Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 18: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ vật, không gian. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số đo sau: 235 cm2 + Trả lời: Hai trăm ba mươi lăm xăng - ti - mét vuông. + Câu 2: Nêu cách viết tắt của đơn vị đo diện tích + Đơn vị đo diện tích cm2 được viết cm2 tắt là: cm2 + Câu 3: Em hiểu 1cm2 là gì? + 1cm2 là diện tích của một hình vuông có cạnh là 1cm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Cách tiến hành: * Tìm hiểu tình huống: - GV đưa tình huống (PP) ? Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi bằng 100 hình - HS đọc tình huống. vuông có cạnh là 1cm thì diện tích ngôi nhà đồ - Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi chơi là bao nhiêu? bằng 100 hình vuông có cạnh là ? Vì sao em biết là 100 cm2? 1cm thì diện tích ngôi nhà đồ chơi là 100 cm2 - Vì mỗi 1 hình vuông có cạnh là 1cm sẽ có diện tích là 1cm 2. Ngôi nhà lát bằng 100 hình vuông sẽ có diện tích là 100 cm2. - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu: tìm độ dài của ngôi nhà đồ chơi theo - Ngôi nhà đồ chơi hình vuông có đơn vị dm? cạnh 10cm hay bằng 1 dm. ? Tìm diện tích của phòng đồ chơi theo đơn vị dm? - Diện tích của phòng đồ chơi sẽ là - GV giới thiệu: dm 2 cũng là đơn vị đo diện tích 1dm x 1dm= 1dm2 lớn hơn cm2 được viết tắt là dm2 - HS nhắc lại ? Vậy 1dm2 bằng bao nhiêu cm2? - 1dm2= 100cm2 ? Em hiểu 1dm2 là gì? - HS nhắc lại. GV đưa kết luận (pp) - 1dm2 là diện tích của một hình + Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo diện tích. vuông có độ dài là 1dm + Đề - xi - mét vuông là diện tích của một hình - HS đọc lại vuông có cạnh dài là 1dm + Đề - xi - mét vuông được viết tắt là dm2. + 1dm2 = 100 cm2 3. Hoạt động: - Mục tiêu: - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Cách tiến hành: Bài 1. Viết và đọc số? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp - 1 HS trả lời: bảng con: + Ba trăm bốn mươi đề - xi -mét vuông viết là 340 dm2. + 1 005 dm2 đọc là: Một triệu không trăm linh năm nghìn đề- xi - mét vuông. + Năm nghìn đề- xi - mét vuông viết là: 5 000 dm2. - HS đổi vở, soát, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài? - Bài yêu cầu điền số vào ô trống - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào phiếu bài - Các nhóm làm việc theo phân tập. công. a. 3 dm2 = ..cm2 300 cm2 = ..dm2 a. 3 dm2 = 300 cm2. 300 cm2 = 3 b. 6dm2 = .cm2 600cm2 = dm2 dm2 6 dm2 50cm2= ..cm2 b. 6 dm2 = 600 cm2, 600 cm2 = 6 dm2 6 dm2 50 cm2 = 650 cm2 - Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - Các nhóm trình bày. nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi trải lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. - HS làm việc cá nhân - nhóm 4 - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Câu trải lời đúng là câu B: Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. - Hai hình có diện tích bằng nhau vì em tính diện tích của từng hình rồi so sánh với nhau: Hình vuông có diện tích là 4 dm2, hình chữ nhật có diện tích là 400 cm2. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi: Rung chuông vàng để củng cố kiến thức bài thức đã học vào thực tiễn. học Câu 1: Điền từ vào ô trống còn thiếu trong câu sau - HS tham gia chơi. đây: Dm2 là đơn vị đo .. A. diện tích B. chiều dài C. khối lượng Câu 2: Dm2 là đơn vị đo diện tích .. đơn vị cm2? A. bằng B. lớn hơn C. nhỏ hơn Câu 3: 1 dm2 = .. cm2 A. 10 B. 1 000 C. 100 - HS lắng nghe để vận dụng vào - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 9: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 18: MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS nhận biết được đơn vị đo diện tích m2. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với số đo diện tích m2. - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ vật, không gian. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết số đo sau: Ba trăm bốn mươi + Trả lời: 340 dm2 đề-xi-mét vuông. + Câu 2: Điền số: 3 dm2 = . cm2 + 3 dm2 = 300 cm2 + Câu 3: So sánh: 6 dm2 50 cm2 620 cm2 + 6 dm2 50 cm2 > 620 cm2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được đơn vị đo diện tích m2. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với số đo diện tích m2. - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích và chuyển đổi số đo diện tích. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu tình huống: - GV đưa tình huống (PP) - HS đọc thầm tình huống. ? Tranh vẽ gì? - HS nêu ? Đóng vai 3 bạn nhỏ, thể hiện đoạn hội thoại? - HS đóng vai, thể hiện hội thoại ? Ta đã học những đơn vị đo diện tích nào? - HS nêu ? Có thể tìm diện tích nền của căn phòng theo - HS nêu đơn vị cm2 không? ? Có đơn vị đo diện tích nào lớn hơn những đơn - HS nêu vị đã học không? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - Yêu cầu: tìm diện tích nền của căn phòng theo - HS thực hiện đơn vị dm2? - GV đưa màn hình (pp): - HS quan sát ? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - Cạnh dài 1m (10 dm) ? Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? - Cạnh dài 1dm. ? Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của - Gấp 10 lần. hình vuông nhỏ? ? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? - Là 1 dm2. ? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ - Bằng 100 hình vuông nhỏ. ghép lại? ? Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu - Diện tích của nền căn phòng sẽ là 1 dm2? dm2 x 100 = 100 dm2 => Hình vuông có diện tích là 1 m2 và được - HS lắng nghe chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu: Vậy ngoài đơn vị đo diện tích - HS nhắc lại là cm2 và dm2, người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. Mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là m2 (gv ghi bảng) ? Vậy 1m2 = .dm2 ? - 1m2 = 100 dm2 ? 1dm 2 = cm2 ? - 1dm2 = 100 cm2 ? 1m2 = cm2 ? - 1m2 = 10000 cm2 ? Em hiểu 1m2 là gì? - 1m2 là diện tích của một hình - GV đưa kết luận (pp) vuông có độ dài là 1m + Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: mét - HS đọc lại vuông. + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m + Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 = 100 dm2 3. Hoạt động: - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với số đo diện tích m2. + Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. + Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. - Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc nhóm 2 vào PBT - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc ? Bài tập yêu cầu gì ? - Chọn số phù hợp với cách đọc. - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. + Bốn mươi ba mét vuông: 43 m2 + Hai trăm sáu mươi mét vuông: 260 m2 + Bốn mươi ba đề - xi - mét vuông: 43 dm2 + Bốn mươi ba xăng - ti - mét vuông: 43 cm2 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. ? Vì sao em nối cách đọc Bốn mươi ba mét vuông với ô ghi số 43 m2? ? 43 dm2 nối với cách đọc nào? - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2. Chọn đáp án phù hợp với đồ vật? (Làm việc theo nhóm 4) - HS đọc ? Bài tập yêu cầu gì? - Chọn đáp án phù hợp với đồ vật. - GV cho HS làm theo nhóm 4. - Các nhóm làm việc theo phân công. ? Mặt bàn có diện tích là bao nhiêu? + Mặt bàn : 1 m2 ? Diện tích của bìa sách là bao nhiêu? + Bìa sách : 3 dm2 ? Cục tẩy có diện tích là? + Cục tẩy : 6 cm2 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. ? Vì sao em chọn mặt bàn: 1 m2? + HS giải thích cách làm - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3. Số? (Làm việc cá nhân, cho hs chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng) - GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS nêu cách đổi đơn vị đo diện tích - Cả lớp làm bài vào vở: - HS làm vào vở. - GV chữa bài: Trò chơi Ai nhanh ai đúng - HS ghi đáp án vào bảng con - HS làm bảng con ? Làm thế nào em đổi được 5 m2 = 500 dm2? - HS nêu: vì 1m2 = 100dm2 lấy 5x100 = 500 dm2 ? Để đổi được 500 dm2 = 5 m2 em làm thế nào? - 500 : 100 = 5 (vì đổi từ dm2 ra m2 giảm đi 100 lần) ? Nêu cách đổi được 4 m2 20dm2 = 420 dm2 ? - 4 m2 = 400 dm2 cộng thêm 20dm2 = 420 dm2 ? Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền - 2 đơn vị đo diện tích liền kề gấp kề? kém nhau 100 lần - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi: Ai nhanh hơn? để củng cố kiến thức bài đã học vào thực tiễn. học + Câu 1: Để đo diện tích một căn phòng người ta - HS tham gia chơi. dùng đơn vị đo diện tích là: A. m2 B. cm2 C. dm2 + Câu 2: 1 m2 = ..dm2 A. 10 B. 1000 C. 100 + Câu 3: ? (> ; < ; =): 3 m2 7dm2 . 305 dm2 A. C. = - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 9: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 18: MI – LI – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông - Củng cố kĩ năng: về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học? + HS: chúng ta đã học các đơn vị đo diện tích là: Xăng – ti – mét vuông, Đề - xi – mét vuông, Mét + Câu 2: Em hãy nêu cách viết tắt của các đơn vuông. vị đo diện tích trên? + Đơn vị đo diện tích là: Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2, Đề - xi – mét vuông viết tắt là dm2, Mét + Câu 3: Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề hơn vuông viết tắt là m2 kém nhau bao nhiêu lần? + 100 lần + Câu 4: Em hãy sắp xếp các đơn vị đo diện tích trên theo thứ tự từ bé tới lớn? + m2, dm2, cm2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông - Củng cố kĩ năng: về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu tình huống: - GV đưa tình huống (PP) - HS đọc thầm tình huống. ? Tranh vẽ gì? - HS nêu ? Bạn nhỏ nói gì với rô-bốt? - HS đọc hội thoại ? Để đo những vật có kích thước nhỏ ta dùng đơn - Xăng – ti – mét vị đo nào? - Mi – li – mét ? Bạn nhỏ muốn làm cửa cho tổ kiến thì phải làm - HS suy nghĩ, nêu như thế nào? - GV: Để làm được cửa cho tổ kiến với kích cỡ - HS thảo luận, đưa ra đáp án như thế nào cho vừa cô sẽ có yêu cầu sau: + Vẽ 1 hình vuông có cạnh là 1cm? Tính diện - HS vẽ hình vuông có cạnh là 1cm. tích của hình vuông đó? Diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm là 1 cm2 + Chia hình vuông đó thành các ô vuông có - HS thao tác chia cạnh là 1mm? - GV đánh giá nhận xét, đưa lên PP - HS quan sát hình vuông có cạnh 1mm ? Em chia được bao nhiêu ô vuông có cạnh là - Em chia hình vuông có cạnh là 1mm? 1cm thành 100 hình vuông có cạnh là 1mm. ? Diện tích của 1 ô vuông nhỏ là bao nhiêu - Diện tích của 1 ô vuông nhỏ là mm2? 1mm2 => GV kết luận: Đây chính là kích thước thực tế của mi – li – mét vuông. ? 1cm2 = mm2? - 1cm2 = 100 mm2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu cách - HS thảo luận, đưa ra kết luận đọc, viết đơn vị ? Mi – li – mét vuông được đọc, viết tắt như thế + Đọc: Mi – li – mét vuông nào? + Viết: mm2 ? 100 mm2 = cm2? - 100 mm2 = 1 cm2 ? Em hãy so sánh đơn vị đo diện tích mi – li – - Mi – li – mét vuông là đơn vị đo mét vuông với cách đơn vị đo diện tích đã học? diện tích nhỏ nhất trong các đơn vị đo diện tích em đã học. ? Mỗi đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau bao - 100 lần nhiêu lần? - GV kết luận đưa ra ghi nhớ. - HS đọc lại 3. Hoạt động: - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với số đo diện tích mm2. + Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. + Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. - Cách tiến hành: Bài 1: Hoàn thàng bảng: (Làm cá nhân/ PBT) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm phiếu bài tập kết hợp nhóm 2 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào PBT - HS làm bài theo yêu cầu vào PBT - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng - HS chia sẻ bài, soi bài - Mời HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung + Đọc: Hai trăm linh tư mi – li – mét – vuông Viết: 204 mm2 + Đọc: Hai nghìn không trăm bốn mươi mi – li – mét vuông Viết: 2 040 mm2 + Đọc: Mười nghìn mi – li – mét vuông Viết: 10 000 mm2 ? Hai trăm linh tư mi – li – mét – vuông được viết - 204 mm2 như thế nào? ? Số 2 040 mm2 có cách đọc là gì? - Hai nghìn không trăm bốn mươi mi – li – mét vuông ? Bài tập 1 củng cố cho chúng ta kiến thức gì? - Cách đọc, viết đơn vị đo mi – li – mét vuông - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương HS. Bài 2: Số? (Làm cá nhân – nhóm 2) - Yêu cầu HS đọc thầm, nêu yêu cầu bài - HS đọc thầm, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi nhóm 2 - HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng nhóm 2 - HS chia sẻ bài, soi bài a) 1cm2 = 100 mm2 2 cm2 = 200 mm2 200 mm2 = 2 cm2 b) 1cm2 30 mm2 = 130 mm2 8cm2 5 mm2 = 805 mm2 7 cm2 14 mm2 = 714 mm2 ? Mỗi đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau bao - 100 lần nhiêu lần? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Chọn câu trả lời đúng: (Trò chơi: Rung chuông vàng) ? Đọc thầm, nêu yêu cầu bài 3? - HS đọc - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng để - HS lắng nghe chữa bài - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào - HS tham gia chơi, chọn đáp án ghi bảng con. vào bảng con ? Vì sao em chọn đáp án B? - Vì một nhãn vở có chiều dài khoảng 5cm, chiều rộng khoảng 3cm nên diện tích nhãn vở là: 5 x 3 = 15cm2 - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi: Ai thông minh hơn? để củng cố kiến thức đã học vào thực tiễn. bài học + Câu 1: Đọc, viết lại đơn vị Mi - li – mét - HS tham gia chơi. vuông? + Câu 2: 1 dm2 = .. mm2 A. 10 B. 100 C. 1 000 + Câu 3: ? (>;<;=): 5 cm2 27 mm2 . 5027 mm2 A. C. = - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 9: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 18: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2, cm2, dm2, m2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ vật, không gian. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết số đo sau: Năm trăm bốn mươi sáu + Trả lời: 546 dm2 đề-xi-mét vuông. + Câu 2: So sánh: 370 dm2 56 m2 + 370 dm2 < 56 m2 + Câu 3: Đ/S?: Để đo diện tích của những vật có + Sai. (người ta có thể dùng đơn vị: kích thước nhỏ, người ta có thể dùng đơn vị: mm2) cm2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2, cm2, dm2, m2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích và chuyển đổi số đo diện tích. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp - 1 HS nêu yêu cầu bài bảng con: - GV có thể yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ để tìm - HS nghe GV hướng dẫn, suy nghĩ được chiều dài, chiều rộng của tấm pin rồi tính cá nhân diện tích tấm pin đó. Sau đó chuyển đổi số đo diện tích của từng tấm pin từ đơn vị mét vuông sang các đơn vị đo diện tích khác để tìm câu trả - HS lần lượt làm bảng con kết hợp lời đúng. nêu miệng cách làm + Đáp án: B ? Vì sao em chọn đáp án B? + HS giải thích cách làm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà - 1 HS nêu yêu cầu bài Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào PBT. - HS thực hiện nhóm 2 - GV cho HS suy nghĩ làm cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 2, thống nhất kết quả. - Đổi PBT soát theo nhóm bàn, trình bày kết quả, - HS đổi PBT, soát, nhận xét. nhận xét lẫn nhau. - GV gọi các nhóm HS trình bày, chia sẻ: - Các nhóm trình bày, chia sẻ ? Nêu diện tích từng phòng? - HS nêu ? Hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam? - HS nêu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng - 1 HS nêu yêu cầu bài hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó? (Làm việc cá nhân-nhóm 4) - GV cho HS làm cá nhân sau đó trao đổi trong - HS thực hiện nhóm 4 nhóm 4. - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm vào vở - GV mời 1 HS nêu cách làm - HS trình bày, chia sẻ cách làm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. ? Muốn biết cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín - Tính diện tích 1 tấm gỗ rồi tính diện sàn căn phòng đó ta làm thế nào? tích căn phòng, chia cho diện tích 1 tấm gỗ ? Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật lát sàn là bao - 5 dm2 nhiêu? ? Cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn - 180 tấm gỗ (9 m 2 – 900 dm2. Lấy phòng đó? 900 dm2 : 5 dm2 = 180 tấm gỗ) - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Trò chơi: Đường đua số đo: (Chơi theo - HS nêu yêu cầu nhóm) - GV chia nhóm để tham gia chơi, hoàn thành bài tập. - GV cho HS thảo luận cách chơi - HS đọc HD chơi và thảo luận luật chơi theo nhóm 2. - GV HD chơi: Giải thích các bước phải đi lại nếu thực hành điền số sai. - GV cho HS chơi và quan sát các nhóm chơi - HS thực hành chơi theo nhóm 2 - GV tuyên dương nhóm hoàn thành xong trước và thực hành đúng yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_9.docx



