Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc ,viết đư¬ợc các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a(2 số), 3b (dòng 1)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Kẻ sẵn y/c BT2 lên bảng và khung bảng đọc, viết và phân tích số theo hàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5’): Khởi động :
- Gv kiểm tra sách vở đồ dùng học tập bộ môn của HS.
-) Giới thiệu bài.(2’)
HĐ2(11’).Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng.
- Giáo viên viết 1 số bất kì lên bảng-YC học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào?
- Học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- YC học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau.
- Học sinh nêu các số tròn trăm, tròn nghìn,và đặc điểm của chúng.
HĐ3(20’): Thực hành. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a(2 số), 3b (dòng 1)
Bài 1: Củng cố cách viết số thích hợp trên tia số và viết số trong dãy số.
- HS đọc yêu cầu bài 1. Gv vẽ tia số câu a lên bảng
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Gv vẽ tia số câu a lên bảng- 1 HS lên viết các số tương ứng vào mỗi vạch trên tia số và giải thích
- 1 HS lên bảng làm câu b và giải thích cách làm
- HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài 2: Củng cố cách đọc, viết số và phân tích cấu tạo số.
- Gv kẻ khung bảng lên bảng
- Gọi HS nêu y/c BT Y/c HS nối tiêp nhau lên bảng làm bài
-Nxét h/d HS cách đọc số 70 008
Bài 3: Củng cố cách viết số dưới dạng tổng( a. Viết được 2 số. b- Dòng 1 )
-Gv ghi bài mẫu Gọi 1 HSHT làm mẫu và nêu cách làm
- Y/c HS tự làm bài sau đổi vở KT kquả cho nhau
-Gọi HS lên bảng chữa bài,GV nxét
Bài 4 : ( HSHTT ) HDHS làm ở nhà.
- HS tự tính chu vi các hình vào vở sau đó nêu kết quả và cách tính chu vi các hình.
Hoạt động tiếp nối: 2 phút
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy:
.
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC:(Tiết1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( Tô Hoài) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nvật (Dế Mèn , Nhà Trò ) - Hiểu ND bai:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu - Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài .(trả lời được các CH trong SGK) - Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: + Thể hiện sự cảm thông. + Xác định giá trị. + Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5’):Khởi động: - Yêu cầu lấy SGK để giáo viên kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá. *) Giới thiệu bài: - Học sinh quan sát tranh chủ điểm; nội dung môn học trong chương trình, giáo viên dùng lời giới thiệu chủ điểm rồi giới thiệu bài HĐ2:Luyện đọc: 10 phút +Gọi 1 HS đọc toàn bài đó GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài : “Giọng kể chậm rãi rõ ràng thể hiện được tính cách của nhân vật” + Đọc đoạn: HS đọc theo đoạn (3 lượt ) - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: cỏ xước, điểm vàng - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt câu dài : “Chị Nhà Trò .chùn chùn” - Hết lượt 3: 1 hs đọc chú giải + HS đọc nhóm đôi . + 2 hs đọc toàn bài . + GV đọc diễn cảm (đọc mẫu ) HĐ3: Tìm hiểu bài: 12 phút Đoạn 1: - Một học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HSHTgầy yếu, cánh mỏng ) - Giảng từ: cỏ xước- - Đoạn văn này nói lên điều gì ?(HSHTT trả lời, GV nhận xét chốt ý 1 Ý 1:Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò. - 2HS nhắc lại. b) Đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2,TLCH 2 sgk (HSHT - bọn nhện đánh , đe doạ ) - Đoạn văn này nói lên điều gì ?(HSHTT trả lời , GV nhận xét chốt ý2 Ý2: Hình dáng,hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò c) Đoạn 3: - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầmTLCH3, CH 4( ý a ) SGK (HSHT - Em đừng sợ ) ? Đoạn văn này nói lên điều gì ? GV nhận xét chốt ý 3 Ý 3:Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn - HD học sinh rút ra nội dung chính của bài. + Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài học này tác giả muốn nói lên điều gì? + Đại diện các nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại ND: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu. HĐ4. Luyện đọc diễn cảm: 10 phút - Gọi học 3 sinh đọc diễn cảm lại bài văn. - HSHTT tìm giọng đọc hay, HSHTT đọc đoạn mình thích. Vì sao ? - Giáo viên hớng dẫn các em thể hiện đúng giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc, cách đọc của từng đoạn. - Giáo viên HD học sinh luyện đọc chung + Giáo viên HD học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 : - GV hoặc học sinh đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân) - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất Hoạt động tiếp nối: 2 phút KNS: Em học được gì từ Dế Mèn? Khi gặp người có hoàn cảnh khó khăn cần giúp đỡ em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: - Đọc rành mạch trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. TOÁN:(Tiết1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tr.3) I. MỤC TIÊU: - Đọc ,viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a(2 số), 3b (dòng 1) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Kẻ sẵn y/c BT2 lên bảng và khung bảng đọc, viết và phân tích số theo hàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5’): Khởi động : - Gv kiểm tra sách vở đồ dùng học tập bộ môn của HS. -) Giới thiệu bài.(2’) HĐ2(11’).Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng. - Giáo viên viết 1 số bất kì lên bảng-YC học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào? - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét bổ sung - YC học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau. - Học sinh nêu các số tròn trăm, tròn nghìn,và đặc điểm của chúng. HĐ3(20’): Thực hành. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a(2 số), 3b (dòng 1) Bài 1: Củng cố cách viết số thích hợp trên tia số và viết số trong dãy số. - HS đọc yêu cầu bài 1. Gv vẽ tia số câu a lên bảng - Học sinh làm vào vở bài tập. - Gv vẽ tia số câu a lên bảng- 1 HS lên viết các số tương ứng vào mỗi vạch trên tia số và giải thích - 1 HS lên bảng làm câu b và giải thích cách làm - HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 2: Củng cố cách đọc, viết số và phân tích cấu tạo số. - Gv kẻ khung bảng lên bảng - Gọi HS nêu y/c BT Y/c HS nối tiêp nhau lên bảng làm bài -Nxét h/d HS cách đọc số 70 008 Bài 3: Củng cố cách viết số dưới dạng tổng( a. Viết được 2 số. b- Dòng 1 ) -Gv ghi bài mẫu Gọi 1 HSHT làm mẫu và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài sau đổi vở KT kquả cho nhau -Gọi HS lên bảng chữa bài,GV nxét Bài 4 : ( HSHTT ) HDHS làm ở nhà. - HS tự tính chu vi các hình vào vở sau đó nêu kết quả và cách tính chu vi các hình. Hoạt động tiếp nối: 2 phút - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC (Tiết 1): Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I .MỤC TIÊU. - Nêu được 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được:Trung tthực trong học tập giúp em học tập tiến bộ ,được mọi người yêu mến - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Biết qúy trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thược trong học tập. - Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: + KN tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân . + KN bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. + KN làm chủ bản thân trong học tập -GD ANQP: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV +HS :SGK Đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1. Khởi động: 5 phút - GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn học của HS *HĐ 2: Xử lí tình huống:12 phút + Giáo viên nêu từng tình huống trong SGK yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi nêu cách xử lí của mình. + HS nêu ý kiến ,đưa ra dự đoán của mình về từng cách giải quyết của Long. + Kết luận :Đó là những cách giải quyết của Long, Long đã có rát nhiều cách giải quyết. KNS: KN tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân?Vậy nếu em là Long em sẽ làm gì? Vì sao em lại làm như vậy? -YC học sinh nối tiếp nhau nêu cách giải quyết của mình và giải thích ?Theo em hành động nào là hành động thể hiện tính trung thực trong học tập? ?Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không?Vì sao? Kluận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực . Trung thực để đạt kquả học tập tốt,được mọi người tin yêu. -Gọi HS đọc ghi nhớ *HĐ3: Bày tỏ ý kiến thái độ: 12 phút KNS: KN bình luận ,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập -Tổ chức cho HS hoạt độnh theo nhóm 4 BT1, 2 trong SGK:y/c nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe,sau mỗi tình huống các thành viên giơ tay (tán thành)và ngược lại không tán thành (k giơ tay ) +giải thích -Y/c các nhóm trình bày kquả T.Luận và giải thích - Giáo viên nhận xét, bổ sung cho học sinh. -Nxét chôt KT Hoạt động nối tiếp: 6 phút KNS: KN làm chủ bản thân trong học tập ? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? ? Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì? -Y/c HS tìm 3 hành vi thể hiện tính trung thực trong học tập và ngược lại IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: KHOA HỌC:(Tiết1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU:: - Nêu được con người cần thức ăn,nước uống ,không khí ,ánh sáng,nhiệt độ để sống. - Biết được mqh giữa con người và MT từ đó có ý thức BVMT. - HS khuyết tật nắm được con người cần TĂ , nước uống , không khí và ánh sáng để sống. *) Mức độ tích hợp BVMT: Liên hệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK , giấy A4 , bút dạ HS: Vở BTcủa HS III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(4’): Giới thiệu chương trình khoa học lớp 4: HĐ2(12’):Tìm hiểu con người cần gì để sống? -YC học sinh liệt kê tất cả những gì các em cần dùng hằng ngày để duy trì cuộc sống của mì. - Học sinh lần lượt kể ( HSHT) - Giáo viên tóm lại tất cả những ý kiến của học sinh và rút ra kết luận :Những điều kiện sống của con ngời cần là:Thức ăn, nước uống,quần áo . -Cho HS liên hệ về việc nhịn thở(nín thở tại lớp);nhịn ăn,nhịn uống không được sự quan tâm của bạn bè ,người thân. . . -HS trả lời về cảm nhận của mình -GV gợi ý Hs rút ra KL:Để sống và phát triển con người cần: + Điều kiện vật chất:TĂ,nước,K2,ánh sáng,quần áo . . . +Điều kiện tinh thần:Tình cảm gia đình ,bạn bè,học tập, vui chơi. HĐ3((14’) .Phân biệt những yếu tố cần cho sự sống của người và vật. - HDHS làm việc theo nhóm 4 (BT1)VBT - Các nhóm thảo luận theo nội dung đã ghi trong bài - Các nhóm trình bày kết quả. + HS nhóm khác và GV nhận xét, kết luận. - Giáo viên hỏi: như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống của con người cần có thêm những gì? - Học sinh trả lời - giáo viên nhận xét bổ sung :Con người và động vật , thực vật đều cần thức ăn, nước uống để duy trì sự sống.Nhưng con người còn cần có nhà ở, quần áo và phương tiện đi lại và những yếu tố về tinh thần, văn hóa xã hội. HĐ4(8’). Trò chơi -Chia lớp thành 4 nhóm y/c các nhóm tiến hành trong 5 phút viết vào phiếu những thứ mình cần mang theo khi đi du lịch? -Hết thời gian từng nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. -GV nxét tuyên dương nhóm nói tốt. Hoạt động tiếp nối(3’): BVMT: ? Những điều kiện sống của con người được lấy từ đâu? ( Từ MT.) ? Vậy em sẽ làm gì để bảo vệ những điều kiện sống đó? - HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Thứ ba ngày 7 thánh 9 năm 2020. CHÍNH TẢ:(Tiết1) Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ BT( a/b). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Viết BT2 a lên bảng lớp III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1( 4’):Giới thiệu chương trình và phân môn chính tả lớp 4. HĐ2: HD học sinh nghe - viết(20’): - Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . -Gọi 1 HS đọc lại ? Đoạn trích cho em biết điều gì? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt của Nhà Trò) - Học sinh tìm những chữ dễ viết sai chính tả - Học sinh luyện viết những chữ khó vào vở nháp - 2 học sinh lên bảng viết. -GV nxét h/d HS phân biệt để viết đúng -Y/c HS nêu cách trình bày bài,GV nxét h/d HS cách trình bày bài - Giáo viên đọc học sinh viết bài. - Giáo viên đọc học sinh soát bài - Học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau sau đó 1 số HS nêu số lỗi và cách sửa. -GV nhận xét và chữa lỗi 1số bài. HĐ2: HD học sinh làm bài tập: (13’) a) Bài tập 2a: Điền vào chỗ chấm l/n. - Một học sinh đọc yêu cầu BT 2a. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét bổ sung. b) Bài tập 3b: Giải các câu đố sau - Một học sinh đọc yêu cầu BT. Giáo viên nêu câu đố học sinh thi giải nhanh câu đố - Học sinh bài tập làm vào vở bài tập. -Giáo viên nhận xét bổ sung(la bàn, hoa ban) Hoạt động (3’): Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học TOÁN:(Tiết2) ÔN TẬP SỐ ĐẾN 100 000 ( tr.4) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng ,trừ các số đến 5 chữ số, nhân, chia các số đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. -Biết so sánh xếp thứ tự(đến 4 số) các số đến 100 000.. - HS khuyết tật cộng, trừ, nhân , chia được các phép tính đơn giản trong BT1 ,BT2 . - Bài tập cần hoàn thành: bài 1,2,3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ1(5’): Kiểm tra kiến thức đã học: HS Gọi 2 lên bảng thực hiện y/c: +Đọc số:70 020; 76 500 +Viết số:38 021; 80 102 -GV nxét ,giới thiệu bài HĐ2: Bài 1(5’):(cột1)Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc cá nhân, gọi HS lên bảng làm. ( Học sinh CHT) - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. KL: Củng cố kĩ năng tính nhẩm HĐ3: Bài 2(12’)-a: Đặt tính rồi tính - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - HS lên bảng thực hiện.( Học sinh CHT) - HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả . KL:Củng cố kĩ năng cộng trừ số tự nhiên. HĐ4: Bài 3(8’)(dòng 1,2); bài 4(b) -Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài - 2HS lên bảng làm (Bài 3) giải thích cách làm. - Gv nxét chốt các cách so sánh số tự nhiên - 2 HS lên bảng chữa bài 4 và nêu cách làm - GV nhận xét chốt kết quả đúng. HĐ5: Bài 5(7’): ( HS HTT) - Hs nêu yêu cầu BT - HS tự suy nghĩ làm bài và nêu kết quả và giải thích cách làm. - GV nhận xét , thống nhất kết quả đúng. Hoạt động tiếp nối(3’): - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở Vở BT III. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: . LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) trong tiếng Việt-ND ghi nhớ. -Điền được các bộ phận cấu tạo của từng trong câu TN ở BT1 vào bản mẫu(mụcIII). - HS khuyết tật nắm và phân tích được cấu tạo của các tiếng đơn giản (có đủ cấu tạo 3 phần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có VD lên bảng. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5’): Khởi động: Giới thiệu nội dung môn học chương trình lớp 4. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *HĐ2(15’):Tìm hiểu VD - Ghi bảng câu tục ngữ: “Bầu ơi thương. . .” - Gọi HS xác định và nêu số tiếng trong câu TN - Y/c Hs đánh vần và ghi lại cách đánh vần tiếng “bầu” ? Tiếng “bầu”gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? HS TL GV ghi vào sơ đồ cấu tạo của tiếng -Gọi 1 HS phân tích tiếng “ơi”và một số tiếng khác ?-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành,cho VD?-HS TL ?Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu bộ phận nào có thể thiếu?- HS TL -KL:Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có âm đầu và dấu thanh.Thanh ngang không được đánh dấu khi viết *Ghi nhớ - 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ,HS khác theo dõi đọc thầm -1HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ -GV KL:Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu phía trên hoặc phía dưới của tiếng. *HĐ3(17’):Luyện tập a) Bài tập 1(12’). Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo tiếng - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1 - Học sinh làm việc cá nhân. HS ( HSHT )nối tiếp nhau lên bảng chữa bài . Học sinh nhận xét - Giáo viên chốt lại Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo tiếng . b) Bài tập 2(5’) .Giải câu đố sau. - Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 2 - Học sinh làm cá nhân vào vở bài tập. - Học sinh nêu kết quả bài làm của mình. - Học sinh nhận xét - Giáo viên sửa chữa bổ sung cho học sinh.(sao) Hoạt động tiếp nối(3’): GV hệ thống lại toàn bài. Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: -Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng : âm đầu, vần, thanh. KỂ CHUYỆN: (Tiết1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. (TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM) I-MỤC TIÊU: -Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể(do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể,và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - GD ý thức BVMT, luôn biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn và biết khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra ( lũ lụt ) - HS khuyết tật nắm được ND câu chuyện. *) Phương thức tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp. II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ truyện III- CÁC HOẠT DẠY HỌC HĐ1(5’): Giới thiệu GV giới thiệu CT KC lớp 4 HĐ1(8’): GV kể chuyện - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự khó khăn vất vả của bà cụ ăn xin. - YC HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - GV kể lần 2. HĐ2(24’): Hd-Kể lại câu chuyện a- Tìm hiểu truyện GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu trong SGK, sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. b-HD kể chuyện -YC HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm 2 theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - GV gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau( mỗi HS tương ứng với 1 nội dung câu hỏi ( 2 Lượt kể) - GV nhận xét từng em. - Gọi 3-5 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, HS cả lớp nghe và nhận xét. c-Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ?Theo em trong câu chuyện này em thích sự việc nào nhất ? vì sao? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì?(ý nghĩa: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.) ? Ngoài ra câu chuyện còn giúp ta điều gì? ( Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể ) - GV nxét chốt ý nghĩa câu chuyện - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện và nhắc HS có ý thức giúp đỡ nhau trong cuộc sống, có ý thức BVMT, khắc phục những hậu quả do thiên nhiên gây ra và động viên mọi người cùng thực hiện. Hoạt động tiếp nối(3’) - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện, giáo viên nhận xét tiết học. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020. TOÁN :(Tiết3) ÔN TẬP VỀ SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp) ( tr.5) I. MỤC TIÊU: -Tính nhẩm thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đén 5 chữ số ,nhân (chia)số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số -Tính được gtrị của BT. Củng cố giải bài toán dạng rút vè đơn vị. - Bài tập cần hoàn thành: bài 1,2,3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5’): Kiểm tra kĩ năng nhân, chia: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện : 26 763 x4; 40 075:7. -HS + GVnxét HĐ2: Bài 1(7’).Tính nhẩm -GV ghi lần lượt các phép tính ,BT lên bảng - HS nối tiếp nhau nêu miệng kquả và giải thích cách làm . -1HS lên bảng chữa bài.(học sinh HT) - Cả lớp nhận xét, góp ý. -Thống nhất kết quả. HĐ3: Bài 2(9’)’)-b: Củng cố kĩ năng thực hiện 4 phép tính - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân, HS lên bảng làm bài. ( Học sinh HT ) -HS và GV nhận xét thống nhất kết quả,cách làm đúng HĐ4 :Bài 3(8’) Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Cả lớp làm vào vở bài tập - Đổi vở, chữa bài và thống nhất kết quả. - 2 Hs làm bài trên bảng và nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Gv nxét thống nhất kết quả và cách làm đúng a . 3257 + 4659 - 1300 b. 6000 -1300 x 2 = 7916 - 1300 = 6000 -2600 = 6616 =3400 Bài 4(8’): ( HSHTT làm bài nếu còn thời gian) - HS đọc đề toán tóm tắt và tự giải vào vở. 1 HS đọc bài giải . Gv nxét chốt bài làm đúng Hoạt động tiếp nối(3’): - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà làm BT ở sgk. III. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: TẬP ĐỌC:(Tiết 2) MẸ ỐM ( Trần Đăng Khoa) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch trôi chảy ,bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tám lòng hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.(TL được các CH 1,2, 3 ;thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) - Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: + Thể hiện sự cảm thông. + Xác định giá trị. + Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ SGK,tập thơ :”Góc sân và khoảng trời” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HĐ1.Kiểm tra kĩ năng đọc(5’): - Yêu cầu đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi trongSGK - GV nhận xét đánh giá. *)Giới thiệu bằng lời HĐ2(10’): Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài,GV nxét + GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài : giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm của người con. + HS đọc đoạn (3 lượt )(nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ) - Hết lượt 1: GV hd HS phát âm tiếng khó: cơi trầu, truyện Kiều. - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp câu thơ “ Lá trầu/ khô giữa cơi trầu Cánh màn / khép lỏng cả ngày” - Hết lượt 3 : một HS đọc chú giải trong sgk + HS đọc trong nhóm ( nhóm đôi ) + 2 HS đọc toàn bài + Giáo viên HS HS đọc mẫu: HĐ3(14’): Tìm hiểu bài: ? Bài thơ này cho em biết điều gì ?(Mẹ bị ốm mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ) -Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu và TL CH1,2 trong SGK Giảng từ :lặn trong đời mẹ KNS: KN Thể hiện sự cảm thông? Đoạn thơ cho em biết gì? Ý1:Mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. - Yêu cầu HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi 3, 4 sgk ? - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?( HSHTT trả lời ) Ý2:Tình cảm của mọi người dành cho người mẹ. -1HS đọc lại toàn bài. KNS: KN Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân + Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài này tác giả muốn nói lên điều gì? + Đại diện các nhóm trả lời ( Học sinh HTT) Các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại nd bài. ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. HĐ4(8’): Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn trong bài. - HSHTT tìm gịong đọc hay, HSHTT đọc đoạn mình thích. - Giáo viên HD học sinh luyện đọc nâng cao đoạn và học thuộc lòng đoạn : “ từ đầu ..mang thuốc vào” - Giáo viên hoặc học sinh HTT đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm .( Cá nhân, hoặc nhóm đôi ) - Học sinh thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất Hoạt động tiếp nối(3’): - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài . IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Đọc rành mạch trôi chảy ,bước đầu biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng tình cảm. TẬP LÀM VĂN:(Tiết1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU -Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.(ND ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nvật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa (mục II). - Hs khuyết tật nắm được đặc điểm của văn klể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm - HS: VBT TV 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1.Kiểm tra kiến thức đã học(5’): -Gọi HS kể tóm tắt lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể -GV nxét. Giới thiệu bài(2’) HĐ2(14’).Phần nhận xét . a) Bài tập 1.Kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể và cho biết: - Học sinh đọc yêu cầu của BT1 - Học sinh HTT kể lại nội dung câu chuyện :Sự tích hồ Ba Bể -GV chia lớp thành 6 nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm thực hiện y/c - Học sinh thảo luận theo nhóm : + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Các sự việc xảy ra trong câu chuyện là gì? + Câu chuyện này có ý nghĩa nh thế nào? - Đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận về từng câu hỏi một. - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết qủa. b) Bài tập 2.Bài văn sau có phải văn kể chuyện không? Vì sao?. - Học sinh đọc yêu cầu của bài 2. + Bài văn có những nhân vật nào? + Các sự việc xảy ra trong bài văn là gì? Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? ?Bài Hồ Ba Bể và Bài Sự tích hồ Ba Bể bài nào là văn kể chuyện?Vì sao? - Học sinh trả lời –giáo viên bổ sung: Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện. b) Bài tập 3. Giáo viên nêu câu hỏi : Theo em thế nào là văn kể chuyện? - Học sinh trả lời giáo viên nhận xét bổ sung và KL như SGK. c)Phần ghi nhớ. HDHS rút ra ghi nhớ -2 học sinh đọc lại ghi nhớ.HS lấy VD minh họa cho ghi nhớ HĐ3(19’): Luyện tập. a) Bài tập 1(10’).(trang 11 SGK) - Học sinh đọc yêu cầu của BT1 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? ( HSHT ) + Em sẽ làm gì để giúp đỡ người đó? - Học sinh kể chuyện theo nhóm đôi -giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh. - Đại diện học sinh kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung. b) Bài tập 2(7’).(trang 11 SGK) - Học sinh đọc yêu cầu của bài 2. - Học sinh trả lời về YC của bài tập–giáo viên bổ sungvà KL:Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. Hoạt động tiếp nối(2’): - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. ******************************************************** Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020. TOÁN: (Tiết4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ (tr.6) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay giá trị chữ bằng số. - Hs khuyết tật tính được 1 - 2 giá trị của BT chứa chữ. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3(b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . -Kẻ sẵn khung bảng ở phần VD và BT2 lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1. Kiểm tra kiến thức đã học(5’): - Gọi 2 HS lên bảng làm BT:x + 875 =9036; 1375 : x = 5 -GV nxét.Giới thiệu bài(2’) HĐ2(14’): Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. - Giáo viên nêu ví dụ và đa tình huống nêu trong ví dụ. -Gọi Hs đọc lại VD’GV giải thích dấu (. . .) trong bài ?Vậy các em thử đoán xem mẹ Lan cho thêm mấy quyển vở? - Học sinh lần lượt nêu dự đoán của những lần mẹ cho thêm số quyển vở;GV ghi vào khung bảng Số vở Lan có Số vở mẹ cho thêm Lan có tất cả số vở 3 1 3+1 3 5 3+5 . . . . . . . . . 3 a 3+a - Có 3 quyển vở mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? ( 3 +a ) -Y/c HS so sánh các BT 3+1; 3+4; với BT 3+a - Giáo viên nxét giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. -HD HS thay a bằng những số khác nhau để tính giá trị của biểu thức đó Ví dụ: Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2=5.(5 là giá trị số của biểu thức 3 + a) ?Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? -KL:Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của BT HĐ3(18’):. Thực hành. Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3(b) Bài 1: Tính giá tị của biểu thức theo mẫu. - HS đọc yêu cầu bài 1.. - HS làm bài cá nhân. - Học sinh lên bảng làm bài. - HS và GV nhận xét. Bài 2 -a.Viết vào ô trống theo mẫu. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài cá nhân. - Học sinh nối tiếp nhau lên bảng làm bài - HS và GV nhận xét.chữa bài Bài 3-b: .Tính giá trị của biểu thức chứa chữ với các giá trị khác nhau - HS đọc yêu cầu và thảo luận theo nhóm đôi. - 1 HS ( HSHTT)lên bảng làm bài cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV nhận xét chung. Hoạt động tiếp nối(3’): - GV hệ thống lại toàn bài. Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay giá trị chữ bằng số. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết2) LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I - MỤC TIÊU -Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu ,vần, thanh )theo bảng mẫu ở BT1 -Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS KT phân tích được 1 số tiếng trong BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng lớp viết sẵn hai câu văn ở bài tập 1 . HS: VBT TV 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Kiểm tra kiến thức đã học(5’): Gọi Hs phân tích cấu tạo bộ phận của tiếng : mưa. *)Giới thiệu bài(2’): Nêu MT bài học HĐ 2. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1(12’).Phân tích cấu tạo tiếng của từng tiếng trong câu tục ngữ sau.Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân sau đó nối tiếp nhau điền kquả vào bảng theo mẫu. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2(3’): Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu thơ. - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi bằng cách TL câu hỏi: ? Câu TN được viết theo thể thơ nào? ? Trong câu TN 2 tiếng nào bắt vần với nhau? - Học sinh làm vào vở bài tập - Học sinh nêu kết quả bài làm. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3(5’) - HS đọc yêu cầu bài 3 HD HS làm bài - Học sinh suy nghĩ làm bài - HS làm việc độc lập và 4 HS lên bảng làm BT. ( HSHTT) - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4(7’): Qua các bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - HS đọc nội dung bài tập 4, làm việc theo nhóm bàn - Học sinh làm vào vở bài tập - Học sinh nêu kết quả bài làm. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:Hai tiếng bắt vầ với nhau có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Bài 5(3’).Thi giải câu đố. - Giáo viên nêu câu đố - HSHTT thi giải câu đố nhanh. - Học sinh nêu câu trả lời và giải thích lí do. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động tiếp nối(3’). - Nhận xét chung tiết học, HS nhắc lại nội dung bài IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần : âm đầu ,vần, thanh. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ: (Tiết 1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: HS biết: -Vị trí địa lí hình dáng của đất nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử 1 đất nước -Yêu thích học môn lịch sử và địa lí. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ1(5’): Khởi động: - GV kiểm tra sách vở của môn học - GV giới thiệu CT môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 HĐ2(18’):Tìm hiểu vị trí hình dáng của nước Việt Nam,và một số vùng miền,tỉnh: -Giáo viên giới thiệu :Vị trí địa lí hình dáng của đất nước ta và các dân tộc ở mỗi vùng bằng bản đồ tự nhiên (vị trí) và bản đồ hành chính(vùng miền) -Gọi HS xác định lại vị trí phần đất liền của nước ta trên bản đồ. -Học sinh trình bày lại và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh thành phố mà em đang sinh sống. -GV giới thiệu số lượng các dân tộc ,sự phân bố của các dân tộc trên bản đồ giới thiệu về 1số trang phục của 1số dân tộc tiêu biểu (Thái ,Mường , Dao. . .) -Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của 1 vùng nào đó. -YC các nhóm thảo luận mô tả lại . -Các nhóm làm việc - giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh . -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Học sinh và giáo viên nhận xét bổ sung. HĐ3 (14’): Ôn lại lịch sử dựng nước và giữ nước. - Giáo viên đưa ra câu hỏi :Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay ông cha ta đã phải trải qua hàng nghìn năm đấu tranh vất vả. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. -Học sinh độc lập trả lời. -Học sinh và giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động tiếp nối: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau IV. Lưu ý trong quá trình thực hiện tiết dạy: . LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ: ( Tiết 1) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU: -Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhấtđịnh. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc