Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 35

docx 18 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 35: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Bài 171: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm của hình bình hành. 
 - Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian, diện tích đã học.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, diện 
tích.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học. + Trả lời:
+ Câu 1: 3 tấn 4 tạ = .tạ - 34 tạ
+ Câu 2: 500 kg = . yến - 50 yến
+ Câu 3: Hình bên có góc nhọn - 5 góc nhọn
 n 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm của hình bình hành. 
 - Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian, diện tích đã học.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, diện 
tích.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu
+Viết tên cac hình bình hành có trong hình bên rồi 
cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh - HS suy nghĩ làm bài, trao đổi 
nào? với bạn cùng bàn kết quả.
 - Trả lời: +Có 3 hình bình hành 
 là: AMND, ABCD, MBCN.
 + Cạnh AD song song và bằng 
- GV cho Hs suy nghĩ làm bài, trao đổi N2 kết quả. các cạnh MN, BC. 
- GV gọi 2 HS lên trình bày kết quả - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS suy nghĩ làm vào vở. 
Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - Đáp án:
- GV cho HS làm bài vào vở a. 240 phút, 720 giây, 300 
 năm
 b. 205 phút, 604 phút, 920 
 giây
 c. 20 phút, 12 giây, 25 năm
- GV soi chữa bài.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc bài toán 
 - Trả lởi: 
 + Bài toán cho biết năm nay 
- GV lưu ý HS xác định số chỉ năm nay để tính Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 30 
toán, làm bài vào vở. tuổi.
- GV gọi 1 HS lên soi bài, chia sẻ bài làm của mình + Hỏi: Mẹ Nam sinh năm nào, 
 Bài giải thuộc thế kỉ nào? 
 Năm nay số tuổi của mẹ Nam là: - HS suy nghĩ làm vào vở.
 30 + 10 = 40 ( tuổi)
 Năm sinh của mẹ Nam là: - HS soi bài làm của mình, gọi 
 2 024 – 40 = 1984 ( tuổi) các bạn nhận xét bài, đặt câu hỏi 
 Năm 1984 thuộc thế kỉ XX. chất vấn:
 Đáp số: Năm 1984, thế kỉ XX + Tính số tuổi mẹ năm nay bạn 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. làm như thế nào?
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) + Tại sao tìm năm sinh của mẹ 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài, bạn lấy 2024 – 40 ?
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1HS đọc yêu cầu
 - HS suy nghĩ làm vào nháp
- GV cho HS suy nghĩ làm vào nháp.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền” để chữa 
bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã - HS chữa bài bằng trò chơi
học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi 1HS đọc bài toán. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 
50cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có 
chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Hỏi cần bao nhiêu - HS nêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền phòng 
học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Để tìm số viên gạch lát kín phòng học em cần biết 
gì?
- GV cho HS suy nghĩ làm bài vào nháp.
- GV gọi Hs đọc bài làm, đối chiếu, nhận xét bài + Số viên gạch lát dọc theo 
của bạn. chiểu dài và chiểu rộng.
 Bài giải - -HS suy nghĩ làm nháp, 1HS làm 
 Đổi: 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm bảng phụ.
 Số viên gạch men để lát kín theo chiều dài phòng - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
 học là: 800 : 50 = 16 (viên)
 Số viên gạch men để lát kín theo chiều rộng phòng 
 học là: 600 : 50 = 12 (viên)
 Số viên gạch men để lát kín phòng học là:
 16 x 12 = 192 (viên)
 Đáp số: 192 viên gạch
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Ong non học - HS tham gia để vận dụng kiến 
việc” trên màn hình để ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 172: ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp 
lại của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện. 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs hát và vận động theo lời bài - HS hát và nhảy theo nhạc
hát “Count to 100”
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp 
lại của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện. 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, giao 
tiếp toán học.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm) - GV yêu cầu Hs đọc thầm bài toán -HS đọc thầm
+ Chiều cao lần lượt của 6 vận động viên bóng 
chuyền Thắng, Hùng, Bình, Trung, Lợi, Dũng theo 
thứ tự là:
 180 cm, 175 cm, 182 cm, 178 cm, 168 cm, 185 cm
 a. Số?
 Tên Hùng Lợi Thắng Bình Dũng Trung
 VĐV
 Chiều 175 168 ? ? ? ?
 cao (cm)
 b. Sắp xếp các số đo chiều cao của bốn vận 
 động viên Thắng, Hùng, Bình, Trung theo 
 thứ tự từ thấp đến cao.
 c. Vận động viên nào thấp hơn vận động viên -1 HS đọc
 Hùng, Vận động viên nào cao hơn vận động -HS suy nghĩ, trả lời
 viên Bình? -HS thảo luận, thống nhất câu 
- GV yêu cầu HS đọc lại dãy số liệu thống kê. trả lời. 
- GV đưa câu hỏi định hướng cho Hs làm bài: - Đại diện nhóm trình bày:
+ Phần a yêu cầu gì? a. Số cần điền: 180, 182, 185, 
+Để làm được phần b, c em cần làm gì? 178.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. b. 175, 178, 180, 182.
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết qủa c. VĐV thấp hơn Hùng là Lợi, 
 VĐV cao hơn Hùng là 
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Dũng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin bài kết hợp quan sát 
biểu đồ. - HS đọc bài, suy nghĩ làm bài 
- GV cho HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. tập vào vở.
- GV đặt câu hỏi trước lớp để KT kết quả làm bài - HS đổi vở kiểm tra.
của HS. - HS trả lời
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
a. Có 4 lớp ngoại khóa là các lớp: Bơi, Võ, Cờ, Múa - HS lắng nghe
b. Lớp Bơi có số học sinh nhiều nhất (60), lớp Cờ 
có số học sinh ít nhất (30), các lớp Võ và Múa có số 
học sinh bằng nhau (45). c. Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học sinh là:
(60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 (học sinh)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi)
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu để trả lời - 1 HS đọc bài
câu hỏi. - HS quan sát trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 kết quả - HS thực hiện nhóm 2 theo hình 
 thức hỏi-đáp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - 1-2 nhóm trình bày:
 a. Bóng đỏ xuất hiện 10 lần, 
 bóng xanhh 12 lần, bóng vàng 8 
 lần.
- GV nhận xét, tuyên dương. b. Bóng màu xanh xuất hiện 
 nhiều nhất, bóng màu vàng xuất 
 hiện ít nhất.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Vòng quay may - HS tham gia để vận dụng kiến 
mắn” trên màn hình để ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cách chơi: GV chia lớp làm 3 nhóm, đại diện 
nhóm lên quay vòng quay (3 màu xanhh, đỏ, vàng) 
trên màn hình. Bên dưới dự đoán các trường hợp 
xảy ra. Nhóm nào dự đoán tốt là nhóm thắng cuộc. 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 173: ÔN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số.
 - Ôn tập các phép tính với số có nhiều chữ số
 - Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, vận động theo nhạc - HS hát, nhảy theo nhạc
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số.
 - Ôn tập các phép tính với số có nhiều chữ số
 - Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm cá nhân- trò chơi “Tôi là ai?”) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu - GV chữa bài bằng trò chơi: “Tôi là ai?” -Quản trò nêu câu hỏi:
- GV gọi 1 HS làm quản trò. VD: Tôi gồm .. Tôi là ai?
 + Trả lời: Bạn là số tự nhiên 
 -HS viết số vào bảng con.
 - Quản trò gọi thêm 1 số bạn đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương. lại số vừa ghi.
Bài 2: Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV soi chữa bài. Kết quả
2 667 + 3 825 = 6 492; 8 274 – 4 516 = 3 758; - HS suy nghĩ làm vào vở. 
34 x 14 = 4 536; 74 165 : 5 = 3 758
- Khi đặt tính cần lưu ý gì? -HS nhận xét kết quả, cách đặt 
- GV Nhận xét, tuyên dương. tính
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu: - HS trả lời
+ Sắp xếp các số 3 142; 2413; 2 431; 3 421
 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn
 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS đọc bài
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào bảng con
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
a. 2 413, 2 431, 3 142, 3 421 - HS suy nghĩ làm vào bảng con
b. 3 421, 3 142, 2 431, 2 413.
- Để sắp xếp đúng thứ tự các em cần làm gì?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS trả lời: Cần so sánh các số.
-GV gọi HS đọc bài toán
+ Trong ba ngày mỗi ngày cửa hàng bán được số 
mét vải lần lượt là: 45m, 38m, 52m. Hỏi trung 
bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét - HS đọc bài
vải.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở - GV gọi HS chia sẻ bài làm. -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS làm 
- Lớp đối chiếu, nhận xét: bảng phụ.
 Bài giải - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ:
vải là: ( 45 + 38 +52) : 3 = 45 (m) - + Tìm trung bình mỗi ngày của 
 Đáp số: 45 m vải hàng bán được bao nhiêu mét vải 
- GV nhận xét tuyên dương. bạn làm thế nào?
Bài 5. (Làm việc cá nhân) - + Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
+ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng -1HS đọc bài.
15m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi 
và diện tích mảnh đất đó.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV cho HS suy nghĩ làm bài vào nháp.
- GV cho HS soi, chữa bài - HS nêu
 - HS làm vào nháp
- GV cho HS dưới lớp hỏi bạn cách làm. - 1HS mang bài lên trình bày kết 
Dự kiến câu hỏi: quả, HS khác quan sát, nhận xét
+ Vì sao tìm chiều dài bạn lấy 15 x 2? Bài giải
+ Tính chu vi và diện tích bạn làm thế nào? Chiều dài mảnh đất là:
 15 x 2 = 30 (m)
 Chu vi mảnh đất là:
 (15+ 30) x 2 = 20 (m)
- GV nhận xét chốt kết quả đúng Diện tích mảnh đất là
 15x 30 = 450 (m² )
 Đáp số: 90 m, 450 m²
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức” để - HS tham gia để vận dụng kiến 
ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn.
- Luật chơi: GV chia lớp làm 3 đội, mỗi đội cử 3 
người lên chơi. GV đưa ra 3 câu hỏi, HS lần lượt lên bảng viết đáp án. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ 
thắng cuộc.
- Câu1: Viết số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 
trăm, 1 chục.
Câu 2: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều 
dài, chiều rộng lần lượt là 5cm, 2 cm.
Câu 3: Viết số:một triệu hai trăm tám mươi mốt 
nghìn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 174: ÔN TẬP CHUNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số và các phép tính với phân 
số.
 - Giải các bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm phân 
số của một số, bài toán liên quan đến phép tính phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai tinh mắt” - HS chơi trò chơi
- GV đưa màn hình câu hỏi bài 1, HS quan sát trả 
lời nhanh.
++ Hình nào dưới đây đã tô màu 3/5 hình đó?
- GV đưa thêm câu hỏi: 
+ Hình nào tô màu 3/4 hình đó?
+ Hình nào tô màu 3/8 hình đó?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số và các phép tính với phân 
số.
 - Giải các bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm 
phân số của một số, bài toán liên quan đến phép tính phân số.
* Cách tiến hành:
Bài 2. (Làm cá nhân) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu
 15 24 18 12
+ Rút gọn các phân số: ; ; ; 
 25 28 33 36
 -HS làm vào nháp, 2HS làm bảng 
- GV yêu cầu HS làm bài
 phụ. Kết quả:
 15 3 24 6
 ; ; 
 25 = 5 28 = 7
 18 6 12 1
 = ; =
- GV yêu cầu HS đổi bài KT trong nhóm đôi 33 11 36 3
 -HS nhận xét kết quả.
- Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời.
Bài 3:(Làm việc cá nhân)
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài
+ Tính: - HS nêu yêu cầu đề bài
 3 7 8 19 16 3 14 7
 . + b. - c. x . :
 5 25 11 33 21 5 41 9 - HS suy nghĩ làm vào vở. 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở 
- GV soi chữa bài.
 -HS nhận xét kết quả, cách trình 
 bày.
 - HS trả lời
- Muốn cộng/trừ hai phân số khác mẫu số ta làm 
thế nào?
- Nêu cách nhân/ chia hai phân số?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
 - HS đọc bài
+ Một nhóm gồm 30 bạn tham gia trải nghiệm 
giữ gìn môi trường. Trong đó số bạn nam hơn số 
bạn nữ là 4 bạn. Hỏi nhóm bạn đó có bao nhiêu 
 - HS suy nghĩ làm vào vở
bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
 - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở
 - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ:
- GV gọi HS chia sẻ bài làm.
 - + Tìm số bạn nam bạn làm thế 
- Lớp đối chiếu, nhận xét:
 nào?
 Bài giải
 - + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Số bạn nam có là:
 ( 30 + 4 ) : 2 = 17 (bạn)
 Số bạn nữ có là:
 30 – 17 = 13 (bạn)
 Đáp số: 17 bạn nam, 13 bạn nữ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 5.(Làm việc cá nhân) 
-GV gọi HS đọc bài toán
+ Một kho có 31 tấn và 5 tạ muối. Người ta 
 - HS đọc bài
chuyển muối từ kho lên miền núi 2 đợt. Đợt Một 
chuyển được 2/5 số muối trong kho. Đợt 2 
chuyển được 3/7 số muối trong kho. Hỏi cả hai 
đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối.? - GV đưa câu hỏi tìm hiểu đề bài: Bài toán cho - HS trả lời
biết gì? Hỏi gì? Em có nhận xét gì về đơn vị đo 
trong bài toán? Muốn tìm cả hai đợt chuyển được 
bao nhiêu tạ muối ta cần biết gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS làm 
- GV gọi HS chia sẻ bài làm. bảng phụ.
- Lớp đối chiếu, nhận xét: - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
 Bài giải - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ:
 Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ - + Tìm đợt Một chuyển được bao 
 Số muối đợt Một chuyển được là: nhiêu muối bạn làm thế nào?
 2 - + Vì sao tìm số muối chuyển đợt 
 315 x = 126 (tạ)
 5 3
 Hai bạn lấy 315 x ?
 Số muối đợt Hai chuyển được là: 7
 3 - + Bạn vận dụng kiến thức nào để 
 315 x = 135 (tạ)
 7 làm bài?
 Số muối cả hai đợt chuyển được là: - + Bạn nào có câu trả lời khác với 
 126 + 135 = 261 (tạ) câu trả lời của tớ?
 Đáp số: 261 tạ muối.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Nhổ cà rốt” - HS tham gia ghi đáp án vào bảng 
để ôn lại kiến thức đã học. con.
Câu1: Phân số tối giản của 8/12 là
 A. 1/4 B. 2/3 C. 3/2 D.12/8
Câu 2: Viết phân số thích hợp
Hình dưới đây được tô màu hình đó
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 175: ÔN TẬP CHUNG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố về phép tính với số có nhiều chữ số.
 - Ôn tập kiến thức về biểu đồ thống kê.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, rút về đơn vị.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát, vận động theo nhạc - HS hát, nhảy theo nhạc
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố về phép tính với số có nhiều chữ số. - Ôn tập kiến thức về biểu đồ thống kê.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm cá nhân) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu
+ Đặt tính rồi tính:
34 187 + 26 305 73 506 – 28 375
46 125 x 3 3 756 : 12
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS suy nghĩ làm vào vở. 
- GV soi chữa bài. -HS nhận xét kết quả, cách đặt 
Đáp án: 60 493, 45 131, 138 315, 313. tính
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm) 
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát, suy nghĩ làm bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, thống nhất 
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu trả lời
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
 quả:
 + Đội Một có 120 người, đội Hai 
 có 140 người, đội Ba có 100 
 người.
 + Trung bình mỗi đội có số người 
 là: (120 + 140 + 100) : 3 = 120 
 người.
- GV đặt câu hỏi trước lớp để kiểm tra độ hiểu + Đội Hai có nhiều người nhất, 
của HS. đội Ba có ít người nhất. Đội Hai 
- GV nhận xét chốt đáp án đúng. hơn đội Ba số người là:
- GV Nhận xét, tuyên dương. 140 -100 = 40 (người)
Bài 4: (Làm việc nhóm 2)
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
+ Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ 
(như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc - HS đọc bài
và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó. - GV yêu cầu HS suy nghĩ nói trong nhóm đôi 
cho nhau nghe.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng chỉ và nêu các - HS trao đổi nhóm 2 kết quả
cặp cạnh song song và vuông góc.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng -Đại diện nhóm trình bày.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) -HS lắng nghe
-GV gọi HS đọc bài toán
+ Trong ba ngày mỗi cửa hàn bán được số mét 
vải là: 45m, 38m, 52m. Hỏi trung bình mỗi ngày - 1 HS đọc bài
cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở
- GV gọi HS chia sẻ bài làm.
- Lớp đối chiếu, nhận xét: -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS làm 
 Bài giải bảng phụ.
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét - - HS đọc bài, nx bài của bạn.
vải là: ( 45 + 38 +52) : 3 = 45 (m) - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ:
 Đáp số: 45 m vải - + Tìm trung bình mỗi ngày của 
 hàng bán được bao nhiêu mét vải 
- GV nhận xét tuyên dương. bạn làm thế nào?
Bài 5. (Làm việc cá nhân) - + Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV gọi 1HS đọc bài toán.
+ Trong thùng có 100 l dầu. Người ta lấy 2/5 số 
lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can -1HS đọc bài.
như vậy có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tìm số lít dầu ở 3 can cần biết gì?
- GV cho HS suy nghĩ làm bài vào vở. - HS nêu
- GV cho HS soi, chữa bài - HS làm vào vở
 - 1HS mang bài lên trình bày kết 
- GV yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi. quả, HS khác quan sát, nhận xét
Dự kiến câu hỏi: Bài giải
+ Vì sao tìm chiều dài bạn lấy 100 x 2/5 ? 2/5 số lít dầu trong thùng là
+ Tìm số lít dầu ở một can bạn làm thế nào? 100 x 2/5 = 40 (l)
+Bài toán thuộc dạng toán gì? Số lít dầu ở 1 can là:
 40 : 8 = 5 (l)
 Số lít dầu ở 3 can là
- GV nhận xét, tuyên dương 5 x 3 = 15 (l) Đáp số: 15l dầu
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Ai nhanh ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
đúng” để ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn.
- GV đưa màn hình dữ liệu bài 3 - HS đọc bài, suy nghĩ ghi đáp án 
+ Chọn câu trả lời đúng: đúng vào bảng con
Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết 1/5 + Đáp án: B
giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen 
đi hết 1/6 giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi 
ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?
 A.Ô tô màu đỏ B. Ô tô màu xanh
 C.Ô tô màu đen D. Ô tô màu trắng
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao mình chọn đáp - Hs trình bày cách làm
án B.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx