Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34: CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được các tình chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng phân số đã cho. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có ba phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: + Trả lời: 34 x 121 + 66 x 121 34 x 121 + 66 x 121 = 121 x (34 + 66) = 121 x 100 = 12100 + Câu 2: Không thực hiện phép tính, hãy + 54 x 23 = 23 x 54 tìm số thích hợp với dấu “?” 54 x 23 = 23 x ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. - Vận dụng được các tình chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - So sánh hai phân số, so sánh phân số với số tự nhiên. - Vận dụng so sánh phân số vào giải quyết bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn học sinh chọn đáp án đúng - HS lần lượt làm bảng con và giơ lên ghi vào bảng con. theo hiệu lệnh của GV. a) Phân số chỉ phần đã tô màu ở hình bên là: 9 a) Chọn đáp án C. 5 5 9 14 14 A. B. C. D. 14 9 14 9 3 b) Chọn đáp án B. b) Đã tô màu số con ếch của hình nào 5 dưới đây : - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 2, cho HS làm vào vở. - HS làm việc nhóm 2 vào vở 36 18 ? 30 36 18 6 30 a) = = = a) = = = 42 ? 7 ? 42 21 7 35 80 ? 4 ? 80 16 4 40 b) = = = b) = = = 100 20 ? 50 100 20 5 50 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu cách làm. - 1 HS trình bày cách làm: Quy đồng mẫu số các phân số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng - HS làm vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. phụ. 4 28 4 4 5 20 a) và a) = = 7 35 7 7 5 35 13 53 13 13 5 65 b) và b) = = 20 100 20 20 5 100 5 9 11 5 5 4 20 9 9 3 27 c) ; và c) = = ; = = 6 8 24 6 6 4 24 8 8 3 24 - HS trình bày kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: >; <; =? (Làm việc theo nhóm 4,5 HS) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. 5 6 13 5 6 13 a) kg ? kg kg ? 1 kg a) kg 1 kg 8 8 12 8 8 12 11 11 5 15 11 11 5 15 b) l ? l l ? l b) l > l l = l 12 14 3 9 12 14 3 9 5 17 16 5 17 16 c) m ? m m ? 2 m c) m 2 m 6 18 7 6 18 7 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5. Có ba vòi nước cùng chảy vào một 1 bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được bể 4 2 nước, vòi số 2 chảy được bể nước, vòi số 5 7 3 chảy được bể nước. Hỏi trong một giờ 20 vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV cho HS tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết: Có ba vòi nước. 1 + Vòi số 1 chảy được bể nước. 4 2 + Vòi số 2 chảy được bể nước. 5 7 + Vòi số 3 chảy được bể nước 20 - Bài toán hỏi: Trong một giờ vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất? - GV cho HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm: Ta cần tìm phân số bé nhất, phân số lớn nhất chỉ lượng nước chảy được của mỗi vòi trong 1 giờ. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - Ta có: tập. 1 1 5 5 2 2 4 8 7 = = ; = = ; . 4 4 5 20 5 5 4 20 20 Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. 1 2 - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: ; ; 4 7 5 - 4 HS xung phong tham gia chơi. ; 1 vào 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia 6 trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em gắn phân số vào đúng hình thể hiện phân số đó trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Rút gọn được phân số. - So sánh được các phân số. - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (trong nhóm có bốn phân số). - Sắp xếp được các phân số thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có bốn phân số). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có bốn phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Điền dấu >;<;= thích hợp vào ? + Trả lời: 7 9 15 7 9 15 + Câu 1: kg kg kg ? 1 Câu 1: kg 1 8 ? 8 13 8 8 13 kg kg 14 14 7 17 14 14 6 18 + Câu 2: l ? l l ? l + Câu 2: l < l l = l 13 11 3 9 13 11 3 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - So sánh được các phân số. - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (trong nhóm có bốn phân số). - Sắp xếp được các phân số thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có bốn phân số). - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có bốn phân số. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn học sinh chọn đáp án đúng - HS lần lượt làm bảng con và giơ lên ghi vào bảng con. theo hiệu lệnh của GV. a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1? 22 a) Chọn đáp án B. 14 22 41 52 33 A. B. C. D. 11 33 39 17 5 b) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 7 15 b) Chọn đáp án C. 10 12 15 25 21 A. B. C. D. 12 14 21 28 3 c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số ? 12 5 c) Chọn đáp án D. 5 15 2 12 15 A. B. C. D. 7 25 5 15 - GV cho HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ cách làm: Câu a) So sánh tử số và mẫu số của từng phân số rồi chọn đáp án. Câu b,c) Rút gọn phân và so sánh các phân số với phân số đã cho rồi chọn đáp - GV nhận xét, tuyên dương. án đúng. Bài 2: Viết tên các con vật dưới đây theo - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn. (Làm việc theo nhóm 4,5 HS) - GV chia nhóm và cho HS thi đua theo nhóm viết tên các con vật dưới đây theo thứ - HS làm việc nhóm viết đáp án vào tự có cân nặng từ bé đến lớn vào bảng bảng nhóm. nhóm. Kết quả: Vịt, gà, mèo, thỏ. - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy 5 2 hết phút, Nam chạy hết phút, Việt chạy 6 3 7 11 hết phút, Rô- bốt chạy hết phút. Hỏi 12 12 ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng? (Làm việc cá nhân) - Bài toán cho biết: Bạn Mai, Nam, Việt - GV cho HS tìm hiểu đề. và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường . 5 + Mai chạy hết phút 6 2 + Nam chạy hết phút 3 7 + Việt chạy hết phút 12 11 + Rô- bốt chạy hết phút 12 - Bài toán hỏi: Ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng? - GV mời 1 HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm: Bạn về đích đầu tiên là bạn có thời gian chạy ít nhất so với thời gian chạy của những người còn lại. Như vậy ta cần sắp xếp thời gian chạy của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - HS làm bài vào vở. - GV cho HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả: Việt về đích đầu tiên, Rô-bốt về đích cuối cùng. - HS đổi vở soát nhận xét. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. 7 9 13 Bài 4. Tính. 13 7 21 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chia nhóm 2 cho HS làm bài theo 7 9 13 9 3 Đáp án: = = nhóm vào vở. 13 7 21 21 7 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. 7 8 - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: ; ; 9 9 8 7 ; vào 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia 7 10 trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 70: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 6 5 12 + Trả lời: + Câu 1: Tính : 12 5 3 6 5 12 6 = = 2 12 5 3 3 9 8 15 9 8 15 15 5 + Câu 2: + = = 12 9 8 12 9 8 12 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. - GV cho HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm: Quy đồng mẫu số - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 em hai phân số rồi tính. làm vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào vở. 7 11 7 11 7 44 51 a) + a) + = + = = 24 6 24 6 24 24 24 5 17 b) 3 + 8 8 19 3 5 24 5 29 c) - b) 3 + = + = 28 7 8 8 8 8 53 19 3 19 12 7 1 d) – 1 c) - = - = = 21 28 7 28 28 28 4 - GV cho HS nhận xét kết quả. 53 53 21 32 d) – 1= - = - GV nhận xét, tuyên dương. 21 21 21 21 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc - HS nhận xét kết quả. nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: Có phép cộng, trừ, - GV chia nhóm 2, cho HS làm vào vở. tính từ trái qua phải; có ngoặc thì tính 4 2 5 trong ngoặc trước. a) + - 9 9 18 - HS làm việc nhóm 2 vào vở. 3 8 4 2 5 6 5 12 5 7 b) 2 - + a) + - = - = - = 5 15 9 9 18 9 18 18 18 18 9 11 9 3 8 30 9 8 29 c) – ( - ) b) 2 - + = - + = 8 8 32 5 15 15 15 15 15 9 11 9 9 44 9 c) – ( - ) = – ( - ) 8 8 32 8 32 32 9 35 = – 8 32 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 36 35 1 = – = quả, nhận xét lẫn nhau. 32 32 32 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. Bài 3: Bác Tư có một khu đất, bác đã sử 2 3 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. dụng diện tích để xây nhà và diện tích 5 10 để trồng cây, diện tích còn lại để làm sân và lối đi. Hỏi bác Tư đã dành bao nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân và lối đi? - GV cho HS tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết: Bác Tư có một khu đất. 2 + diện tích để xây nhà 5 3 + diện tích để trồng cây 10 + Diện tích còn lại để làm sân và lối đi - Bài toán hỏi: bác Tư đã dành bao - GV gợi ý: Muốn tìm phần diện tích để làm nhiêu phần diện tích khu đất để làm sân sân và lối đi trước hết ta cần biết gì? và lối đi? - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS trả lời: Cần biết phần diện tích xây tập. nhà và trồng cây. Bài giải Phần diện tích bác Tư đã sử dụng để xây nhà và trồng cây là: 2 3 7 + = ( khu đất) 5 10 10 Phần diện tích bác Tư đã sử dụng để làm sân và lối đi là: 7 3 1 - = ( khu đất) 10 10 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV 3 Đáp số: diện tích khu đất. nhận xét tuyên dương. 10 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. (Làm việc theo nhóm 4,5 HS) - GV cho HS làm theo nhóm. 4 5 13 + + – 2 27 9 9 - Các nhóm làm việc theo phân công. 4 5 13 4 5 13 + + – 2 = +( + ) – 2 27 9 9 27 9 9 4 18 = + – 2 - GV mời các nhóm trình bày. 27 9 - Mời các nhóm khác nhận xét 4 4 = + (2 – 2) = - GV nhận xét chung, tuyên dương. 27 27 Bài 5. - Các nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý: + Dựa vào tranh minh họa: Số miếng bánh (3) chiếm bao nhiêu phần cái bánh? - HS trả lời. 3 + Chia số miếng bánh cho 2 bạn thì mỗi bạn + Số miếng bánh (3) chiếm phần cái được bao nhiêu phần cái bánh? 4 bánh. + Chia số miếng bánh cho 2 bạn thì mỗi - GV cho HS thi đua làm bài tập. Ai làm 1 2 bạn được và phần cái bánh. xong trước và đúng thì được tuyên dương. 4 4 - HS thực hiện theo yêu cầu. 3 Dựa theo đề bài toán ta có thể viết 4 1 2 thành tổng của hai phân số và 4 4 3 1 2 1 2 1 1 Khi đó ta có: = = + = + 4 4 4 4 4 2 - GV cho HS nhận xét. 3 1 1 Vậy: = + - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 4 2 - HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức hái hoa,...sau bài học để học sinh luyện học vào thực tiễn. tập thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. - GV viết 4 phép tính bất kì vào 4 phiếu. 4 10 a) + 30 6 4 b) 2 + 7 21 2 c) - 32 8 12 d) – 1 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 9 Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em gắn phép tính vào đúng kết quả được GV gắn trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 70: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép nhân phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 8 13 8 13 8 78 86 + Câu 1: Tính : + + Câu 1: + = + = = 36 6 36 6 36 36 36 17 2 43 + Câu 2: Tính: - 42 7 18 - GV Nhận xét, tuyên dương. 17 2 17 12 5 + Câu 2: - = - = - GV dẫn dắt vào bài mới 42 7 42 42 42 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số. - Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép nhân phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS đưa kết quả về phân số tối - HS lắng nghe. giản. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 em - HS làm bài vào vở, 4 em làm vào làm vào phiếu bài tập. phiếu bài tập. 5 7 5 7 35 1 a) x a) x = = 7 15 7 15 105 3 5 5 5 3 15 b) x 3 b) x 3= x = 8 8 8 1 8 24 9 24 9 24 17 408 136 c) : c) : = x = = 17 17 17 17 17 9 153 51 36 36 36 1 36 12 d) : 9 d) : 9 = x = = 5 5 5 9 45 15 - GV cho HS nhận xét kết quả. - HS nhận xét kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức. (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong biểu thức. tính trong biểu thức: Có phép cộng, trừ, tính từ trái qua phải; có ngoặc thì tính trong ngoặc trước. - GV chia nhóm 2, cho HS làm vào vở. - HS làm việc nhóm 2 vào vở. 25 1 25 1 5 1 a) + 6 x a) + 6 x = + 6 x 60 8 60 8 12 8 5 6 = + 12 8 40 72 = + 96 96 112 7 = = 15 30 96 6 b) x (6 : ) 9 9 15 30 5 10 b) x (6 : ) = x (6 : ) 9 9 3 3 5 6 3 = x ( x ) 3 1 10 5 18 90 = x = = 3 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 3 10 30 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Nam có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. 3 Nam đã dùng số tiền đó để mua sách vở 8 và đồ dùng học tập, số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu tiền? - Bài toán cho biết: Nam có 400 000 - GV cho HS tìm hiểu đề. đồng tiền tiết kiệm 3 + Nam đã dùng số tiền đó để mua 8 sách vở và đồ dùng học tập. + Số tiền còn lại Nam góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn - Bài toán hỏi: Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV gợi ý: Muốn biết Nam đã góp vào quỹ bao nhiêu tiền? giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bao - HS trả lời: Cần biết số tiền Nam đã nhiêu tiền trước hết ta cần biết gì? dùng để mua sách vở và đồ dùng học - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập. tập. Bài giải Số tiền Nam đã dùng để mua sách vở và đồ dùng học tập là: 3 400 000 x = 150 000 ( đồng) 8 Số tiền Nam đã góp vào quỹ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là: 400 000 – 150 000 = 250 000 ( đồng) Đáp số: 250 000 đồng. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện 7 2 tích là m 2 và chiều rộng là m. Tính 25 5 chu vi của tấm bìa đó. - Bài toán cho biết: Một tấm bìa hình - GV cho HS tìm hiểu đề. chữ nhật 7 + Diện tích là m2 25 2 + Chiều rộng là m 5 - Bài toán hỏi: Tính chu vi của tấm bìa. - HS trả lời: Cần biết chiều dài của tấm - GV gợi ý: Muốn tính được chu vi của tấm bìa. bìa trước hết ta cần biết gì? Bài giải - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 24 9 7 tập. : = (m) 17 17 10 Chu vi của tấm bìa là: 7 2 11 ( + ) x 2 = (m) 10 5 5 11 Đáp số: m. 5 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. 3 7 5 3 5 7 - GV cho HS làm theo nhóm. a) x x x 11 = ( x ) + ( x 5 11 3 5 3 11 3 7 5 11) a) x x x 11 5 11 3 = 1 x 7 = 7; 3 2 5 3 b) x + x 3 2 5 3 3 2 3 5 8 7 7 8 b) x + x = ( x + x ) 8 7 7 8 8 7 8 7 3 2 5 = x ( + ) 8 7 7 3 3 = x 1 = 8 8 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức hái hoa,...sau bài học để học sinh luyện học vào thực tiễn. tập thực hiện được phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - GV viết 4 phép tính bất kì vào 4 phiếu. 3 2 a) + 10 5 11 3 b) - 32 4 5 7 c) x 9 8 12 4 d) : 7 3 - GV mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: - 4 HS xung phong tham gia chơi. Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em gắn phép tính vào đúng kết quả được GV gắn trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài 71: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù; nhận biết được khối lập phương. - Dùng được số đo góc để xác định số đo của góc. - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng đã học. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử di=ụng công cụ, phương tiện toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 3 5 3 5 18 20 + Câu 1: Tính : + + Câu 1: Tính : + = + 4 6 4 6 24 24 38 19 = = 24 12 7 3 35 18 17 7 3 + Câu 2: Tính: - = - = + Câu 2: Tính: - 6 5 30 30 30 6 5
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_34.docx



