Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 26

Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 26

I Mục tiêu: Sau bài học HS

1. Kiến thức- kĩ năng: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: từ thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay

-Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá ,nhiều xóm làng được hình thành và phát triển .

-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá thống nhát có nhiều bản sắc

-Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội , vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp

II Tài liệu phương tiện :

Phiếu ,bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính

III Các hoạt động dạy học

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:3’

Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ

2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Do đâu mà vào đầu thế kỷ XVI nước ta lâm vào thời kỳ bị chia cắt ?

-GV NX -HS trả lời -NX

*Giới thiệu bài

-GV giới thiệu bài

-HS nghe

Hoạt động 1:Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang

MT: HS biết các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang *Gọi HS đọc bài

-Cho thảo luận nhóm đôi làm bài ở phiếu (115 sách thiết kế)

1.Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng trong ?

2.Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?

3.Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu?

4.Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến ? -HS thảo luận nhóm và trả lời

Hoạt động 2:Kết quả của cuộc khẩn hoang

MT: HS biết kết quả của cuộc khẩn hoang *Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài

Tiêu chí so sánh Trước khi khẩn hoang Sau khi khẩn hoang

Diện tích đất Đến hết vùng Quảng Nam Mở rộng đến đồng bằng sông Cửu Long

Tình trạng đất Hoang hoá Đất được sử dụng tăng

Làng xóm ,dân cư Dân cư thưa thớt Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú

-Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì ? (HSG) -HS thảo luận nhóm làm bài

-Đại diện nhóm trình bày

-Nền văn hóa của các dân tộc hoà vào nhau

3.Vận dụng- thực hành:

MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế

4. Định hướng học tập tiếp theo:2’

MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ?

-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau -Đọc ghi nhớ SGK

 

doc 14 trang cuckoo782 1770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
NÓNG ,LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ 
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được VD về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn 
-Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể ,nhiệt độ của hơi nước đang sôi ,nhiệt độ của đá đang tan .
-Biết cách sử dụng và đọc được nhiệt kế để xác định nhiệt độ của cơ thể,nhiệt độ không khí
 -Giúp HS nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
-Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên;vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Giáo dục HS yêu thích môn khoa học 
T hích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh vẽ trong SGK. Ti vi, máy tính
-Một số loại nhiệt kế ,phích nước ,cốc ..để làm thí nghiệm
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt ? GV NX
-HS trả lời-NX
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Sự nóng lạnh của vật.
MT: HS biết sự nóng lạnh của vật.
*Cho HS quan sát hình trong SGK
-GV:Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng ,lạnh của một vật
-Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng )và những vật có nhiệt độ thấp ?
-HS quan sát và nêu
-Vật nóng :nước đun sôi,bóng đèn,hơi nước 
Vật lạnh:Nước đá, 
Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế 
MT: HS biết cấu tạo , tác dụng cách sử dụng nhiệt kế
*Cho HS quan sát và giới thiệu nhiệt kế 
-Đọc nhiệt độ ở hai hình minh hoạ?
HS quan sát 
-HS đọc bài 
-Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu?
1000C
Hoạt động 3:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
MT: HS biết có dự truyền nhiệt giữa các vật
Hoạt động 4:Nước nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
MT: HS biết nước nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
*Cho HS làm thí nghiệm 1:
Đặt một cốc nước nóng vào chậu nước NX nhiệt độ của chậu nước và cốc.
-Tại sao lại có sự thay đổi ?
(HSG)
-Trong VD trên thì vật nào là vật thu nhiệt ?
GV tổng kết chuyển ý
*Cho HS làm thí nghiệm 2
Hai lọ nước 
B,nước nóng 
C,nước lạnh 
->Nêu kết quả ?
-Tại sao chất lỏng lại thay đổi
?(HSG)
-Chất lỏng có thay đổi gì khi nóng lên và lạnh đi?
-Tại sao khi đun nước sôi không nên đổ đầy ấm ?
-Tại sao khi bị sốt cao ta lại dùng nước đá ? (HSG)
-Khi ra nắng về nhà chỉ còn nước nóng em làm ntn?
00C
-HS làm thí nghiệm và nhận xét:Nhiệt độ nước ở cốc giảm ,nhiệt độ nước ở chậu tăng
- Có sự truyền nhiệt
- Chậu nước
-HS làm thí nghiệm và nêu kết quả
-Vì chất lỏng đã nở ra khi ở nhiệt độ cao
-Nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
-Khi nước ở nhiệt độ cao sẽ tràn 
-Để giảm nhiệt độ
-Cho đá vào nước
3.Vận dụng- thực hành:Thực hành đo nhiệt độ
*Cho HS thực hành đo nhiệt độ 
-Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là bao nhiêu?
370C
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhắc lại nội dung.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I Mục tiêu: Sau bài học HS
1. Kiến thức- kĩ năng: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: từ thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay 
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá ,nhiều xóm làng được hình thành và phát triển .
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá thống nhát có nhiều bản sắc 
-Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội , vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
Phiếu ,bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Do đâu mà vào đầu thế kỷ XVI nước ta lâm vào thời kỳ bị chia cắt ?
-GV NX
-HS trả lời -NX
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang 
MT: HS biết các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
*Gọi HS đọc bài 
-Cho thảo luận nhóm đôi làm bài ở phiếu (115 sách thiết kế) 
1.Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng trong ?
2.Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
3.Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu?
4.Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến ?
-HS thảo luận nhóm và trả lời 
Hoạt động 2:Kết quả của cuộc khẩn hoang
MT: HS biết kết quả của cuộc khẩn hoang
*Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài 
Tiêu chí so sánh 
Trước khi khẩn hoang 
Sau khi khẩn hoang 
Diện tích đất
Đến hết vùng Quảng Nam 
Mở rộng đến đồng bằng sông Cửu Long
Tình trạng đất
Hoang hoá 
Đất được sử dụng tăng
Làng xóm ,dân cư
Dân cư thưa thớt 
Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú 
-Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì ? (HSG)
-HS thảo luận nhóm làm bài 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Nền văn hóa của các dân tộc hoà vào nhau
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ?
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
-Đọc ghi nhớ SGK
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I Mục tiêu
1. Kiến thức- kĩ năng: -Biết, kể được tên những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại , đồng , nhôm ) những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ , nhựa )
-Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật 
-Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống
 -Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt,cách nhiệt tốt;giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt ,cách nhiệt
2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh ảnh trong SGK
-Cốc thìa , ..phích nước để làm thí nghiệm . Ti vi, máy tính
III . Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Nêu ví dụ : Nước nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi? GV NX
-HS trả lời NX
* Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1 :Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt MT: HS biết vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
*Cho HS làm thí nghiệm 1 như SGK (1 cốc nước 1 thìa nhôm , 1 thìa nhựa)
-Nêu kết quả thí nghiệm 
-HS làm thí nghiệm và nêu kết quả
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-HS trả lời 
*Thí nghiệm 2 :Cho HS quan sát trong SGK và làm thí nghiệm 
-HS làm thí nghiệm và nêu kết quả 
-Xoong và quai xoong thường làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém
- Xoong làm bằng nhôm dẫn nhiệt tốt
-Tại sao những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt ta lại cảm thấy lạnh? (HSG)
-Nhôm dẫn nhiệt tốt 
-Chạm tay vào ghế gỗ ta không thấy lạnh? (HSG)
-Gỗ dẫn nhiệt kém
Hoạt động 2 Tính cách nhiệt của không khí 
MT: HS biết tính cách nhiệt của không khí
*Cho HS quan sát trong SGK 
-Bên trong ấm giỏ thường làm bằng gì ?
-Sử dụng có ích gì ?
-Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
*Cho quan sát hình 4 
-HS quan sát hình và nêu 
-HS trả lời
-HS trả lời
-Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau lượng bằng nhau? 
-Để đảm bảo nhiệt độ của 2 cốc bằng nhau 
-Tại sao phải đo cùng 1 lúc 
-Để lâu sẽ nguội không chính xác
-Tại sao nước trong cốc quấn báo chặt lại nóng lâu hơn quấn báo lỏng ? (HSG)
-HS nêu
-Không khí là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt ?
-Vật cách nhiệt
3.Vận dụng- thực hành: trò chơi:
Tôi là ai , tôi được làm bằng gì ? 
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
*Chia lớp thành 2 đội .Mỗi đội 5 em 
Đội 1 đố đội 2 trả lời 
VD :Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ?
Đúng
-2 đội thi đố và trả lời 
-Chăn
Đội 2 : Bạn là chăn , bạn được làm bằng len và bông 
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhắc lại kiến thức.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
 BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T1)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo,giúp đỡ gia đình gặp khó khăn hoạn nạn 
-Nêu được VD về hoạt động nhân đạo.
-ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường ở cộng đồng nơi mình ở
-Thông cảm với bạn bè, những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng.Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo 
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
 2. Năng lực: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Tuyên truyền tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với bản thân vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Bảng nhóm, bút dạ -Ô chữ ,thẻ, tranh. Ti vi, máy tính
III . Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho cả lớp hát một bài 
-Cả lớp hát 
*Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:
Trao đổi thông tin
MT: HS biết 1 số hoạt động nhân đạo
-Cho HS quan sát tranh NX
-Nội dung bức tranh nói gì ?
-ủng hộ đồng bào bão lụt 
GV :Đó là các việc làm nhân đạo
-Hãy tưởng tượng em là người dân ở vùng thiên tai em sẽ thế nào ?
-Đói, rét ..
-Tìm thêm một số thông tin khác qua đài báo ti vi? (HSG)
-Động đất ở Nhật Bản 
Sóng thần ở In-đô-nê-xi- a
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
MT: HS biết bày tỏ ý kiến xử lý các tình huống
*Cho HS xử lý các tình huống sau
-HS bày tỏ thái độ đúng hay sai
TH1 Sơn không mua truyện mà để dành tiền ủng hộ các bạn thiên tai 
-Đúng ,Thẻ đỏ
TH2 Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng tuổi giúp các nạn nhân chất độc mầu da cam.
Đúng
TH3 Mạnh bán sách vở cũ để lấy tiền đi chơi điện tử
Sai
- Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì ?
-ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn, giúp đỡ vật chất 
3.Vận dụng- thực hành:Xử lý tình huống
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
-GV kết luận : Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 
-Nếu lớp em có 1 bạn bị liệt chân thì chúng ta phải làm gì ?
-Giúp bạn khi bạn cần 
-Nếu gần nhà em có 1 cụ già sống cô đơn em sẽ làm gì ?
-Hàng ngày sang giúp cụ việc nhà.
-Lớp em có 1 bạn gia đình hoàn cảnh khó khăn 
-Giúp đỡ bạn.
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Qua bài học này ta ghi nhớ điều gì ?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS đọc ghi nhớ 
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÝ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng
Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về địa hình, (nhỏ hẹp ,nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá), khí hậu( mùa hạ khô nóng,cuối năm có mưa bão).
-Kĩ năng:Chỉ trên bản đồ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung .
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD tình cảm yêu quê hương, đất nước
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Bản đồ VN ,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung
-Tranh ảnh trong SGK-Bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho HS nêu và chỉ trên bản đồ những dòng sông chính ?
-GV NX
-HS chỉ sông Hồng ,Thái Bình ,Đồng Nai..
*Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Hoạt động 1:Các đồng bằng nhỏ hẹp dần.
MT: HS biết đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về địa hình khí hậu
*Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm trả lời 
1,Em có nhận xét gì về vị trí của đồng bằng này ? (HSG)
-Nằm sát biển phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ,phía Tây giáp dãy nuí Trường Sơn ,phía Nam giáp vớiđồng bằng Nam Bộ,đông là biển 
2.Em có NX gì về tên goị của đồng bằng này ? (HSG)
-ở các đồng bằng này hay xảy ra các hiện tượng gì ?
-Di chuyển cồn cát 
-Để ngăn chặn hiện tượng này người dân đã làm gì ?
-Trồng phi lao .
Họat động 2:Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
MT: HS biết đèo Hải Vân như bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung
*Cho HS chỉ đèo Hải Vân trên bản đồ 
-Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và ngược lại phải đi bằng cách nào ?
-HS chỉ đèo Hải Vân 
-Đường bộ trên sườn đèo hoặc xuyên qua đường hầm ..
-Đường hầm Hải Vân có lợi gì hơn so với đường đèo ?
Đường hầm ngắn dễ đi ,an toàn hạn chế tai nạn 
-Cho quan sát hình 2 và đọc tên các đầm phá ở Thừa Thiên Huế 
-Quan sát và đọc tên 
Hoạt động 3:Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam 
MT: HS biết đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về khí hậu 
*Cho HS thảo luận nhóm và làm bài 
-HS thảo luận và làm bài 
-Đại diện nhóm đọc bài làm NX
Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã 
Khí hậu phía Nam 
Có mùa đông lạnh ,có 4 mùa 
Có 2 mùa :mùa khô và mùa mưa
Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hè 
Nhiệt độ đồng đều giữa các mùa 
-Cho quan sát H4 và mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân ?
-HS quan sát và mô tả 
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS đọc phần ghi nhớ 
 * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÝ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
( Bài 24+ mục 1 bài 25+ mục 5 bài 26)
I Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng
1.Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về địa hình, (nhỏ hẹp ,nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá), khí hậu( mùa hạ khô nóng,cuối năm có mưa bão).
-Người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động lễ hội ở miền Trung.
-Kĩ năng:Chỉ trên bản đồ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung .
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -GD tình cảm yêu quê hương, đất nước
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Bản đồ VN ,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung
-Tranh ảnh trong SGK-Bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho HS nêu và chỉ trên bản đồ những dòng sông chính ?
-GV NX
-HS chỉ sông Hồng ,Thái Bình ,Đồng Nai..
*Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Hoạt động 1:Các đồng bằng nhỏ hẹp dần.
MT: HS biết đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về địa hình khí hậu
*Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm trả lời 
1,Em có nhận xét gì về vị trí của đồng bằng này ? (HSG)
-Nằm sát biển phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ,phía Tây giáp dãy nuí Trường Sơn ,phía Nam giáp vớiđồng bằng Nam Bộ,đông là biển 
2.Em có NX gì về tên goị của đồng bằng này ? (HSG)
-ở các đồng bằng này hay xảy ra các hiện tượng gì ?
-Di chuyển cồn cát 
-Để ngăn chặn hiện tượng này người dân đã làm gì ?
-Trồng phi lao .
Họat động 2:Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung 
MT: HS biết đèo Hải Vân như bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung
*Cho HS chỉ đèo Hải Vân trên bản đồ 
-Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và ngược lại phải đi bằng cách nào ?
-HS chỉ đèo Hải Vân 
-Đường bộ trên sườn đèo hoặc xuyên qua đường hầm ..
-Đường hầm Hải Vân có lợi gì hơn so với đường đèo ?
Đường hầm ngắn dễ đi ,an toàn hạn chế tai nạn 
-Cho quan sát hình 2 và đọc tên các đầm phá ở Thừa Thiên Huế 
-Quan sát và đọc tên 
Hoạt động 3:Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam 
MT: HS biết đặc điểm tiêu biểu của các đồng bằng duyên hải miền Trung về khí hậu 
*Cho HS thảo luận nhóm và làm bài 
-HS thảo luận và làm bài 
-Đại diện nhóm đọc bài làm NX
Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã 
Khí hậu phía Nam 
Có mùa đông lạnh ,có 4 mùa 
Có 2 mùa :mùa khô và mùa mưa
Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hè 
Nhiệt độ đồng đều giữa các mùa 
*Hoạt động 4:
Dân cư tập trung khá đông đúc 
MT: HS biết vùng ven biển miền Trung dân cư tập trung khá đông đúc
Hoạt động 5:
Lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
MT: HS biết lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Cho quan sát H4 và mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân ?
*Cho HS quan sát bản đồ NX
-So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung với người ở vùng núi Trường Sơn ?
 -So sánh lượng người sinh sống ở ven biển mìên Trung với đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ? (HSG)
-Quan sát H2 NX trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh?
GV cho quan sát tranh ,giảng đây là truyền thống các DT
*Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài sau ra bảng nhóm 
Hoạt động lễ 
Hoạt động hội 
-Người dân tập trung tại khu Tháp Bà làm lễ ca ngợi công đức Nữ thần 
-Văn nghệ ,:thi múa hát 
-Cầu chúc cuộc sống ấm no ,hạnh phúc 
-Thể thao :bơi thuyền ,đua thuyền 
-GV giới thiệu tranh và giảng tranh Tháp Bà ,..
-HS quan sát và mô tả 
-HS quan sát và NX
-Dân cư ở ven biển miền Trung ít hơn
-Người Chăm mặc váy dài có đai thắt ngang và khăn choàng đầu ..,người Kinh mặc áo dài cao cổ
-HS thảo luận nhóm làm bài 
-Đại diện nhóm trả lời NX
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS đọc phần ghi nhớ 
 * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_26.doc