Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT1)

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát ài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II.Đồ dùng dạy – học:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc 24 trang xuanhoa 10/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
21/3
1
Tập đọc
Ôn tập t1
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Khoa học 
Ôn tập vật chất và năng lượng
4
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
5
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (t1)
Thứ ba
22/3
1
Chính tả
Ôn tập t2
2
Toán 
Giới thiệu tỉ số
3
Địa lý
Người dân và HĐSX ở đồng bằng DH miền Trung
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
23/3
1
LTVC
Ôn tập t3
2
KC
Ôn tập t4
3
Toán 
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
24/3
1
Tập đọc
Ôn tập t5
2
TLV
Ôn tập t6
3
Toán
Luyện tập
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
25/3
1
LTVC
Kiểm tra định kì giữa HKII
2
TLV
Kiểm tra định kì giữa HKII
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lượng (tt)
5
Kỹ thuật
Lắp cái đu t2
	Giáo viên
 Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT1)
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát ài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài 
-Giới thiệu ghi tên bài
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét
2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang)
HĐ 2. Bài tập:
Bài 2:
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi.
=> Kết luận chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đoc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
-Hoạt động nhóm.
-Nhóm nào xong trước dán bảng, - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-Về chuẩn bị. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
-Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II.Chuẩn bị:
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu bài tập SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu bài.
*HD HS làm bài tập trắc nghiệm:
-Phát phiếu nêu yêu cầu làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình bên:
AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. . 
AB vuông góc với AD. . 
Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông. . 
Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. . 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS.
PQ và RS không bằng nhau. 
PQ không song song với PS. 
Các cặp cạnh đối diện song song. 
Bốn cạnh đều bằng nhau. 
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
-Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.
D. Hình thoi.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm bài.
-Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
-2 - 3 HS nhắc lại. 
-Vê chuẩn bị. 
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I Mục tiêu:
 Ôn tập về:
-Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
-Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II.Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị chung:
-Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống
-Nhận xét 
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài 
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. 
* Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
* Bước2: 
-Gọi một số em trình bày kết quả.
 Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày.
-Nhận xét kết luận .
HĐ 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
-GV đưa ra 1 số phiếu yêu cầu Đại diện các nhóm lên bốc thăm. 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu.
-Theo dõi , giúp đỡ .
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc nhóm mình.
HĐ 3: Triển lãm
*Bước 1: Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
-Theo dõi , giúp đỡ .
*Bước 2: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
*Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm 
*Bước 4: 
-Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
*Bước 5: 
-GV tổng kết , đánh giá, nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt .
3.Củng cố – dặn dò : 
-Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
-2 HS trả lời
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở) để làm.
-Một số HS trình bày.
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm. 
-Thảo luận nhóm 4.
-Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố.
-Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố.
-Chẩn bị .
-Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
-Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
-HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá.
-Thực hiện theo yêu cầu.
HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. 
-Ban giám khảo đánh giá. 
-2-3 HS nêu. 
-Về thực hiện.
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
I.Mục tiêu:
-Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786).
+Sau khi lật đổ chính quyền họ Trịnh Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786).
+Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
-Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu học tập của HS.
-Bản đồ Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-HS nêu đặc diểm thành thị thế kỷ XVI
-Nhận xét
Bài mới 
-Giới thiệu bài 
HĐ 1: Nguyễn Huệ tiến công ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
-Phát phiếu học tập cho mỗi HS. (tham khảo STK).
-Nhận xét KL:
HĐ 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
-Đưa ra một số mẩu chuyện sưu tầm được về anh hùng Nguyễn Huệ.
-Theo dõi nhận xét tuyên dương.
Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân gọi ông như thế không?
-Nhận xét tổng kết.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhận phiếu và hoàn thành nội dung vào phiếu bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả làm việc: 
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Quan sát và đọc đề bài ở bảng phụ.
-Mỗi tổ cử một đại diện tham gia cuộc thi.
-Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vê chuẩn bị. 
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT1)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông. 
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
+Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây.
HĐ 2: Trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
=>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.
HĐ 3: Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: 
Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm trình bày 1 tranh .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
=> Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-2 HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của bạn.
-2 -3 HS nhắc lại .
-Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
-1-2 HS đọc.
- Suy nghĩ . (Dự kiến trả lời)
+Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn 
-1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
+Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt.
+Tài vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông ..
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe và thực hiện.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời đúng.
-Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên ..
-Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe.
-Thực hiện đúng luật. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông .
-Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-2 -3 em đọc ghi nhớ SGK.
-Vê chuẩn bị. 
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
-Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bài đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu.
II.Chuẩn bị:
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1. Viết chính tả:
-Đọc bài hoa giấy.
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
-Nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
-Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
-Đọc lại bài viết.
-Yêu cầu HS tự soát lỗi 
HĐ 2: Ôn luyện về các kiểu câu kể. 
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bài 2b:
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
Bài 2c:
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì ?
-Yêu cầu trình bày kết quả .
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học..
-Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
-Nở tưng bừng là nở nhiều 
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ 
-Nghe GV đọc và viết.
-HS đổi vở soát lỗi.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập .
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.
-Đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?
-Đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào?
-Đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì ?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại KQ đã sửa.
-2-3 HS nhắc lại 
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I.Mục tiêu:
 -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
II.Chuẩn bị.
-Phiếu khổ lớn cho BT3.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/137 SGK
-Nhận xét
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài 	
HĐ 1. Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5 
-Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần như thế?
-Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích.
-Giới thiệu tỉ số: 5 : 7
Đọc là : Năm phần bảy.
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm phần 7 số xe khách.
-Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7 tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là bao nhiêu?
-Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
-Giới thiệu a: b (b ≠ 0)
-Nêu cách tìm tỉ số .
-Nhắc HS khi viết tỉ số:
HD Luyện tập.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề bài.
+Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài toán liên quan.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và đọc lại ví dụ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Số xe bằng 5 phần như thế
+ Số xe khách bằng 7 phần như thế.
-Quan sát và phân tích .
-Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.”
-Nghe , hiểu .
- Là: 
- Là: 
-Tỉ số của a và b là: a: b hay 
-1HS đọc đề bài.
-1HS đọc ví dụSGK.
-Lớp làm bài vào vở .
-1HS đọc kết quả.
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.
-1HS đọc đề bài.
+Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có bao nhiêu bạn.
+Tính số bạn của cả tổ.
-Làm bài tập theo yêu cầu.
Bài giải
Số HS của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và cả tổ là:
5 : 11 = .
Tỉ số bạn gái và cả tổ là:
6 : 11 = 
Đáp số :a/ ; b/
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2-3 HS nhắc lại. 
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
-HS biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, 
II.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân cư Việt Nam; Bảng tổng hợp kết quả cho HĐ3.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm ĐBDH miền trung
-Nhận xét 
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1:Dân cư tập trung khá đông đúc.
-GV giới thiệu: ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc.
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh:
+So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?....
-Yêu cầu HS trả lời
-GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông đúc .
-Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào?
-Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh .
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh.
-Yêu cầu HS trả lời.
-GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc ..
HĐ 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
-Yêu cầu HS quan sát các H3,4,... 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình.
-Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì?
-Yêu cầu HS kể một số loài cây được trồng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây.
-GV :Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng .
HĐ 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT
-Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐBDHMT.
+Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sảnxuất
VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa 
Nhóm 7- 8 hoạt động nuôi, đánh bắt thuỷ sản.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày.
-GV nhẫn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nhiệt 
3.Củng cố – dặn dò: 
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBDHMT
-GV kết thúc bài.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-2 -3 HS nhắc lại.
-HS nghe.
-HS quan sát và nhận xét.
+Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
-HS tự trả lời.
-Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
-Người Kinh: mặc áo dài cao cổ.
-Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm.
-6 HS lần lượt đọc to trước lớp.
-Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối.
-Cây lúa, mía, lạc.
-Bò, trâu.
-Cá, tôm.
-Nghề trồng trọt, chăn nuôi 
+Do ở gần biển, có đất phù sa 
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời.
-Với cùng 1 hoạt động sản xuất nhóm thứ nhất cử đại diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản xuất còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi.
-2-3 HS đọc.
-Về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu kỉ năng đọc như tiết 1.
-Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu ghi tên bài
2.Kiểm tra bài tập đọc:
HĐ 1. Kiểm tra:
-Kiểm tra HS đọc như các tiết trước.
HĐ 2. Bài tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu.
-Tổ chức hoạt động theo nhóm 4
-Theo dõi, gợi ý.
-Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng.Cùng HS nhận xét, bổ sung.
HĐ 3.Viết chính tả:
-Gọi HS đọc lại.
-Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ
 Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi.
-Cô Tấm của mẹ là ai?
-Cô Tấm của mẹ làm những gì?
-Bài thơ nói về điều gì?
-Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại bài viết.
-Thu và chấm bài chính tả.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện .
-1HS đọc yêucầu của bài
-HS nối tiếp nêu
-HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, đọc bài
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời
+Cô Tấm của mẹ là bé
+Bé giúp bà xâu kim 
+Bài thơ khen ngợi bé ngoan 
-Luyện viết các từ dễ lẫn
-Viết bài
-Đổi vở, soát lỗi.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vê chuẩn bị. 
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.Mục tiêu:
 -Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
II.Chuẩn bị:
-Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy – học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
-Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm
-Từ đâu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Để làm được bài tập này các em làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi , giúp đỡ . 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại .
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.
-Thực hiên theo yêucầu của GV.
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.
-1-2 HS đọc
+Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn 
-HS tự làm bài.
3HS lên bảng làm bài.
a.Một người tài đức vẹn toàn 
b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt 
c.Một dũng sĩ diệt xe tăng 
-Nhận xét.
-2 –3 HS nhắc lại. 
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu: 
 -Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm BT2/141
-Nhận xét
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài .
HĐ 1. Bài toán 1:
-Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+Số bé được biểu thị là mấy đoạn thẳng?
+Số lớn được biểu thị là mấy đoạn thẳng như thế?
HD HS giải theo các bước:
+Tìm tổng hai số bằng nhau:
+ Tìm giá trị của một phần:
+ Tìm số bé:
+ Tìm số lớn:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước lại 1.
HĐ 2. Bài toán 2:
-Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
HD giải.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị của một phần.
+Tìm số vở của Minh:
+ Tìm số vở của Khôi
-Nhận xét sửa bài cho HS.
HĐ 3. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HD vẽ sơ đồ và giải toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2,3: Còn thời gian thì hướng dẫn hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em hãy nêu lại các bước thực hiện giải bài toán ?
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và đọc lại đề toán.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
-Thực hiện vẽ sơ đồ và vở nháp.
-3 phần bằng nhau.
-5 Phần bằng nhau.
-Thực hiện giải theo HD.
3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
-1 – 2 HS khá – giỏi nêu cách thực hiện gộp.
-Nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp.
-Giải theo các bước:
 2 + 3 = 5 (quyển)
 25 : 5 = 5 (quyển)
 2 x 5 = 10 (quyển)
 25 – 10 = 15 (quyển)
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
-Nhận xét bài làm của bạn .
-2 – 3 HS nhắc lại 
-2-3 HS nêu lại các bước thực hiện.
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2016
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu mức độ kỉ năng đọc như tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Kiểm tra đọc
-Kiểm tra đọc (tương tự tiết 1)
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu yêu cầu bài tập . Phát bảng tóm tắt nội dung . 
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng tóm tắt .
- Gọi các nhóm dán kết quả
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS đọc yêu cầu
-Nêu tên các bài tập đọc.
-HĐ trong nhóm. Nhận giấy và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tên bài
Nội dung
Nhân vật
1- Khuất phục tên cướp biển.
2- Ga-va rốt ngoài chiến luỹ.
3- Dù sao trái đất vẫn quay!
4-Con sẻ .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến tên cướp phải khuất phục .
+ Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt , bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân .
+ Ca ngợi 2 nhà khoa học Cô-pec-ních và Ga –li- lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu concủa sẻ mẹ.
+ Bác sĩ Ly, tên cướp biển 
+ Ga- vrốt, Ang –giôn-ra, Cuốc –phây-rắc
+ Cô-pec-ních, Ga –li- lê
+ Con sẻ mẹ , sẻ con,nhân vât“tôi”,chó săn
-Cùng HS nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố – dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống kê 
-Nhận xét, bổ sung
-2 ,3 HS đọc lại phiếu trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-Vê chuẩn bị. 
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
-Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì ?
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II.Chuẩn bị:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ.
-Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài. 
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng HS
-HD HS trao đổi, tìm định nghĩa đặt câu để hoàn thành phiếu.
-Yêu cầu 2 n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2015_2016_truong_hoang.doc