Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 3 + Câu 1: Đọc phân số sau: cái bánh + Trả lời: 4 - Ba phần tư cái bánh 14 + Câu 2: Đọc phân số - Mười bốn phần mười chín 19 3 - + Câu 3. Viết phân số sau: Ba phần năm 5 2 2 + Câu 4: Nêu cấu tạo phân số - Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 3 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. * Cách tiến hành: + GV đưa tình huống: - HS quan sát - Gọi 3 học sinh lên bảng - 3 HS lên bảng - Cô có 3 cái bánh, chia đều cho 3 HS - HS dưới lớp quan sát H: Có 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, mỗi - Cô có 3 cái bánh cô chia đều cho 3 bạn được mấy cái bánh? bạn, mỗi bạn được 1 cái bánh. - Đúng rồi 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, + HS nêu: 3 : 3 = 1 mỗi bạn được 1 cái bánh hay ta có: 3 : 3 = 1 - 4 HS khác lên bảng - GV gọi 4 bạn khác lên bảng: Bây giờ cô chỉ có 3 cái bánh dẻo, cô muốn chia đều cho -HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo 4 bạn, cô phải chia thế nào? Yêu cầu HS suy nhóm 4 nghĩ thảo luận cách chia theo nhóm 4(2’) C1: Cắt đôi 2 cái đầu, chia mỗi bạn 1 - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm miếng, cái thứ 3 cắt làm 4 phần chia - Các nhóm lắng nghe, cho ý kiến thêm mỗi bạn một phần. C2: Cắt mỗi cái làm 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần C3. Chia cho 3 bạn, mỗi bạn 1 cái, sau đó mỗi bạn cắt lại ¼ cái bánh và đưa ¼ cái bánh đó cho bạn chưa có bánh - GV: Cách làm của các em đều đúng, tuy - HS quan sát, lắng nghe nhiên cách dễ chia nhất làm theo C2. + Gv cắt bánh vừa nêu vừa chia bánh cho 4 - HS nhận bánh, giờ lên em HS + Cắt cái bánh thứ nhất làm 4 phần bằng nhau rồi chia đều cho mỗi bạn 1 phần, tức là ¼ cái bánh + Cái bánh thứ 2, thứ 3 làm tương tự như - Mỗi bạn được ¾ cái bánh vậy H: Mỗi bạn được mấy phần cái bánh? -Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn 3 3 được 3/ 4 cái bánh. Viết 3: 4 = cái bánh - HS đọc 3: 4 = 4 4 3 3 hay 3: 4 = - HS nhắc là kết quả phép chia 3 : 4 4 4 3 - chính là kết quả của phép chia 3 : 4 - 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn 4 5 được cái bánh - Tương tự như vậy cô có 5 cái bánh chia 4 5 đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy phần cái - HS đọc 5 : 4 = bánh? 4 5 - Đúng rồi 5cái bánh chia đều cho 4 bạn, - là kết quả phép chia 5 : 4 4 5 5 mỗi bạn được cái bánh hay 5: 4 = ( viết 4 4 - HS đọc ba chia bốn bằng ba phần tư, 5 bảng) chia bốn bằng năm phần tư 5 - Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia H: là kết quả của phép chia nào? 4 3 5 - Gv chỉ phép tính: 3: 4 = ; 5: 4 = - HS đọc phần nhận xét SGK 4 4 H: Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia 5 - 5: 7 = với tử số, mẫu số trong mỗi phép tính? 7 1 - GV nhận xét, chốt kiến thức đưa ra nhận - = 1: 3 xét như SGK 3 VD: Cô có 5: 7 có kết quả bằng mấy? 1 Cô có phân số cô viết phép chia số tự 3 nhiên nào? 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh viết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu? (Làm việc cá nhân). - HS quan sát mẫu, vận dụng bài học để - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc làm. yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 13 21 13 21 a) 13 : 17 = ; 21 : 11 = ; 1 phép tính: 13: 17 = ; 21 : 11 = 17 11 17 11 40 72 40 : 51 = ; 72: 25 = - HS đọc trương tự các phép tính còn lại 51 25 34 20 b) 34 : 17 = = 2; 20 : 5 = = 4 17 5 42 0 42 : 42 = = 1 ; 0 : 6 = = 0 42 6 - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - HS quan sát yêu cầu bài 2 - GV gọi HS đọc mẫu - HS đọc và nghe bạn đọc mẫu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. ? ? ? ? 20 47 0 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 1 1 1 1 1 1 1 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 85 quả, nhận xét lẫn nhau. 1 - GV Nhận xét, tuyên dương em làm tốt. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. H: Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa số tự nhiên và phân số trên? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, chốt bài: Các số tự nhiên đều - Các số tự nhiên đều viết được dưới viết được dưới dạng phân số với tử số là số dạng phân số với tử là số tự nhiên đó, tự nhiên, mẫu số là 1. còn mẫu số là 1. Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc - HS lắng nghe nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS nêu và giải thích - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2 C. thùng 5 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã được thương của phép chia một số tự nhiên học vào thực tiễn. cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. ? 45 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: 1 51 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải - HS lắng nghe để vận dụng vào thực nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, tiễn. sau đó mời 4 em đọc nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 54: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 21 -Viết thương của phép chia sau dưới dạng - 21 : 25 = phân số. 25 61 + Câu 1: 21: 25 = - 61 : 69 = + Câu 2: 61: 69 = 69 17 + Câu 3: 17 : 100 = - 17 : 100 = 100 - Thương của phép chia số tự nhiên + Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia cho số tự nhiên có thể viết dưới dạng số tự nhiên và phân số? phân số với tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập *Mục tiêu: - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số. (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm nháp. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoặc yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em 9 a) Đã làm phần kiểm tra bài cũ đọc 1 phép tính: 9: 4 = ; 4 51 60 b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 51 : 7 = 60 : 39 = ; 7 39 200 200 : 163 = - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, 163 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát yêu cầu bài 2 - HS nêu và giải thích - HS chữa bài bằng cách nối trên màn hình - Mỗi phép chia (con vật) được nối phân số (món ăn) yêu thích của con vật đó - GV Nhận xét, tuyên dương. Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, sóc - HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ. các hình vẽ vừa được nối? - HS quan sát mẫu, tìm hiểu *Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo cân 1 - Yêu cầu HS quan sát mẫu nặng 1 kg.1 hộp kẹo nặng 1kg : 4 = 4 H: Em hiểu mẫu như thế nào? kg - GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 1kg, muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ lấy 1 kg chia đều vào 4 túi, tìm được cân 1 nặng của 1 túi: 1 kg : 4 = kg - HS làm việc nhóm 4 - GV cho HS làm theo nhóm. - Đại diện nêu từng phần: a) Cân hai túi 7 - GV mời các nhóm trình bày. gạo như nhau, mỗi túi gạo cân nặng 2 - Mời các nhóm khác nhận xét kg b). Rót hết 8 l nước được được đầy - GV nhận xét chung, tuyên dương. 8 5 ca như nhau. Mỗi ca có l nước. 5 - HS đọc yêu cầu *Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc - HS suy nghĩ làm bài số đo đó? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát, sửa sai nếu có - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp đọc các phân số đó - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc nhóm 4 theo phân công Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? - HS trình bày và chia sẻ cách làm 2 3 4 (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) a) AD = AB; AE = AB; AG = 5 5 5 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng nên AD 2 = AB, AE gồm 3 đoạn) 5 2 3 4 b) AD = m; AE = m; AG = m 5 5 5 - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận đã học vào thực tiễn. biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 32 Đọc kg; 17 5 Số = 5 : .; 7 - 3 HS xung phong tham gia chơi. 78 = : và 3 phiếu. Mời 3 học 101 sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc - HS lắng nghe để vận dụng vào thực nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên tiễn. dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 55: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 2 + Câu 1: Đọc phân số sau: + Trả lời: 3 - Hai phần ba 4 + Câu 2: Đọc phân số - Bốn phần sáu 6 7 - 7 : 5 = + Câu 3. Viết thương của phép chia sau: 7: 5 5 ... 0 + Câu 4: Số: 0 : 7 = - 0 : 7 = .... 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn - Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng - HS thao tác nhóm đôi trên băng giấy nhau tô màu 3 phần; - Chia băng giấy thứ hai thành 8 phần bằng - HS nêu phân số biểu diễn số phần đã nhau tô màu 6 phần. tô màu của mỗi băng giấy? - GV yêu cầu HS viết phân số biểu diễn số phần đã tô màu ở băng giấy 1? phân số biểu diễn số phần đã tô màu ở băng giấy 2? 2 Tô màu băng giấy 3 - GV yêu cầu so sánh phần tô màu của hai băng giấy. 4 Tô màu băng giấy 6 H: Nhìn vào hình vẽ, hãy so sánh phần tô - Phần tô màu của 2 băng giấy bằng màu của hai băng giấy? nhau - GV kết luận: Nhìn hình vẽ ta thấy: 2 4 2 4 băng giấy bằng băng giấy băng giấy bằng băng giấy 3 6 3 6 3 6 3 6 - Hay = - HS đọc = 4 8 4 8 b) GV; Ta lấy cả tử số và mẫu số của phân - HS quan sát 3 3 3x2 6 số nhân với 2: = = 4 4 4x2 8 3 H: Phân số bây giờ bằng phân số nào? 3 6 4 - = 4 8 - GV: Khi nhân cả tử số và mẫu số với một - HS nhắc lại: Khi nhân cả tử . số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới bằng phân số ban đầu - Yêu cầu HS chia cả tử số và mẫu số của - HS thực hiện 6 6 6 : 2 3 phân số cho 2. = = 8 8 8 : 2 4 6 3 6 3 H: Phân số bằng phân số nào? = 8 4 8 4 - GV: Khi chia cả tử số và mẫu số cho một số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới bằng - HS nhắc lại phân số ban đầu. - GV kết luận, rút ra nhận xét SGK - HS đọc nhận xét - Đây là tính chất cơ bản phân số H: Tính chất cơ bản của phân số là gì? - Nếu nhân cả tử số và mẫu số (SGK) 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh được củng cố tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: *Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 2 2x3 6 4 4x2 8 13 13x3 39 a) ; ; 1 phép tính: 5 5x3 15 7 7x2 14 54 54x3 162 8 8 : 4 2 10 10 : 2 5 25 25 : 5 5 b) ; ; 20 20 : 4 5 16 16 : 2 8 65 65 : 5 13 2 H: Phân số bằng phân số nào? 5 2 6 25 - Phân số bằng phân số H: Phân số bằng phân số nào? 5 15 65 25 5 - Phân số bằng phân số H: Muốn tìm một phân số mới bằng phân số 65 13 đã cho em làm thế nào? - Muốn tìm một phân số mới bằng phân - GV nhận xét, tuyên dương. số đã cho em lấy cả tử số và mẫu số *Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) nhân (hoặc chia) với một số tự nhiên - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. khác 0 - GV quan sát hỗ trợ em yếu - HS quan sát yêu cầu bài 2 2 2x? 10 4 4x7 ? a) ; - HS làm việc theo phân công 5 5x? 25 7 7x? ? -HS chia sẻ bài làm, nhận xét 36 36 : ? 9 24 24 : ? ? b) ; 2 2x5 10 4 4x7 28 40 40 : ? 10 32 32 :8 ? a) ; 5 5x5 25 7 7x7 49 H; Vì sao trong phép tính đầu tử số bạn lấy 36 36 : 4 9 24 24 :8 3 b) ; 2x5 và mẫu số 5x5? 40 40 : 4 10 32 32 :8 4 - Tôi quan sát tử số 2x 5 =10, mẫu số 5 x - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối 5 = 25. Vậy tôi lấy cả tử và mẫu nhân 5 chiếu - HS đối chiếu, sửa sai, đổi vở kiểm tra, - GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét. *Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS nêu và giải thích 2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. C. 3 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi: hái hoa mỗi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã bông hoa là 1 câu hỏi: học vào thực tiễn. 1 Câu 1. Nhân cả tử và mẫu của phân số 3 với 4 ta được phân số nào? 4 - HS trả lời: B. 1 4 1 A. B. C. 12 3 12 12 - HS phát biểu lại nhận xét trong SGK Câu 2. Nêu tính chất của phân số? - HS lắng nghe để vận dụng vào thực ? 45 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: tiễn. 1 51 và. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 55: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố tính chất cơ bản của phân số, bổ sung kiến thức “nếu nhân (chia) cả số bị chia và số chia với (cho) một số khác 0 thì thương không thay đổi” vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 2 + Câu 1: Đọc phân số sau: + Trả lời: 3 - Hai phần ba 4 + Câu 2: Đọc phân số - Bốn phần sáu 6 7 - 7 : 5 = + Câu 3. Viết thương của phép chia sau: 7: 5 5 ... 0 + Câu 4: Số: 0 : 7 = - 0 : 7 = .... 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập *Mục tiêu: - Củng cố tính chất cơ bản của phân số, bổ sung kiến thức “nếu nhân (chia) cả số bị chia và số chia với (cho) một số khác 0 thì thương không thay đổi” vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: *Bài 1. Chọn số thích hợp cho thành phần - HS đọc yêu cầu, vận dụng kiến còn thiếu của phân số trong mỗi tấm bìa? thức đã học để làm. (Làm việc cá nhân). - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS chia sẻ bài làm, cách làm. yếu - Em điền củ cà rốt mang số 4, vì H: Em điền củ cà rốt mang số mấy vào? ở mẫu phân số 3x 2 bằng 6 nên ở tử số phép tính thứ nhất? Vì sao? em lấy 2x2 =4 - HS lắng gnhe, ghi nhớ Chốt: Nếu nhân hoặc chia tử số của một phân số cho số tự nhiên nào thì mẫu ta cũng phải nhân hoặc chia cho số tự nhiên đó. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Biểu thức Giá trị của biểu thức - GV quan sát hỗ trợ em yếu a : b 12 : 4 = ? (a x 3) : ( b (12 x 3) : (4 x 3) Biểu thức Giá trị của biểu thức x3) = 36 : 12 = 3 a : b 12 : 4 = ? ( a : 2 ): ( b : (12 : 2): ( 4 : 2) (a x 3) : ( b x3) (12 x 3) : (4 x 3) = ? 2) = 6 : 2 = 3 ( a : 2 ) : ( b : 2) ( 12 : 2) : ( 4 : 2) = ? - Nhân số bị chia và số chia với cùng H: Nhận xét về giá trị hai biểu thức trên? một số thì kết quả không thay đổi - Số bị chia, số chia cùng chia cho một số thì kết quả giống nhau - GV nhận xét, khen ngợi, kết luận - GV đưa nhận xét SGK - HS đọc nhận xét b) Yêu cầu HS vận dụng nhận xét, điền nhanh - HS làm, đổi vở kiểm tra H: Vì sao em điền dấu bằng? - HS trả lời - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS vận dụng nhận xét *Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. 8 2 4 a) 12 3 6 b) - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi: hái hoa mỗi bông - HS tham gia để vận dụng kiến thức hoa là 1 câu hỏi: đã học vào thực tiễn. Câu 1. Nêu tính chất của phân số? - HS phát biểu lại nhận xét trong Câu 2. Số? 8 : 4 = ( 8 x 2) : ( 8 x ) = SGK - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 56: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được rút gọn phân số là gì, cách rút gọn phân số; vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 20 20 : 5 ... 20 20 : 5 4 + Câu 1: Số = - = 30 30 : 5 ... 30 30 : 5 6 7 7 : 7 ... 7 7 : 7 1 + Câu 2: Số? = = - = = 14 14 : 7 ... 14 14 : 7 2 20 20 4 H: Phân số bằng phân số nào? - Phân số bằng phân số 30 30 6 7 7 1 H: Em có phân số bằng phân số nào? - Phân số bằng phân số 14 14 2 H: Em vận dụng kiến thức nào để làm bài tập - Tính chất phân số - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá *Mục tiêu: - Nhận biết được rút gọn phân số là gì, cách rút gọn phân số; vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. * Cách tiến hành: a). Yêu cầu 3 HS vào vai 3 nhân vật trong - HS đọc lời thoại sau đó thể hiện, SGK đóng vai nội dung SGK các bạn quan sát 20 H: Ro bốt yêu cầu làm gì? - Rút gọn phân số thành một phân 35 - GV nhận xét, chốt lại: Rút gọn phân số là số mới bằng phân số đó nhưng có tử tìm một phân số mới bằng phân số đó nhưng số và mẫu số bé hơn. có tử số và mẫu số bé hơn - HS lắng nghe H: Em hiểu rút gọn phân số là làm thế nào? - Rút gọn phân số là tìm một phân số - GV nhận xét, yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK mới bằng phân số đó nhưng có tử số 20 và mẫu số bé hơn b). VD: Rút gọn phân số 35 Vận dụng kiến thức về tìm phân số bằng - HS làm việc theo phân công nhau, yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 - 20 và 35 đều chia hết cho 5; chia cả - Đại diện trình bày cách làm tử số và mẫu số cho 5, ta có: 20 20 : 5 4 = = 20 35 35 : 5 7 H: rút gọn được bằng phân số nào? 35 4 7 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm - 2 HS nhắc lại cách làm 20 4 - Hai phân số bằng nhau, nhưng phân - Yêu cầu HS quan sát 2 phân số và , 35 7 số 4 em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 có tử số và mẫu số bé hơn phân số phân số này? 7 4 20 H: Nhận xét gì về phân số được rút gọn ? 7 35 4 - GV nhận xét, kết luận. Phân số được rút - Phân số được rút gọn có tử số và 4 7 gọn có tử số và mẫu số không thể chia hết 7 mẫu số không thể chia tiếp cho số tự cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Ta nói phân số nhiên nào nữa? 4 là phân số tối giản. 7 - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lưu ý SGK - HS đọc lưu ý SGK 3. Hoạt động *Mục tiêu: - Củng cố cách rút gọn phân số; vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. * Cách tiến hành: *Bài 1. (Làm việc theo cặp). - HS đọc yêu cầu, vận dụng kiến 2 9 5 1 10 7 a) Trong các phân số: ; ; ; ; ; phân thức đã học để làm. 3 21 17 10 15 14 số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản? - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc - HS chia sẻ bài làm, cách làm. yếu 2 5 1 - Phân số ; ; là phân số tói giản - Yêu cầu HS trình bày cách làm 3 17 10 vì tử số và mẫu số của từng phân số - GV nhận xêt, khen ngợi các em không chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1 cả. Còn các phân số kia H: Phân số thế nào được gọi phân số tối vẫn rút gọn được giản? b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a - HS quan sát mẫu và thực hiện yêu theo mẫu cầu 10 10 : 5 1 7 7 : 7 1 - HS làm việc cá nhân ( làm vở) = ; = = - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn 15 15 : 5 3 14 14 : 7 2 - GV chụp soi bài làm, yêu cầu HS nêu cách - HS trình bày cách làm làm - GV nhận xét, khen ngợi, kết luận *Bài 2: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - HS đọc yêu cầu và thực hiện - HS chia sẻ cách làm - GV mời các nhóm trình bày. 4 H: Tại sao em nối bông hoa có phân số với 4 6 - Em rút gọn phân số được phân 2 6 bình hoa có phân số ? 3 số 2 - Mời các nhóm khác nhận xét , em nối lại với nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi: hái hoa mỗi bông - HS tham gia để vận dụng kiến thức hoa là 1 câu hỏi: đã học vào thực tiễn. Câu 1. Nêu cách rút gọn phân số? - HS phát biểu lại nhận xét trong 24 3 Câu 2. Số ? = SGK 16 ... - HS lắng nghe để vận dụng vào thực Câu 3. Nêu đặc điểm của phân số tối giản tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu lưu ý SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx



