Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: TOÁN CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ Tiết 156 Bài 64 : LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời: Muốn chia hai phân số : ta nhân với + Câu 2: phân số thứ hai đảo ngược + × ퟒ : = : = = = ퟒ ퟒ × ퟒ + Câu 3: + : = × ퟒ : = = × +Câu 4: + ퟒ ퟒ × : = : = = = × ퟒ ퟒ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên. + Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Cách tiến hành: Bài 1/93. Tính rồi rút gọn.? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu cách làm hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con : ퟒ ×ퟒ a/ b/ c/ a/ :ퟒ = : : :ퟒ = × = = = = ퟒ × b/ : = ×ퟒ = ퟒ = - GV nhận xét, tuyên dương. × ퟒ Củng cố chốt cách chia phân số. c/ : = × = = + - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2/93: Tính theo mẫu.? (Làm việc nhóm - 2,3 HS nối tiếp nêu bài mẫu : 4) - GV gọi HS nêu bài mẫu . Mẫu: ퟒ : = : = × = ퟒ ퟒ Ta có thể viết gọn như sau × ퟒ : = = ퟒ Mẫu: : = : = × = ퟒ ퟒ ퟒ Ta có thể viết gọn như sau : = = ퟒ ퟒ × a/ b/ c/ :ퟒ = ퟒ: : = = -GV giảỉ thích cách trình bày theo mẫu rút - Học sinh nối tiếp nhắc lại cách làm ra cách : -Vận dụng làm bài tập vào vở *Chia số tự nhiên với phân số:Ta nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm tử số , giữ nguyên 9 3×4 12 4 a/ tử số chuyển thành mẫu số 3:4 = 9 = 9 = 3 * Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ nguyên tử số và nhân số tự nhiên với mẫu số 1 4×3 b/ giữ làm mẫu số. 4:3 = 1 = 12 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 5 5 5 c/ 7:3 = 7 ×3 = 21 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Vào một buổi chiều người ta đo được - Các nhóm làm việc theo phân công. chiều dài cái bóng của ngọn tháp là - Các nhóm thảo luận cách tình và trình bày vào phiếu nhóm, vở. Bài giải . Biết chiều dài cái bóng của ngọn ퟒ Chiều cao của ngọn tháp là: tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao của ngọn tháp.? (Làm việc nhóm : = ( ) - Các nhómퟒ khác nhận xét. 2 ) - - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. Đá풑 풔ố : - Mời các nhóm khác nhận xét Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Trò chơi Cặp tấm thẻ anh em? (Làm việc cá nhóm) - HS thực hiện chơi và đọc phân số GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm theo cặp thẻ mình tìm được Giáo viên đưa các phiếu ghi các phân số cho - HS bình chọn nhóm thắng với nhiều các nhóm bạn chọn được cặp thẻ anh em nhất -Học sinh đọc cách chơi theo sách giáo khoa trang 94 thực hiện chơi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Chia số tự nhiên cho phân số:Ta nhân - Nêu cách chia số tự nhiên cho phân số số tự nhiên với mẫu số giữ làm tử số , -Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên giữ nguyên tử số chuyển thành mẫu số - Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ - Nhận xét, tuyên dương. nguyên tử số và nhân số tự nhiên với - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 65 trang mẫu số giữ làm mẫu số. 95 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ Tiết 157 Bài 65: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm phân số của một số. - Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời: Muốn chia hai phân số : ta nhân với + Câu 2: phân số thứ hai đảo ngược + : = ퟒ × ퟒ : = = = + Câu 3: ퟒ × ퟒ : = + × ퟒ : = = +Câu 4: × ퟒ + : = ퟒ × : = = = × ퟒ ퟒ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết cách tìm phân số của một số. +Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho học sinh đọc lời thoại Học sinh đọc lời thoại trong tranh SGK trong SGK và Hỏi: trang 95 +Việt làm được tất cả bao nhiêu cái bánh? - HS trả lời - Gv hỏi : + Việt làm được 12 cái bánh Việt đã phủ kem được mấy phần số bánh? + Việt phủ được 2 phần số bánh Chia 12 cái bánh thành 3 phần bằng nhau, Việt đã phủ kem 2 phần tức là đã phủ kem 2/3 số bánh .... Theo lời Rô bốt thì Việt đã phủ kem được bao nhiêu cái bánh? + Việt phủ kem được 8 cái bánh GV cho học sinh quan sát hình vẽ và đếm số bánh kem Việt đã phủ kem GV gợi ý học sinh làm miệng cách tìm Gợi ý rút ra cách tìm 풙 = ( á풊) Vậy : -Học sinh theo dõi ghi vở ố푛 푡ì ủ 풕 풍ấ풚 풏풉â풏 풗ớ풊 - Học sinh nêu lại cánh tìm phân số - GV nhận xét, tuyên dương. của một số ta lấy số đó nhân với - Cho học sinh lấy một vài ví dụ minh họa: phân số. + Tìm ủ Học sinh nêu miệng nối tiếp + Tìm ủ 풙 = ퟒ 풙 = ퟒ 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng tìm phân số của một số. +Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Cách tiến hành: Bài 1/96 Số?-Làm cá nhân - HS lần lượt làm vở, đổi vở soát, nhận -GV cho học sinh đọc đề . khai thác nêu xét : cách giải và điền số vào dẩu ?ghi vở - 1 HS đại diện trình bày bảng lớp: 4 Bài giải Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số 7 Số học sinh nữ là: học sinh là nữ tính. Tính số học sinh nữ của 4 42 × = 24 (ℎọ 푠푖푛ℎ) lớp học đó. 7 Đáp số 24 ℎọ 푠푖푛ℎ 푛ữ GV nhận xét, Củng cố lại cách tìm phân số của một số Bài 2/96: Bạn mai rót nước vào li để làm bộ - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. gõ nhạc. Li thứ nhất, mai rót 150 ml. Li thứ 8 hai có lượng nước bằng lượng nước trong 5 li thứ nhất. Tính lượng nước trong ly thứ - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao hai? (Làm việc nhóm 2) đổi - GV chia nhóm 2 Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ nào? Hs trình bày vào vở, phiếu nhóm: trước lớp Bài giải - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Lượng nước trong ly thứ hai là: 8 - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.. 150 ) × 5 = 240 ( 푙 Bài 3: Trong tháng Một, một công ty Đáp số: 240 ml sản xuất được 4500 đôi giày số đôi giày. -HS theo dõi lắng nghe và chữa bài Công ty đó sản xuất được trong tháng Hai 3 bằng số đôi giày sản xuất trong tháng - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao 5 đổi Một. Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực Tính số đôi giày công ty sản xuất được hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán trong tháng Hai..? (Làm việc cá nhân ) nào? Hs trình bày vào vở, đổi vở nhận - - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở xét: và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ Bài giải trước lớp - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Số đôi giày công ty sản xuất được trong quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm tháng Hai là: đánh giá một số vở học sinh. 3 4500 × = 2700 (đô푖 푖à ) * Gv củng cố liên hệ: Tháng Hai thường có 5 ít ngày hơn tháng Một(Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày) Lại hay vào nghỉ Tết nguyên Đáp số: 2700 đôi giày đán nên các công ty sẽ có sản lượng thấp hơn tháng Một. Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi nhớ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Lấy số đó nhân với phân số - Nêu cách tìm phân số của một số 5 - Tìm của 120 -Cho ví dụ và thực hiện 6 5 120 × 6 = 100 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài Luyện tập tiễn. trang 96-97 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ Tiết 158 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng tìm phân số của một số. - Rèn kĩ năng giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách tìm phân số của một số + Trả lời: Muốn tìm phân số : ta nhân số đó với 2 + Câu 2: Tìm của 24 phân số . 8 + 3 + Câu 3: Tìm ퟒ × = 9 của 27 + 8 × = +Câu 4: Tìm 6 của 24 + ퟒ × = - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng tìm phân số của một số. +Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Cách tiến hành: Bài 1/96 -Làm cá nhân - HS đọc đề tìm bàitoán cho biết gì?hỏi Trên dây điện có 20 con chim đang đậu. gì? Thuộc dạng toán nào? Sử dụng 3 phép tính nào để tìm đáp số? lập phép Trong đó, số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi 5 tính? HS lần lượt làm vở, đổi vở soát, có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây nhận xét : điện? - 1 HS đại diện trình bày bảng lớp: -GV cho học sinh đọc đề . khai thác nêu cách Bài giải giải ,làm vở Số con chim sẻ đang đậu trên dây điện - GV nhận xét, Củng cố lại cách tìm phân là: số của một số 3 20 × 5 = 12 ( 표푛 ℎ푖 푠ẻ) Bài 2/97: Một chiếc tàu thủy cũ kể với ca nô. Đáp số 12 표푛 ℎ푖 푠ẻ Tôi đã làm việc tròn nửa thế kỷ trong quãng 1 thời gian đó tôi dành. thời gian để chở 2 2 hàng trên Đại Tây Dương. thời gian chở 5 hàng trên Thái Bình Dương, thời gian còn lại tôi chở hàng trên ấn Độ Dương. a. Tàu thủy chở hàng ? năm trên Đại Tây Dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. b.Tàu thủy chở hàng ? năm trên Thái Bình Dương. c. Tàu thủy chở hàng ? năm trên ấn Độ - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao Dương. (Làm việc nhóm 4) đổi - GV chia nhóm 4 - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp Gv gợi ý: Nửa thế kỉ là bao nhiêu năm? - Nưat thế kỉ là 50 năm - Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực hiện phép tính và điền kết quả vào dấu ? HS trình bày vào vở, phiếu nhóm: Bài giải a. Tàu thủy chở hàng 25 năm trên Đại Tây Dương. b.Tàu thủy chở hàng 20 năm trên Thái - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Bình Dương. quả, nhận xét lẫn nhau. c. Tàu thủy chở hàng 5 năm trên ấn - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.. Độ Dương. -HS theo dõi lắng nghe và chữa bài Bài 3/97: Một con báo săn chạy 198m 1 hết. phút. Hỏi trung bình mỗi giây con - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh trao 10 báo săn đó chạy được bao nhiêu mét? (Làm đổi việc cá nhân ) Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán phiếu nhóm, đại diện 1 em trình bày chia sẻ nào? Hs trình bày vào vở, đổi vở nhận trước lớp xét: - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Bài giải 1 quả, nhận xét lẫn nhau. Đổi phút= 6 giây - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm 10 Trung bình mỗi giây con báo săn đó đánh giá một số vở học sinh. chạy được là: * Gv củng cố liên hệ: Bảo tồn động vật thiên 198 : 6 = 33 (m) nhiên hoang dã không nên săn bắt và ăn thịt Đáp số: 33 m thú rừng Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi nhớ. Bài 4/97 Số? Chào mào có 16 quả hồng. Chào mào ăn hết Học sinh đọc đề, trao đổi nhóm bàn – một nửa của một nửa số quả hồng đó. Chào một người hỏi ,1 người đáp theo câu mào đã ăn hết ? quả hồng.(làm nhóm đôi) hỏi giáo viên gợi ý - GV gợi ý hỏi học sinh một nửa viết được Trả lời miệng phân số nào? Một nửa của một nửa viết được phân số nào? Chào mào ăn hết mấy phần của số quả hồng đó? 1 Phân số chỉ một nửa là -Tính số quả hồng chào mào đã ăn? 2 1 Phân số chỉ một nửa là - Gv nhận xét tuyên dương . 4 1 Chào mào ăn hết của số quả hồng 4 đó Vậy chào mào đã ăn hết 4 quả hồng. - Học sinh theo dõi chữa bài 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Lấy số đó nhân với phân số - Nêu cách tìm phân số của một số 5 - Tìm của 120 -Lấy ví dụ và tính kết quả 8 5 120 × 8 = 75 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 66 :Luyện tiễn. tập chung trang 98 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ Tiết 159 LUYỆN TẬP CHUNG-Tiết 1- Trang 98-99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhân, chia phân số - Rèn kĩ năng giải được một số bài toán thực tế liên quan đến nhân chia phân số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách nhân hai phân số + Trả lời: Muốn nhân hai phân số : ta nhân + Câu 2: Nêu ví dụ tìm kết quả tử số với tử số, mẫu số với mẫu số . + Câu 3: Nêu cách chia hai phân số + ퟒ × = = +Câu 4: nêu ví dụ và tìm kết quả + Muốn chia hai phân số ta nhân với phân số thứ hai đảo ngược + : = × = - GV Nhận xét, tuyên dương. ퟒ ퟒ - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng giải toán nhân chia phân số +Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đếnnhân chia phân số .- Cách tiến hành: Bài 1/98 Tính? -Làm cá nhân - HS thực hiện theo GV yêu cầu 5 1 5 1 5 1 1 b) c) : Làm bảng con: )6 × 3 6: 3 3 ― 3 4 5 1 5×1 5 -GV cho học sinh đọc yêu cầu đề bài nêu cách )6 × 3 = 6×3 = 18 giải ,làm vở 5 1 5 3 15 b) 6: 3 = 6 × 1 = 6 5 1 1 5 1 4 5 c) : - 3 ― 3 4 = 3 3 × 1 = 3 4 5 4 1 = ― 3 = 3 3 - GV nhận xét, Củng cố lại cách nhân, chia, trừ phân số . - HS nêu lại cách nhân chia, cộng ,trừ phân số. Bài 2/98: Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn. - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học 2 sinh trao đổi khai thác đề cho biết Khi đi được Quãng đường thì dừng lại nghỉ gì hỏi gì lập phép tính nào để tìm 3 một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki - kết quả? Hs làm vở, 1 em làm lô-mét nữa thì đến thị trấn? phiếu nhóm ,chia sẻ cách làm . (Làm việc nhóm 4) trước lớp - GV chia nhóm 4 Bài giải - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và Anh Thanh đã đi số ki -lô-mét phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp nữa là: 2 Gv gợi ý: 45 × = 30( ) 45 km 3 Anh Thanh phải đi tiếp số ki -lô- nhà mét nữa để đến thị trấn là: Quãng đường đã đi Quãng Thị 45 – 30 = 15 (km) đường đi tiếp trấn Đáp số : 15 km - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS theo dõi lắng nghe và chữa Học sinh có thể chọn cách 2: bài Số phần quãng đường anh Thanh còn phải đi tiếp là : 2 1 1 - 3 = 3(푞 ã푛 đườ푛 ) Số ki lô mét anh Thanh còn phải đi tiếpđể ra thị 1 trấn là: 45 × 3 = 15 ( ) Đáp số 15 km - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.. Bài 3/98: Tìm phân số thích hợp? (Làm việc nhóm đôi ) - GV gọi HS nêu thành phần phép tính tương ứng - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học cần tìm với mỗi phần và cách tìm. sinh trao đổi a. Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? Khai thác đề,nối nêu quy tắc tính + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? theo gợi ý và làm vở b. Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? a. Phân số cần tìm là số bị c.,Phân số cần tìm thuộc thành phần nào? chia, Ta cần lấy thương + Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? nhân số chia 2 5 3 5 6 a.?: = b. :? = c.? × = 1 b. Phân sô cần tìm là số chia, 7 11 4 8 11 ta lấy số bị chia ,chia cho - Cho Học sinh làm vở thương. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, c. Phân sô cần tìm là thừa só nhận xét lẫn nhau. ,ta lấy tích chia thừa số đã - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm đánh giá biết. một số vở học sinh. Học sinh nêu miệng cách * Gv củng cố cách tìm số bị chia, số chia, ,thừa số tìm và ghi kết quả vào vở chưa biết 10 2 5 3 6 5 a. b. c. 77:7 = 11 4:5 = 8 Bài 4/98 Chọn câu trả lời đúng? .(làm nhóm đôi) 11 6 × = 1 Một rô -bốt thu hoạch và sấy chuối . Biết cứ 1 kg 6 11 1 Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi chuối tươi sấy được kg chuối khô. Nếu rô-bốt 5 nhớ. thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là: Học sinh đọc đề, trao đổi nhóm 1 1 A. B. C, 5 yến D 5 tạ bàn – một người hỏi ,1 người đáp 5 푡ấ푛 5 푡ạ - GV gợi ý hỏi học sinh theo câu hỏi giáo viên gợi ý 1 Trả lời miệng Cứ 1 kg chuối tươi sấy được kg chuối khô. 5 Vậy cứ 1 yến chuối tươi sấy được? yến chuối khô 1 ( kg chuối khô. ) 5 1 Nên cứ 1 tạ chuối tươi sấy được tạ chuối khô. 5 Ta có đáp án chọn là B - Gv nhận xét tuyên dương . Bài 5/99Tìm phân số thích hợp? .(làm nhóm 4) 1 ( kg chuối khô. ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và 5 91 diện tích m 2. Người ta đào một cái ao hình chữ Vậy đáp án chọn là B 2 nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại là một lối - Học sinh theo dõi chữa bài đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của cái ao là ? m 2. -2 3 học sinh nối tiếp đọc đề bài. -Khai thác tìm hiểu đề chọn phép tính. - Tính chiều dài mảnh đất?(là chiều dài ao) Tính chiều rộng của ao? Chiều -Giáo viên cho học sinh đọc đề. Khai thác đề bài. rộng mảnh đất trừ đi 1m tìm phép tính giải . Tìm đáp số. Làm vở. Một học Tính diện tích của ao? Chiều dài sinh giải thích. Trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. mảnh đất x chiều rộng ao Giáo viên nhận xét tuyên dương. Làm nháp nêu kết quả. Điền vở. * Gv củng cố cách tính chiêu fdài hình chữ nhật Phân số phù hợp là 273 khi biết diện tích và chiều rộng 8 Một học sinh đại diện giải thích. Lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Nhân hai phân số nhân tử số với - Nêu cách nhân, chia phân số tử số, mẫu số với mẫu số. -Lấy ví dụ và tính kết quả - Chia hai phân số ta nhân phân số thứ hai đảo ngược - Nhận xét, tuyên dương. - học sinh nếu ví dự và tính - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 66 :Luyện tập - HS lắng nghe để vận dụng vào chung trang 99 thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA PHÂN SỐ Tiết 160 LUYỆN TẬP CHUNG-Tiết 2- Trang99-100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhân, chia phân số - Rèn kĩ năng giải được một số bài toán thực tế liên quan đến nhân chia phân số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách nhân hai phân số + Trả lời: Muốn nhân hai phân số : ta nhân tử + Câu 2: Nêu ví dụ tìm kết quả số với tử số, mẫu số với mẫu số . + + Câu 3: Nêu cách chia hai phân số ퟒ × = = + Muốn chia hai phân số ta nhân +Câu 4: nêu ví dụ và tìm kết quả với phân số thứ hai đảo ngược + : = × = ퟒ ퟒ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng giải toán nhân chia phân số +Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đếnnhân chia phân số .- Cách tiến hành: Bài 1/99 Chọn kết quả trong mỗi phép tính.? - HS thực hiện theo GV yêu cầu -Làm cá nhân Làm vở : -GV cho học sinh đọc yêu cầu đề bài nêu cách giải ,Tìm ở trứng cho mỗi con vật – tính và nối con vật tới ổ trứng tương ứng ,Cho Hs làm vở - GV nhận xét, Củng cố lại cách nhân, chia, - HS nêu lại cách nhân chia, cộng trừ phân số . ,trừ phân số. Bài 2/100: Tính bằng cách thuận tiện. - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh . (Làm việc cá nhân) nêu miệng cách làm, làm vở, 1 em - GV gọi HS nêu đọc đề nêu miệng cách tính, làm phiếu nhóm ,chia sẻ cách làm làm vở và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia trước lớp sẻ trước lớp 2 22 13 2 13 22 2 22 13 a. × × = × × a. 13 5 2 13 2 5 13 × 5 × 2 22 22 3 6 6 3 = 1 × = b. 5 5 5 × 7 + 7 × 5 3 6 6 3 3 6 6 3 b. - Đôi vở so sánh kết quả, nhận xét lẫn nhau. 5 × 7 + 7 × 5 = 5 × 7 + 7 = 5 × - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.. 12 36 7 = 35 -HS theo dõi lắng nghe và chữa bài Bài 3/100: Số? (Làm việc nhóm đôi ) Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 lít tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có - 2,3 HS nối tiếp đọc bài .Học sinh 3 trong hình, mỗi lọ lít trong vải còn lại ? l 4 trao đổi
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.docx



