Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 24 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 9 × 9 = ? + Trả lời: 81
+ Câu 2: 12 × 1 = ? + 12
+ Câu 3: 23 × 3 = ? + 69
+ Câu 4: 40 × 0 = ? + 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
+ Trong thời kì dịch bệnh, đồ vật được Bộ y + HS trả lời: khẩu trang, nước sát khuẩn, 
tế khuyến cáo sử dụng khi ra đường là đồ 
vật nào?
- GV giới thiệu tác dụng của khẩu trang. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần khám - 2 HS thực hiện.
phá trong SGK/4.
- GV ghi phép tính 160 140 × 7 = ? - 1 HS đọc phép tính: 160 140 × 7
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính 
 vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính 
 trên bảng con.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS khi đặt tính.
+ Khi thực hiện phép tính nhân này, ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến 
thực hiện bắt đầu từ đâu? hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục 
 nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang 
 trái). 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 
tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có 
nhớ. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng 
ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân 
liền sau.
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính 
đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính 
của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp 
ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào 
tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo 
từng bước như SGK. 
Vậy: 160 140 × 7 = 1 120 980
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước thực - 1 HS nhắc lại.
hiện phép nhân. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành:
- Mục tiêu: 
 - HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
 - Giúp HS ôn tập về phép nhân với số có một chữ số ở giải toán có lời văn.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 HS đọc.
tập.
27 283 × 3 40 819 × 5 374 519 × 2
- GV yêu cầu HS làm phép tính: - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
 27 283
 27 283 × 3 
 3
 81 849
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV nhận xét
- GV kiểm tra bảng con của HS - HS đưa bảng
- GV nhận xét, củng cố
+ Để thực hiện phép tính nhân với số có một - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến 
chữ số ta làm thực hiện thế nào? hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục 
 nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang 
 trái). 
- GV yêu cầu HS làm các phép tính còn lại - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
vào vở. 40 819 374 519
 5 2
 204 095 749 038
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV kiểm tra vở HS làm nhanh.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Đ – S? (làm việc nhóm 2)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 - 1 HS đọc đề
tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Mời 1-2 nhóm trình bày. - HS thực hiện - Nhóm trình bày. HS nhận xét
 S Đ Đ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời
+ Vì sao phép tính thứ nhất sai?
Bài 3: (làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS phân tích đề theo nhóm 
đôi.
+ Đề bài cho biết gì? Cần tính gì? - HS đọc
+ Làm thế nào để tính? - HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - 1 nhóm đại diện trình bày.
 - HS trả lời
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. Tuổi thọ của bóng đền đường là:
- GV nhận xét 12 250 × 3 = 36 750 (giờ)
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. Đáp số: 36 750 giờ
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
 - HS đổi vở kiểm tra.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học vào thực tiễn.
để học sinh thực hiện nhanh phép tính nhân 
với số có một chữ số.
- Ví dụ: GV thẻ các phép tính nhân và thẻ - HS tham gia chơi. các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, 
phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo 
luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố các phép nhân với số có một chữ số.
 - HS thực hiện được phép nhân với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của 
biểu thức trong phạm vi các số và phép tính đã học.
 - Củng cố về tính nhẩm với các số tròn nghìn.
 - Củng cố về thực hiện phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số và phép nhân với số 
có một chữ số.
 - Củng cố về giải toán có lời văn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn thực hiện phép tính nhân với + Trả lời: từ bên phải sang bên trái
số có một chữ số, ta thực hiện tính từ bên 
nào?
+ Câu 2: Kết quả của phép tính nhân gọi là + Tích
gì?
+ Câu 3: Cách đặt tính nào sau đây đúng 154 519
 + D. 
nhất cho phép tính: 154 519 × 2 2
 154 519 154 519
A. B. 
 2 2
 154 519 154 519
C. D. 
 2 2
+ Câu 4: 154 519 × 2 = ? + 309 038
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - HS thực hiện được phép nhân với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của biểu 
thức trong phạm vi các số và phép tính đã học.
 - Củng cố về tính nhẩm với các số tròn nghìn.
 - Củng cố về thực hiện phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số và phép nhân với số có một 
chữ số.
 - Củng cố về giải toán có lời văn. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 HS đọc.
tập.
48 102 × 5 32 419 × 4 172 923 × 3
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính phép - HS trả lời nhân với số có một chữ số.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài vào vở. - 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
 48 102 32 419 172 923
 5 4 3
 240 510 129 676 518 769
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - HS nhận xét
cần). 
- GV nhận xét và yêu cầu HS đổi vở kiểm - HS lắng nghe và kiểm tra vở của bạn.
tra.
Bài 2: Làm việc nhóm đôi
- GV gọi HS đọc đề - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm ra 
kêt quả đúng. - HS thực hiện
- GV gọi vài nhóm trình bày.
 - HS trình bày. Đáp án đúng: B. 40 000 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu đồng.
cần). - HS thực hiện
- GV chốt và nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (làm việc - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định đề.
+ Biểu thức có chứa phép tính +, ― , × , :, 
ta làm thế nào? + Trong một biểu thức có +, ― , × , :, ta 
- GV yêu cầu HS làm câu a: 460 839 + 29 làm nhân chia trước, cộng trừ sau.
210 × 3 vào bảng con. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 460 839 + 29 210 × 3
 = 460 839 + 87 630 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu = 548 469
cần). - HS nhận xét
- GV nhận xét, kiểm tra bảng con, GV hướng 
dẫn cách trình bày các bước tìm giá trị của 
biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm câu b vào vở.
b) 648 501 – 20 810 × 4 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
 648 501 – 20 810 × 4 = 648 501 – 83 240
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu = 565 261
cần).
- GV nhận xét và yêu cầu HS đổi vở kiểm 
tra. - HS thực hiện
- GV chốt và nhận xét.
Bài 4: Làm việc nhóm 4
- GV gọi HS đọc đề. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm ra 
cách giải quyết 
- GV cho nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - 1 HS đọc đề
 - HS thảo luận nhóm
 - 1-2 nhóm trình bày
 Bài giải
 Rô-bốt cần đặt vào ô thứ mười chin số hạt 
 thóc là:
 131 072 × 2 = 262 144 (hạt)
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu Rô-bốt cần đặt vào ô thứ hai mươi số hạt 
cần). thóc là:
- GV khuyến khích HS tìm cách giải khác 262 144 × 2 = 524 288 (hạt)
nhanh hơn. Đáp số: 524 288 hạt thóc
 Số hạt thóc cần đặt vào ô thứ hai mươi gấp 
 bốn lần số hạt thóc cần đặt vào ô thứ mười 
 tám.
- GV nhận xét, tuyên dương. Do đó, số hạt thóc cần đặt vào ô thứ hai 
 mươi là: 
 131 072 × 4 = 524 288 (hạt) Đáp số: 524 288 hạt thóc
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
như trò chơi Tiếp sức sau bài học để học vào thực tiễn.
sinh thực hiện nhanh phép tính nhân với số 
có một chữ số.
- Ví dụ: GV thẻ các phép tính nhân và thẻ - HS tham gia chơi. 
các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, 
phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo 
luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 39: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 81 : 9 = ? + Trả lời: 9
+ Câu 2: 19 : 1 = ? + 19
+ Câu 3: 122 : 2 = ? + 61
+ Câu 4: 40 : 0 = ? + 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
+ Một loài rất nhỏ bé, nhưng lại có thể nâng - HS trả lời: con kiến
được những đồ vật to, nặng hơn bản thân nó 
rất nhiều. Các con có biết đó là loài vật nào - 2 HS thực hiện.
không?
- GV giới thiệu qua con kiến.
- GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần khám 
phá trong SGK/4.
 - 1 HS đọc phép tính: 125 730 : 5 - GV ghi phép tính: 125 730 : 5 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính 
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính. vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính chia trên bảng lớp.
(tương tự phép tính chia đã học). - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - HS nhận xét
cần).
- GV nhận xét, kiểm tra bảng con. - HS đưa bảng con.
- GV hỏi:
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia + Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
theo thứ tự nào?
- GV nêu các bước chia - HS nêu.
+ Phép chia 125 730 : 5 là phép chia hết hay + Phép chia hết
phép chia có dư
- GV ghi bảng phép tính chia 125 734 : 5 và - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - HS nhận xét
cần).
- GV nhận xét, kiểm tra bảng con. - HS đưa bảng con.
+ Phép chia 125 734 : 5 là phép chia hết hay + Phép chia có dư.
phép chia có dư?
+ Với phép tính chia có dư chúng ta phải + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì?
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - HS lắng nghe. phép tính.
3. HĐ thực hành:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có 
dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 HS đọc.
tập.
 38 295 : 3 729 316 : 4 872 905 : 6
- GV yêu cầu HS làm phép tính: - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
38 295 : 3 38295 3
 08 12765
 22
 19
 15
 0
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV nhận xét
- GV kiểm tra bảng con của HS - HS đưa bảng
- GV yêu cầu HS làm các phép tính còn lại - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
vào vở. 729316 4 872905 6
 32 182329 27 145484
 09 32
 13 29
 11 50
 36 25
 0 1
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - HS nhận xét
cần).
- Yêu cầu HS nhận xét 2 phép tính chia. - Phép tính chia thứ nhất không dư, phép tính 
 chia thứ 2 có dư.
- GV nhận xét, kiểm tra vở HS làm nhanh.
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép chia cho số có 1 chữ số.
Bài 2: Đ – S? (làm việc nhóm 2)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 HS đọc đề tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Bạn Nam tính đúng hay sai?
+ Vì sao phép tính thứ nhất sai?
 - HS thảo luận nhóm đôi
+ Vì sao phép tính thứ hai sai? + Bạn Nam tính sai.
 + Phép tính thứ nhất sai do số dư lớn hơn số 
 chia.
- Mời 1-2 nhóm trình bày. + Phép tính thứ hai sai do việc hạ số 12 ở 
- GV chia lớp thành 2 đội A và B, đội A làm bước cuối và không viết số dư khi chia 12 
phép tính đầu tiên, đội B làm phép tính thứ cho 6
2. Mỗi đội cử đại diện làm bài. Đội nào 
xong trước và có kết quả đúng sẽ dành chiến - HS thực hiện 
thắng.
- GV nhận xét.
Bài 3: (làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS phân tích đề theo nhóm 
đôi.
+ Đề bài cho biết gì? Cần tính gì?
+ Làm thế nào để tính? - HS thảo luận nhóm đôi. 1 nhóm đại diện 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. trình bày.
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải
 Số tiền để mua 3 kg xoài là:
 150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng)
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. Giá tiền của 1 kg xoài là: - GV nhận xét 135 000 : 3 = 45 000 (đồng)
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. Đáp số: 45 000 (đồng)
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
 - HS đổi vở kiểm tra.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
như trò chơi Ong tìm mật sau bài học để học vào thực tiễn.
sinh thực hiện nhanh phép tính chia cho số 
có một chữ số.
- Ví dụ: GV phát các thẻ có phép tính chia - HS tham gia chơi. 
và các thẻ kết quả. Chia lớp thành 2 đội A 
và B, phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút 
thảo luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 39: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố các phép chia với số có một chữ số.
 - Củng cố về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn thực hiện phép tính chia với + Trả lời: từ bên trái sang bên phải
số có một chữ số, ta thực hiện tính từ bên 
nào?
+ Câu 2: Kết quả của phép tính chia gọi là + Thương
gì?
+ Câu 3: Trong phép tính 489 325 : 5, số 489 + Số bị chia
325 được gọi là gì?
+ Câu 4: Trong phép tính 489 325 : 5, số 5 + Số chia
được gọi là gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
 - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. 489 325 : 5 542 827 : 6 826 391 : 7
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện 
phép chia với số có một chữ số. - HS trả lời
- GV yêu cầu HS thực hiện bài vào vở.
 - 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
 489 325 5 542 827 6
 39 97 865 02 90471
 4 3 2 8
 32 42
 25 07
 0 1
 826 391 7
 12 118 055
 56
 0 3
 39
 41
 6
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần). - HS nhận xét
- GV nhận xét và yêu cầu HS đổi vở kiểm 
tra. - HS lắng nghe và kiểm tra vở của bạn.
- GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và 
tính
+ Các phép chia nào là phép chia hết, các 
phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có + Phép chia thứ nhất là phép chia hết. Phép 
đặc điểm gì? chia thứ 2 và thứ 3 là phép chia có dư. Số dư 
Bài 2: Làm việc cá nhân bé hơn số chia.
- GV gọi HS đọc đề
Tìm hai số biết tổng và hiểu của chúng lần - 1 HS đọc
lượt là 34 500 và 4 500.
- Yêu cầu HS xác định tổng và hiệu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số biết - HS trả lời.
tổng và hiệu của hai số đó. - HS trả lời
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - 1 HS làm bảng lớp, HS làm vở
 Số lớn là: (34 500 + 4 500) : 2 = 19 500
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu Số bé là: 19 500 – 4 500 = 15 000 cần). - HS nhận xét
- GV chốt và nhận xét.
Bài 3: Làm việc nhóm đôi - HS lắng nghe.
- GV gọi HS đọc và xác định đề.
Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. - 1 HS đọc
Hỏi 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều 
nhất bao nhiêu vỉ sữa và cong thừa mấy hộp 
sữa?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
+ Đề bài cho biết gì? Cần tính gì? - HS thảo luận
+ Làm thế nào để tính?
- GV gọi nhóm trình bày
 - HS trình bày
 Bài giải
 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)
 Vậy đóng được nhiều nhất 204 908 vỉ sữa 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu và còn thừa ra 3 hộp sữa.
cần). - HS nhận xét.
- GV chốt và nhận xét.
Bài 4: Làm việc nhóm 4
Lưu ý: Trước khi bắt đầu bài tập này, GV có 
thể kể cho HS nghe về câu chuyện “A-li-ba-
ba và 40 tên cướp”.
- GV gọi HS đọc đề. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm ra 
cách giải quyết 
- GV cho nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - 1 HS đọc đề
 - HS thảo luận nhóm - 1-2 nhóm trình bày
 Bài giải
 A-li-ba-ba chia cho những người dân 
 nghèo số đồng tiền vàng là:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 250 000 : 5 = 50 000 (đồng tiền vàng)
cần). A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là:
- GV nhận xét. 250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng tiền 
- GV khuyến khíc HS tìm cách giải nhanh vàng)
hơn. Hoặc 50 000 × 4 = 200 000 (đồng tiền 
 vàng)
Bài 5: Làm việc nhóm 4 (nhóm 5) Đáp số: 200 000 đồng tiền vàng
 - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
 - HS có thể giải bài tập này với một bước 
 tính giá trị biểu thức như sau:
 250 000 : 5 × 4 = 200 000 đồng.
- Gọi HS đọc đề
- GV giải thích cho HS hiểu về biển báo 
trong bức tranh (bóng nói của Rô-bốt) cũng 
như ý nghĩa của phép tính ghi trên mỗi xe (là 
tổng cân nanwgh (kg) của xe và hàng hóa 
trên chiếc xe đó).
+ 20 tấn = ? kg
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra đáp án đúng. - 1 HS đọc đề.
 - HS lắng nghe
 + 20 tấn = 20 000 kg
 - HS thảo luận nhóm. HS phải thực hiện 
 phép chia rồi so sánh kết quả của phép chia 
 với 20 000 kg. Từ đó xác định xe nào được 
 đi qua cầu.
 42 230 : 2 = 21 115. Do đó, tổng cân nặng 
 của xe thứ nhất và hàng hóa trên xe thứ nhất lớn hơn 20 000 kg. Vậy xe thứ nhất không 
 được đi qua cây cầu.
 125 040 : 6 = 20 840. Do đó, tổng cân nặng 
 của xe thứ hai và hàng hóa trên xe thứ hai 
 lớn hơn 20 000kg. Vậy xe thứ hai không 
 được đi qua cây cầu.
 137 550 : 7 = 19 650. Do đó, tổng cân nặng 
 của xe thứ ba và hàng hóa trên xe thứ ba bé 
 hơn 20 000kg. Vậy xe thứ ba được đi qua 
 cây cầu.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học vào thực tiễn.
để học sinh thực hiện chia cho số có một chữ 
số.
- GV có thể lấy bài 5 vào hoạt động vận dụng - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
trải nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 40: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân 
và phép chia trong thực hành tính toán.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Phép tính 1 785 : 5 được gọi là gì? + Chia cho số có một chữ số
+ Câu 2: 1 785 : 5 = ? + 357
+ Câu 3: 357 × 5 = ? + 1 785
+ Câu 4: 0 × 23 = ? + 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa 
phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán.
- Cách tiến hành:
+ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép 
nhân:
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có 
thừa số giống nhau 
- GV yêu cầu HS quan sát bảng. GV sử dụng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx