂNG LONG ( NĂM 1786)
A. Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786). Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu việc thống nhất đất nước.
- Trình bày các sự kiện lịch sử theo đúng trình tự thời gian.
	- Yêu thích học tập môn học; tự hào về truyền thống lịch sử của đất nước.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn, tranh ảnh minh họa.
2. HS: SGK, vở, bút,...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi "Xì điện"
- Thành thị ở TK XVI – XVII có những đặc điểm gì? 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Mục đích của việc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
- Y/c HS đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long?
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc để làm gì?
- GV nx, kl: Nghĩa quân Tây Sơn sau khi được thành lập phát triển mạnh mẽ. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để tiêu diệt họ Trịnh, thống nhất đất nước.
2. Diễn biến của cuộc tiến công ra Bắc.
- Tạo nhóm 4 (điểm số)
- Cho HS quan sát bản đồ và tranh ảnh minh họa.
- Y/c HS các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?
- GV nx, chốt lại: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Quân của Nguyễn Huệ đi tới đâu đánh thắng đến đó. 
3. Kết quả và ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
- GV nx, kl: Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. 
III. Kết thúc: (3’)
- Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc nhằm mục đích gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh.
- HS chơi trò chơi "Xì điện".
- Một số thành thị trở nên phồn thịnh, nhiều thành thị nổi tiếng, .
- HS nx.
- HS đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi:
+ Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ lên vùng Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai) lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong.
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để tiêu diệt họ Trịnh, thống nhất đất nước.
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS quan sát.
- HS các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi, sau đó cử đại diện trình bày:
+ Tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, ....
+ Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quan tướng sợ hãi, cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi chốn, ...
+ Quân thuỷ và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
- HS nx.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
TIẾT 2: KHOA HỌC (BUỔI CHIỀU)
§ 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Mục tiêu: Học sinh ôn tập về: 
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh ánh sáng, nhiệt.
- Rèn các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các với thành tựu khoa học kĩ thuật. Có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đồ bài tập 2.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hơi nước
I. Khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi " Kết bạn"
- Nêu vai trò của nguồn nhiệt ?
- GV nx, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2 vào phiếu BT theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
2: Trò chơi: Đố bạn chứng minh được.
* Cách tiến hành:
- HDHS các thực hiện.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Từng nhóm đưa ra câu hỏi, nhóm khác trả lời.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi, nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng.
- GV nx, khen ngợi HS.
III. Kết thúc: (3’)
- Nêu tính chất của không khí ?
- GV nhận xét giờ học 
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập.
- HS chơi trò chơi " Kết bạn" 
- Nhiệt độ có ảnh hưởng tới sự sống của con người, động vật và thực vật,...
- HS nx.
- HS làm bài theo cặp. Sau đó cử đại diện báo cáo:
+ Nước không có mùi, không vị; ở thể lỏng và rắn ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường, ở thể rắn nước có hình dạng nhất định. 
+ Khi ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. 
+ Một số vật cách nhiệt như nhựa, bông, len..
Nước ở thể rắn
Nóng chảy 
Đông đặc 
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
Bay hơi 
Ngưng tụ 
- HS các cặp nx.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- Lần lượt cặp hỏi - trả lời trước lớp
- HS chú ý cùng nhận xét, bình chọn .
- Không trong suốt, không màu, không mùi, không vị, ....
- Lắng nghe.
TIẾT 3: THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
Ngày giảng: 2 - 4 - 2019 THỨ BA
TIẾT 1+2: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
 TIẾT 3: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2 
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
§ 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
A. Mục tiêu:
- HS biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Biết trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản 
	- Yêu quý và tự hào về đất nước Việt Nam	
	- THMT: Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường. Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Nâng cao dần trí, giảm tỉ lệ sinh, khai thác thủy hải sản hợp lí. ( Mức độ TH: Liên hệ ).
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ, lược đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về một số lễ hội, điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: (5’)
- Trình bày một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
- GV nx, đánh giá. 
- GT trực tiếp vào bài.
II. Phát triển bài: (32’)
1. Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Tạo nhóm 4, y/c HS các nhóm đọc các thông tin ở SKG, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ So sánh dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung với các nơi khác?
+ Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung?
+ Kể tên một số lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
+ Quan sát hình SGK, em có nhận xét gì về trang phục của phụ nữ Chăm và Kinh ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- GV nx, kết luận: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung dân cư tập trung khá đông, chủ yếu là người Kinh và người Chăm. Người dân nơi đây thường tổ chức nhiều lễ hội.
2. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình 4, 5, 6 trả lời câu hỏi:
+ Nêu tên một số hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ? 
+ Giải thích tại sao ở đây lại có các hoạt động này ?
- GV nx, kl: Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
III. Kết thúc: (3’)
- Hoạt động sản xuất của người dân có ảnh hưởng gì tới môi trường ?
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo).
- Hát 
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ. Mùa hạ thường khô, nóng. Khu vực phía Bắc ..... 
- HS nx. 
- HS chia nhóm, đọc các thông tin ở SKG, cùng nhau thảo luận để trả lời câu hỏi. Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Dân cư khá đông đúc, nhưng chưa bằng đồng bằng Bắc Bộ.
+ Chủ yếu là dân tộc Kinh và Chăm.
+Lễ rước cá Ông, lễ hội Ka-tê, lễ hội Tháp Bà, ...
+ Trang phục của người Kinh và người Chăm gần giống nhau như áo dài. Người Chăm có thêm khăn đội đầu.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài, quan sát hình SGK để trả lời câu hỏi.
+ Các hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, ngành khác.
 Trồng trọt: trồng mía, lúa, ngô,...
 Chăn nuôi: gia súc (bò)
 Đánh bắt thuỷ sản: đánh cá, nuôi tôm,...
 Ngành khác: làm muối, ...
+ Vì ở đây có một số điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành sản xuất đó.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Làm ô nhiễm môi trường, người dân nơi dây cần có nhiều biện pháp bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe.
BUỔI 2
TIẾT 1: KHOA HỌC
§ 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu: Học sinh ôn tập về 
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh ánh sáng, nhiệt.
- Rèn các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.	- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các với thành tựu khoa học kĩ thuật. Có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Một số đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh,...
2. HS: SGK, vở, bút, tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, nguồn nhiệt, 
C. Các hoạt động dạy - học: 
I. Khởi động: (5’)
- Em hãy nêu một vật dẫn nhiệt và cách nhiệt mà em biết?
- GV nx, đánh giá.
- GT trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng
II. Phát triển bài: (32’)
* Triển lãm:
a. Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học phần Vật chất và năng lượng. Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung này. HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật
b. Cách tiến hành: 
- Tạo nhóm 6 ( trò chơi Kết bạn)
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm mà các em đã sưu tầm.
- GV thống nhất với cả lớp và các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
- Tổ chức cho HS các nhóm đi tham quan khu vực triển lãm của các nhóm khác.
- GV nx, tuyên dương các nhóm.
- Cho HS nêu y/c của phần thực hành.
- Tổ chức cho HS các nhóm thực hành ước lượng thời gian trong ngày dựa vào bóng của vật dưới nắng.
- GV nx, tuyên dương các nhóm.
III. Kết thúc: (3’)
- Ánh sang có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống.
- Hát 
- HS nêu:
+ Vật dẫn nhiệt: Nhôm, sắt, đồng, 
+ Vật cách nhiệt, hoặc dẫn nhiệt kém: nhựa, vải, .
- HS nx.
- HS chia nhóm.
- HS trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất,...
- HS thảo luận cùng GV để đưa ra tiêu chí đánh giá.
- HS tham quan khu triển lãm của các nhóm khác.
- HS nx bình chọn nhóm xuất sắc nhất.
- 2HS nêu phần thực hành.
- HS các nhóm thực hành ước lượng thời gian trong ngày dựa vào bóng của vật dưới nắng.
- HS nx, bình chọn nhóm ước lượng thời gian đúng nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
TIẾT 2: LUYỆN TẬP TOÁN
CHỮA BÀI KIỂM TRA
TIẾT 3: KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU (T2)
A. Mục tiêu
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Lắp được đúng mô hình kĩ thuật
- Tự giác học hỏi, sáng tạo
B. Đồ dùng dạy học:
GV:- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HS:- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động (3’)
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét.
II. Phát triển bài (29’)
a, Chọn chi tiết để lắp cái đu.
b, Lắp từng bộ phận
- Gv lưu ý HS:
+ Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vị trí của các vòng hãm.
c, Lắp ráp cái đu.
d. Đánh giá kết quả học tập.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét.
III. Kết thúc (3’) 
- 1HS nhắc lại cách lắp ghép cái đu.
- VN chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp hát.
- HS chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu.
- HS thực hành lắp các bộ phận.
- HS lắp ráp các bộ phận để được cái đu.
- HS thử sự dao động của đu.
- HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Ngày giảng: 3 - 4 - 2019 THỨ TƯ
TIẾT 1: TOÁN
§ 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng tìm tổng tỉ và tỉ số của hai số cho HS.
- Có ý thức chăm chỉ và chú ý lắng nghe trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán ở SGK, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’):
- Cho HS chơi trò chơi "Lịch sự"
- Tổ chức cho HS thi làm nhanh BT sau: 
+ Viết tỉ số của n và m biết :
 a, n = 8 và m = 25 ; b, n = 16 và m = 9. 
- GV nx, sửa sai, đánh giá. 
- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài (32’) 
 1: Tìm hiểu ví dụ 
a, Bài toán 1: 
- GV đưa ra bài toán: Tổng của hai số là 96. Tỉ của hai số đó là . Tìm hai số đó ? Và gọi 2 HS nêu lại bài toán.
- Để giải được bài toán này ta phải làm thế nào?
- Treo bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng và hỏi: 
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Số bé có mấy phần bằng nhau?
+ Số lớn có mấy phần bằng nhau?
+ Sơ đồ có tất cả mấy phần bằng nhau?
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- HDHS giải bài toán.
b. Bài toán 2: 
- GV đưa ra bài toán giống SGK và gọi 2HS nêu lại đề toán. 
- Để giải được bài toán này ta phải làm thế nào?
- Y/c HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- HDHS tóm tắt và giải bài toán.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai. 
- GV chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
+ Tìm tổng số phần.
+Tìm số bé: 
Tổng số: tổng số phần x phần số bé
+ Tìm số lớn: 
Tổng số - số bé.
2: Thực hành
1. Bài 1 (tr 148): 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS phân tích y/c BT. 
- Tổ chức cho HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc (3')
- Y/c HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS chơi trò chơi "Lịch sự".
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT mà GV y/c . Đáp án:
a, n : m = 8 : 25 = .
b, n : m = 16 : 9 = .
- HS nx.
- Lắng nghe.
- 2HS nêu lại đề bài.
- Để giải được bài toán này ta phải tóm tắt bài toán. 
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi của GV: 
+ Tổng của hai số là 96.
+ Số bé có 3 phần bằng nhau.
+ Số lớn có 5 phần bằng nhau.
+ Sơ đồ có tất cả 8 phần bằng nhau.
+ Ta lấy tổng của 2 số chia cho tổng số phần và nhân với 3.
+ Ta lấy tổng của 2 số trừ đi số bộ.
- HS giải bài toán ra nháp theo HD của GV:
 Bài giải:
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 5= 8 (phần)
 Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
 Số lớn là: 96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36.
 Số lớn: 60.
- 2HS nêu lại đề bài.
- Để giải được bài toán này ta phải tóm tắt bài toán theo dạng sơ đồ đoạn thẳng. 
- HS nhắc lại: Tìm tổng số phần, tìm số bé, tìm số lớn.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày:
 Tóm tắt:
 ? quyển
Minh: 25 quyển
Khôi: 
 ? Quyển
 Bài giải:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3= 5 (phần)
Số vở của Minh là: 
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là: 
 25 - 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh 10 quyển vở.
 Khôi: 15 quyển vở.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe, và nhắc lại.
- 2HS đọc y/c BT.
- HS phân tích y/c BT theo HD.
- HS thảo luận, tóm tắt và giải bài toán theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trính bày:
 Tóm tắt:
 ? 
Số bé: 333 
Số lớn: 
 ? 
 Bài giải:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74;
 Số lớn: 259.
- HS các nhóm nx.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết 
tổng và tỉ số của hai số đó?
- Lắng nghe.
TIẾT 2: THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
TIẾT 3: MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾNG VIỆT )
§ 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T2)
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- HS có tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Một số câu kể mẫu ở BT2.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động (5')
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘‘ tiếp sức ’’thi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ch hay tr.
+ Chọn ra 2 đội chơi mỗi đội 5HS.
+ GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
+ Tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nx, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài (32')
1: Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a, Trao đổi về nội dung bài chính tả:
- Gọi HS đọc bài Hoa giấy.
- ND đoạn văn nói lên điều gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Y/c HS đọc, viết các từ khó vừa tìm được.
c, Viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài chính tả 1 lần.
- GV đọc cho HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát sửa tư thế ngồi cho HS.
d, Soát lỗi, chấm bài: 
- GV đoc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 1/3 số vở của HS và nx.
2: Làm BT chính tả 
Bài 2:
- Gọi 2HS đọc y/c BT
- HDHS làm bài.
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc ( 3' )
- GV y/c HS nhắc lại cách viết tên người tên địa lí VN.
- NX giờ học
- HS vn học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi ‘‘ tiếp sức ’’thi tìm từ có tiếng ch hay tr
+ HS xung phong tham gia trò chơi.
+ Lắng nghe.
+ HS chơi trò chơi:
Đáp án:
 Từ bắt bằng tiếng ch: cha mẹ, bánh chưng, nem chả, cái chảo,...
 Từ bắt bằng tiếng tr: Đất trời, trường học, trung gian, trung tâm.
- HS nx, bình chọn.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc bài Hoa giấy.
- Tả nét đẹp giản gị của hoa giấy.
- HS tìm các từ khó và nêu: nắng gắt, đỏ thắm, tím nhạt, mặt sân, gió thoảng,...
- HS đọc và viết các từ khó ra nháp.
- HS lắng nghe.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS ngồi lại cho đúng tư thế.
- 2HS ngồi cùng bàn đổi vở để soát lỗi
- HS nộp vở, lắng nghe.
- 2HS đọc y/c BT
- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
Sau đó đọc câu mình đặt trước lớp. VD: 
a, Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Còn em và các bạn nữ thì nhảy dây.
b, Lớp em thì mỗi đứa một vẻ: Bạn Đớ thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Đại thì bộc tuệch thẳng như rột ngựa. Lùng thì nóng nảy như Trương Phi.
c, Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em: Em tên là Chính Phủ. Em là tổ trưởng tổ 3. Bạn Đại là học sinh giỏi toán. Bạn Hồ là học sinh giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Sông là ca sĩ của lớp.
- HS nx.
- HS nhắc lại cách viết tên người tên địa lí VN.
- Lắng nghe.
BUỔI 2
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
§ 28: NGHỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ EM 
A. Mục tiêu:
- HS nêu được những hiểu biết ban đầu về nghề truyền thống ở địa phương mình.
- HS có kĩ năng phân biệt được nghề truyền thống ở địa phương.
- HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, tranh, ảnh minh họa, phiếu BT.
2. HS: SGK, vở, 
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Khởi động ( 5') 
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- Em đã học được gì từ những buổi đi chợi cùng mẹ?
- GV nx, tuyên dương.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
II. Phát triển bài ( 27')
 1: Khảo sát về những nghề truyền thống ở địa phương em
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tạo nhóm 4, tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu BT.
TT 	 Tên nghề, địa phương
1 Nghề dệt, may
2 Nghề rèn
3 
- GV nx, tuyên dương.
2: Tìm hiểu một nghề truyền thống ở địa phương.
* Cách tiến hành
a. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c BT1.
- HS chơi trò chơi "Gọi thuyền".
- HS nêu: Em học được cách mua bán, cách lựa chọn thực phẩm, 
- HS nx.
- Ghi đầu bài
- 2HS đọc y/c.
- Lắng nghe.
- HS chia nhóm, cùng nhau thảo luận để hoàn thành phiếu BT. Sau đó cử đại diện trình bày. VD:
Sản phẩm của nghề
- Áo váy Mông
- Hàng thổ cẩm.
- Các sản phẩm nông cụ.
- HS các nhóm nx.
- 2 HS đọc y/c BT1.
- Y/c HS đọc đoạn hội thoại theo cặp đôi.
- GV nx, tuyên dương cặp thực hiện tốt.
b. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c BT2.
- HDHS làm bài.
- Tạo nhóm 6 (trò chơi Kết bạn).
- Tổ chức cho HS thảo luận làm bài theo nhóm để vẽ sơ đồ tư duy giới thiệu nghề nghiệp của địa phương theo mẫu. 
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- HS đọc đoạn hội thoại theo cặp đôi trong vòng 5 phút.
- HS nx.
- HS đọc y/c BT2.
- Lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS các nhóm, thảo luận làm bài theo nhóm để vẽ sơ đồ tư duy giới thiệu nghề nghiệp của địa phương theo mẫu. sau đó cử đại diện trình bày. VD:
Giữ gìn bản sắc văn hóa Ra đời vì nhu cầu ăn mặc của người dân
Sự ra đời
Lợi ích mà nghề dem lại
Nghề dệt may, thổ cẩm
Lao động chân tay bông, lanh 
Nguyên liệu sản xuất
Đặc điểm của nghề
áo, váy, túi, khăn thổ cẩm Khung cửi.
Công cụ sản xuất
Sản phẩm
- GV nx, tuyên dương.
c. Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c BT3.
- Y/c HS suy nghĩ và nêu cảm xúc của mình sau khi tìm hiểu được một nghề truyền thống.
- Quan sát giúp đỡ HS.
- GV nx, tuyên dương.
III. Kết thúc (3')
- Hãy nêu 1 số nghề truyền thống ở quê em?
- NX giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Nghề truyền thống ở quê em (tiếp theo).
- HS các nhóm nx.
- 2HS đọc y/c BT3.
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó nêu cảm xúc của mình sau khi tìm hiểu được một nghề truyền thống. VD:
+ Em rất vui và tự hào về nghề dệt may, thổ cẩm ở quê em.
- HS nx.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
TIẾT 2: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Rèn cho HS kĩ năng nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thức.
- GDHD có tính thẩm mĩ, khoa học trong cuộc sống.
B. Nội dung
I. Khởi động ( 5' )
- Cho HS chơi trò chơi " Gọi thuyền".
- Mời HS đọc TL và nêu nd Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi ôn lại các bài tập đọc đã học. 
II. Phát triển bài (32')
1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. 
 - Y/c HS lần lượt lên bảng gắp thăm các bài tập đọc và HTL đã học ( mỗi lượt 5HS ).
- Y/c HS đọc bài tập đọc đã bốc được và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- GV nx, đánh giá.
2: Làm BT
Bài 2: 
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm (phiếu BT).
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
 Tên bài
Sầu riêng
Chợ Tết
Hoa học trò
 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 Vẽ về cuộc sống an toàn 
 Đoàn thuyền đánh cá
- GV nx, bổ sung.
 3: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a, Trao đổi về nội dung bài chính tả:
- Gọi 2HS đọc bài chính tả sẽ viết.
- GV hỏi:
 + ND bài thơ nói lên điều gì ?
- GV nx, bổ sung.
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Y/c HS đọc, viết các từ khó vừa tìm được.
c, Viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài chính tả 1 lần.
- GV đọc cho HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát sửa tư thế ngồi cho HS.
d, Soát lỗi, chấm bài: 
- GV đoc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 1/3 số vở của HS và nx.
III. Kết thúc (3')
- Gọi HS đọc TL bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII ( tiếp theo)
- HS chơi trò chơi " Gọi thuyền".
- HS xung phong đọc TL và nêu nd Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS nx.
- Lắng nghe.
- HS lần lượt lên bảng gắp thăm các bài tập đọc, HTL đã học và về chỗ chuẩn bị. 
- HS đọc bài tập đọc đã bốc được và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- HS đưới lớp lắng nghe và nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện trình bày : 
 Nội dung chính
 Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
 Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
 Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.doc