Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 19 trang Thiên Thủy 17/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 46: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều 
nhiều số ta làm như thế nào? số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia 
 tổng đó cho các số hạng.
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số 20 Số trung bình cộng của 20 và 40 là:
và 40. ( 20 + 40) : 2 = 30
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Tính được số trung bình cộng của ba số, năm số.
- Tính được mỗi bao thóc nặng bao nhiêu kg.
- Tính được một ngày Rô- bốt làm được bao nhiêu giày
- Tìm được số ban đầu Rô - bốt viết là số bao nhiêu - Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi ở HS nêu cách làm:
mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa bằng Nhụy hoa thứ nhất có số là:
trung bình cộng của các số ghi ở cánh hoa (28 + 24 +26) : 3 = 26
- Yêu cầu học sinh làm vào vở Nhụy hoa thứ hai có số là:
 ( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 = 17
 - Hs trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe rút kinh nghiệm
Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2) - HS lần lượt làm việc trên vở 
- GV gọi HS nêu bài toán? - Hs nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì? + 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg
 + 4 bao thóa nếp nặng 224 kg
- Bài toán hỏi gì? - Trung bình 1 bao ? kg
- Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ và 4 bao 
nhiêu kg ta làm như thế nào? thóc nếp.
 - Tính tổng số bao thóc của thóc nếp và 
 thóc tẻ.
 - Trung bình mỗi bao ta lấy tổng số kg 
 thóc chia cho tổng số bao.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Bài giải
 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp nặng 
 số ki-lô-gam là:
 400 + 224 = 642 ( kg)
 Nhà bác Vân có số bao thóc là:
 8 + 4 = 12 ( bao)
 Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-lô-
 gam là:
 624 : 12 = 52 ( kg)
 Đáp số: 52 kg
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn - Hs quan sát làm bài và làm vào vở 
gọn. Bài giải
- Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài trên Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-lô-
thành 1 phép tính. gam là:
(Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số kg ( 400 + 224): (8 + 4) = 52 (kg)
thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp Đáp số: 52 kg
trước sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ và 
thóc nếp ) - 1 HS đọc bài toán
Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) - HS nêu bài toán 
- GV gọi HS nêu bài toán? - Rô-bốt làm ngày đầu được 20 cá bánh 
- Bài toán cho biết gì? giày. Ngày hai làm nhiều hơn 4 cái. - Trung bình một ngày . ? cái bánh?
- Bài toán hỏi gì? + Tính số bánh Rô-bốt làm trong ngày 
+ Làm thế nào để tính số bánh trung bình thứ hai.
mỗi ngày của Rô-bốt làm được? + Lấy số bánh làm trong ngày thứ nhất 
+ Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt thêm 4 để ra số bánh ngày thứ 2.
làm trong ngày thứ 2? Bài giải
 Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số cái 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. bánh giày là:
 20 + 4 = 24 (cái)
 Trung bình mỗi ngày Rô- bốt làm được 
 số cái bánh là:
 ( 20 + 24): 2 = 22 ( cái)
 Đáp số: 22 cái bánh giầy
 - HS trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm việc 
cá nhân) - 2 HS nêu bài toán
- GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài + Mai viết số 18
toán + Số trung bình cộng của hai số do Mai 
+ Đề bài cho biết gì ? viết và số do Rô- bốt viết bằng 15
 + Tìm số Rô- bốt viết
 + Tính tổng hai số sau đó tìm số còn lại.
+ Chúng ta cần tính gì? Bài giải 
+ Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm như Tổng hai số là:
thế nào? 15 2 = 30
 Số Rô-bốt đã viết là: 
 30 -18 = 12
 Đáp số: 12
 - HS trình bày.
 - HS khác nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết tính số trung bình cộng - Ví dụ: GV viết 3 dãy số bất kì như: - 3 HS xung phong tham gia chơi. 
 Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30
 Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40
 Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 tiễn.
phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 
em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên 
dương
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Bài 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi
Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của 
cộng của nhiều số ta làm như thế nào? nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia 
 tổng đó cho các số hạng.
Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50
các số 40 và 60.
Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là;
ngô nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô ( 5 + 7) : 2 = 6 kg 
tẻ. Hỏi trung bình một này mẹ bán được - HS lắng nghe.
bao nhiêu kg ngô?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh xếp 
 đều vào 6 hộp
- Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái 
- bánh ?
 GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán
tích bài toán Tóm tắt:
 6 hộp 36 cái bánh
 4 hộp cái bánh?
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi tìm 
 số bánh trong 4 hộp.
- Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc 
nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? bánh.
- Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp ra 1 
bánh ta làm như thế nào? hộp bánh.
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị)
- Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì ra số 
chiếc bánh ta làm như thế nào? bánh đựng trong 4 hộp.
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS làm bài
vào vở - HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số bánh trong mỗi hộp là:
 36 : 6 = 6 ( cái) 
 Số bánh trong 4 hộp là:
 6 4 = 24 ( cái)
 Đáp số: 24 cái bánh * Muốn giải một bài toán rút về đơn vị HS nêu
ta thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề
+ Bước 2 Bước 2: Tìm cách giải
-Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần 
trong các phần bằng nhau). Thực hiện 
phép chia.
-Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại 
(giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực 
hiện phép nhân.
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp 
hợp và viết lời giải và viết lời giải
- GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài - HS trình bày
toán rút về đơn vị
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt
 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Số ki-lô-gam đường trong một túi là:
 20: 10 = 2 ( kg)
 3 túi có số ki-lô-gam đường là:
 2 3 = 6 ( kg)
 Đáp số: 6 kg đường
 - HS trình bày
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện 
vào vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm - HS đọc yêu cầu bài
2) Tóm tắt
- GV yêu cầu học sinh đọc toán 10 túi ..20kg 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở 3 túi .kg?
 Bài giải
 Một khay xếp được số trứng là:
 60: 6 = 10 ( quả)
 4 khay xếp được số trứng là:
 4 10 = 40 ( quả ) Đáp số: 40 quả trứng
 - HS đổi vở soát nhận xét 
- Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết 
qủa, nhận xết lẫn nhau -
- GV nhận xét, tuyên dương Các nhóm làm việc theo phân công
 - HS làm việc theo nhóm
Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Số ki-lô- 2 1 4
- GV cho HS làm việc theo nhóm gam muối
Số ki-lô- 2 1 4 Số tiền
gam muối tương ứng 11.000 5.500 22.000
Số tiền ( đồng)
tương ứng 11.000 ? ? - HS nhận xét và nêu lại cách làm
 ( đồng) - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 4 
 gói muối.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
- Gv nhận xét tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết cách giải bài toán 
rút về đơn vị
- Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo - HS xung phong tham gia chơi. 
chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy 
có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? 
Mời 3 học sinh tham gia chơi: 
3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
dương
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Bài 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi đoán kết quả - HS tham gia trò chơi
- GV chiếu một bảng + Trả lời:
 Số túi kẹo mua 2 1 5 Số túi kẹo mua 2 1 5
 Số tiền tương 10.000 ? ? Số tiền tương 10.000 5.000 25.000
 ứng ( đồng) ứng ( đồng)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán - Bài toán cho biết Việt có 18 l mật ong 
- Bài toán cho biết gì ? đựng đều vào 6 can
 - Nếu bạn Mai có 12 l mật ong như vậy 
- Bài toán hỏi gì? thì đựng đều được mấy can như vậy?
 +HS tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân tích Tóm tắt:
bài toán 18l 6 can
 12l can ? + Trước tiên tìm số l mật ong trong 1 
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? can, rồi tìm số can để đựng 12 l mật ong
 -Ta phải tính số 1 mật ong ở mỗi can. 
- Muốn tìm tìm số l mật ong trong 1 can, Lấy 18 l chia cho số l ở 1 can thì ra số l 
rồi tìm ta phải làm như thế nào? đựng trong 1 can
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - 12 l chia cho số l trong 1 can thì ra số 
- 12 l mật ong đựng đều vào số can ta làm can cần đựng số l mật ong
như thế nào? - HS làm bài
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS trình bày
vào vở Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương. Số l mật ong ở mỗi can là
 18 : 6 = 3 (l ) 
 12 l mật ong đựng đều vào số can 
 là
 12 : 3 = 4 ( can)
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta Đáp số: 4 can
thực hiện theo mấy bước - HS nêu
Bước 1: Phân tích đề - Thực hiện theo 3 bước:
Bước 2: Tìm cách giải Bước 1: Phân tích đề
+ Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - đây Bước 2: Tìm cách giải
là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia).
+Tìm số phần (số đơn vị - phép chia).
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp Bước 3: Thực hiện các phép tính thích 
và viết lời giải hợp và viết lời giải
- GV gọi HS nêu cách thực hiện - HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán ( Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt:
 Việt: 40 000 đồng 5chiếc
 Mai: 24 000 đồng chiếc ?
 Bài giải
 1 chiếc thước đo góc có số tiền là:
 40 000 : 5 = 8000 (đồng)
 Mai mua được số thước đo góc là:
 24 000 : 8 = 3 (chiếc)
 Đáp số: 3 chiếc
 - HS trình bày - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu bài
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 
2)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Tóm tắt
 24 hộp .. 6 vỉ
 16 hộp vỉ?
 Bài giải
 Số hộp sữa đựng trong 1 vỉ là: 
 24 : 6 = 4 ( hộp)
 16 hộp đóng được vào số vỉ là:
 16 :4 = 4( vỉ )
 Đáp số: 4 vỉ sữa
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, - Các nhóm trình bày 
nhận xét lẫn nhau - Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
4. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong 2 tiết học để giải các bài tập
+ Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( Làm việc theo nhóm 4 )
- GV cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công
 Tóm tắt:
 9 kg .. 3 cây xanh
 12 kg .cây xanh? 
 Bài giải 
 Số ki-lô-gam giấy đổi 1 cây xanh là:
 9 : 3 = 3 (kg)
 12 kg giấy đổi được số cây xanh là:
 12 : 3 = 4 ( cây)
 Đáp số:4 cây xanh
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét và nêu lại cách làm
 + Tìm giá trị của 1 cây xanh đổi ra bao 
 nhiêu kg giấy 
 +Tìm 12 kg giấy đổi ra được bao nhiêu 
 cây xanh
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
 Bài 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - HS đọc bài toán
- GV yếu cầu HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Bài giải
 Độ dài 1 que tính là: 60 : 4 = 15 (cm)
 Chu vi hình tam giác là:
 15 3 = 45 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật gồm 6 que tính là:
 15 6 = 90 (cm)
 Chu vi hình tứ giác gồm 7 que tính là
 15 7 = 105 (cm)
 Đáp số: 45cm, 90 cm, 105cm
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, 
nhận xét lẫn nhau - Các nhóm trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
5. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết cách giải bài toán rút về đơn - HS xung phong tham gia chơi. 
vị Tóm tắt:
Bông hoa 1: Có 9 thùng dầu như nhau 9 thùng: 414 lít
chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa 6 thùng: ? lít
bao nhiêu lít dầu? Bài giải
 Số lít dầu chứa trong một thùng là:
 414 : 9 = 46 (l)
 Số lít dầu chứa trong 6 thùng là:
 46 x 6 = 276 (l)
 Đáp số: 276 lít
Bông hoa 2:Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 Tóm tắt:
bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao 72 kg gạo: 8 bao
nhiêu bao như thế? 54 kg gạo: ? bao
 Bài giải
 Số gạo đựng trong mỗi bao là:
 72 : 8 = 9 (kg)
 Số bao chứa 54 kg gạo là:
 54 : 9 = 6 (bao)
 Đáp số: 6 bao
- Em có nhận xét gì về 2 kiểu dạng bài Bài thứ nhất 
chúng ta vừa giải - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần
 - Tìm giá trị nhiều phần
* Các em cần phân biệt bài toán liên quan Bài thứ hai
rút về đơn vị có 2 dang bài để khi thực hiện - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần không bị nhầm lẫn. - Tìm số phần
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân, chia cho số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
 - Tính nhẩm được phép nhân, phép chia với 10, 100, 1000. Tính nhẩm được 
phép nhân, phép chia với số tròn chục, tròn trăm (có hai, ba chữ số)
 - Tính được chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi - HS tham gia trò chơi
Gv nêu bài toán: Người ta lấy 42l xăng Tóm tắt:
đem chia vào 6 thùng. Bốn thùng như thế 6 thùng: 42l
thì chứa bao nhiêu lít xăng? 4 thùng: ? lít Bài giải:
 Một thùng chứa số lít xăng là:
 42 : 6 = 7 lít
 Bốn thùng chứa số lít xăng là:
 7 x 4 = 28 lít
 Đáp số: 28 lít.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả bài
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia cho số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
- Tính nhẩm được phép nhân , phép chia với 10, 100, 1000. Tính nhẩm được phép 
nhân, phép chia với số tròn chục, tròn trăm (có hai, ba chữ số)
- Tính được chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
- Cách tiến hành:
Bài toán 1. Tính nhẩm ( Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở a) 48 256 10 = 482 560
a) 48 256 10 b) 625 400: 100 5 437 100 = 543 700
 5 437 100 395 800 : 10 7 192 100 = 719 200
 7 192 100 960 000: 1000 b) 625 400: 100 = 6 254
 395 800 : 10 = 39 580
 960 000: 1000 = 960
 - HS trình bày
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện 
vào vở - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta chỉ việc thêm môt, hai, ba 
1000 ta làm như thế nào? chữ số không vào bên phải chữ số đó.
 - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn 
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 . ta chỉ việc 
nghìn . Cho 10, 100, 1000 ta làm bỏ bớt một, hai, ba, chữ số 0 ở bên 
như thế nào? phải chữ số đó.
 - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương -
Bài toán 2: Đặt tính rồi tính(Làm việc HS thực hành theo nhóm đôi
nhóm 2) 
- GV yêu cầu học sinh đọc toán 91207 2615
- Đặt tính rồi tính: 8 63
 91207 8 37 872 : 9 729656 7845
 2 615 63 175 937 : 35 15690
 154745 37872 9 175937 35
 18 4208 093 5026
 072 237
 0 27
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày 
qủa, nhận xét lẫn nhau - Các nhóm khác nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 
Bài toán 3: Điền S, Đ vào ô trống 
 (Làm việc nhóm 4) Các nhóm làm việc theo phân công
- GV cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Muốn điền được kết quả đúng sai ta - Ta phải tính chu vi và diện tích của 
phải làm như thế nào? từng mảnh vườn rồi mới so sánh .
- Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông, - Hs nêu quy tắc tính và thực hiện tính 
hình chữ nhật ta làm như thế nào? theo nhóm 
a) Chu vi hai mảnh vườn bằng nhau Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là:
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng (14 +10) 2 = 48 ( m)
bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Diện tích của mảnh vườn trồng hoa 
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng hồng là:
 2)
bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa 14 10 = 140 ( m
cúc. Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là:
 12 4 = 48 ( m)
 Diện tích của mảnh vườn trồng hoa cúc 
 là:
 12 12 = 144 ( m2)
 a) Chu vi hai mảnh vườn bằng nhau 
 Đ
 Đ
 b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng 
 bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa 
 cúc. S
 Đ
 c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa 
 hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng 
 hoa cúc.Đ
 Đ
 - HS nêu kết quả
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: ( Làm việc cá nhân ) - HS thực hiện đọc yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS đọc bài toán - 1 lớp có 27 học sinh, 
- Bài toán cho biết gì? - 1 lớp có 34 học sinh
 - 6 lớp ? Học sinh
- Bài toán hỏi gì ? - Trung bình 1 lớp .học sinh ?
 - HS làm bài Bài giải
- Yêu cầu học sinh làm bài Mỗi lớp có 34 học sinh thì 6 lóp có số 
 học sinh là:
 34 6 = 204 ( học sinh)
 Tổng số khối 4 của trường tiểu học là:
 6 + 1 = 7 ( lớp)
 Trung bình khối 4 có số học sinh là:
 ( 204 + 27): 7 = 33 (học 
 sinh)
 Đáp số: 33 học sinh
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Hs trình bày kết quả
- GV nhận xét tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh nắm chắc kiến thức bài chia 
số tròn chục, trăm, nghìn cho 
10,100,1000 - HS xung phong tham gia chơi. 
 Phát phiếu cho 3 học sinh
9000 : 10 6800 : 100 20020 : 10 
9000 :100 420 : 10 200200 : 100
- Ai điền kết quả đúng sẽ được tuyên 
dương
- GV nhận xét tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được giá trị của các biểu thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Tính được 
giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi - HS tham gia trò chơi
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 
 ta làm như thế nào?. 1000, ta chỉ việc viết thêm một, 
 hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số 
 - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn đó. 
 nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn 
 như thế nào? nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ 
- GV nhận xét, tuyên dương. việc bỏ bớt một, hai, ba, chữ số 0 ở 
- GV dẫn dắt vào bài mới bên phải số đó.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Hiểu được cách tính nhẩm, thực hiện thành thạo cách tính nhẩm 
- Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 - Cách tiến hành:
Bài toán 1. Tính nhẩm ( Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở a) 20 40 = 70 60 = 
Mẫu: 20 30 = ? 600 40 = ? Nhẩm: 2 4 = 8 Nhẩm:7 6= 42
 Nhẩm: 2 3 = 6 Nhẩm 6 4 = 24 20 40 = 800 70 60 = 4 
 20 30 = 600 600 40 = 24 000 200 
 a) 20 40 400 20 400 20 = 900 30 = 
 70 60 900 30 Nhẩm: 4 2 = 8 Nhẩm:9 3= 27
 400 20 = 8 000 900 30 = 27000 
- Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, - Khi nhân một số tròn chục, tròn trăm, 
tròn nghìn, với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, với số tròn chục, tròn 
tròn nghìn .. ta thực hiện như thế nào? trăm, tròn nghìn ta thực hiện nhân như 
 hai số tự nhiên sau đó đếm tất cả các 
 chữ số 0 của hai số đó rồi ghi vào bên 
 phải kết quả đó.
Mẫu 400 : 20 = ? 1.500: 500 = ? b) 900: 30 
Nhẩm: 400: 20 = 40: 2 Nhẩm: 1.500: 500 Nhẩm: 900: 30 = 90: 3
 = 20 = 15 : 5 = 30 
 = 3 240: 80
b) 900: 30 3600: 600 Nhẩm: 240: 80 = 24: 8
 240: 80 2800: 40 = 3 
 3600: 600
 Nhẩm: 3600: 600 = 36: 6
 = 6 
 2800: 40
 Nhẩm: 2800: 40 = 280: 4
 = 70 
 - Ta thực hiện phép chia đếm số chia 
- Khi thực hiện phép chia số bị chia là số có bao nhiêu chữ số 0 thì ta bớt ở số bị 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho số chia bấy nhiêu số 0 và thực hiện phép 
chia là tròn chục, tròn trăm, tròn chia bình thường.
nghìn ta làm như thế nào? - HS trình bày trước lớp 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Bài toán 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc 
nhóm 2) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS trình bày
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở - 15 thùng soài nặng 675 kg
- Bài toán cho biết gì ? Bán 8 thùng . ? kg
 - Của hàng còn lại ..? kg soài
- Bài toán hỏi gì? - Ta phải tính 1 thùng soài nặng số kg 
- Muốn tìm được 8 thùng soài nặng số kg rồi mới tính được số kg của 8 thùng 
ta làm như thế nào? soài 
- Khi tìm được số kg nặng của 8 thùng ta - Ta lấy tổng số cân nặng của 15 thùng 
làm như thế nào để tìm số kg còn lại của trừ đi số cân nặng của 8 thùng soài vậy 
của hàng? ta tính được số kg soài còn lại của của 
 hàng
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết - HS trình bày kết quả trong nhóm
qủa, nhận xét lẫn nhau Bài giải 1 thùng soài nặng số ki-lô-gam là:
 675 : 15 = 45 (kg)
 8 thùng soài nặng số ki-lô-gam là:
 8 45 = 360 ( kg)
 Của hàng còn lại số ki-lô-gam soài là:
 675 – 360 = 315 (kg)
 Đáp số: 315 kg soài
- GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
Bài toán 3: Trò chơi ô cửa bí mật
- GV phổ biến luật chơi - HS nghe luật chơi
( Trong mỗi ô cửa A, B, C,D là các phép 
tính của các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-
bốt có các phép tính nhiệm vụ của các em 
là mở lần lượt các ô cửa A, B, C,D nhiệm 
vụ của chúng ta giải các phép tính đó và 
xem kết quả của ai lớn nhất ai đoán đúng 
sẽ nhận được một phần quà của bạn Mi.
- GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi
 272 000 : 8 = 34 000 ( Mai)
 3 900 9 = 35 100 (Việt)
 963 000 : 30 = 32 100 (Nam)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét 500 70 = 35 000 (Rô-bốt)
- Ai nhận được móm quà của bạn Mi -Bạn Việt sễ nhận được món quà của 
- GV nhận xét tuyên dương bạn Mi
 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 (Làm việc nhóm 4 )
- GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm - Các nhóm thực hiện
- Muốn tính được phép tính bằng cách - Phần a ta thực hiện tính chất kết hợp 
thuận tiện nhất ta vận dụng tính chất gì đã của phép nhân, phần b sử dụng tính 
học ? chất giao hoán của phép nhân.
- HS trong nhóm làm và trình bày kết quả - Hs trình bày kết quả
( Phần b giành cho HS khá, giỏi) a) 512 20 5 = 512 ( 20 50)
 = 512 100
 = 51 200
 b) 125 32 8 = 125 8 32
 = 1 000 32
 = 32 000
 Hoặc 125 32 8 = 32 (125 8)
 = 32 1 000
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét = 32 000
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh nắm chắc kiến thức bài nhân 
chia số tròn chục, trăm, nghìn cho 
10,100,1000
 Phát phiếu cho 3 học sinh - HS xung phong tham gia chơi. 
 560 10; 560 100; 560 1000
1200 : 20 2200 : 20 ; 44 000 : 40
- Ai điền kết quả đúng sẽ được tuyên 
dương
- GV nhận xét tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx