Giáo án Toán 4 - Tuần 18 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9

Giáo án Toán 4 - Tuần 18 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 9.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng dấu hiệu chia hết để làm bài tập.

3. Thái độ

- Rèn óc sáng tạo, tính cẩn thận .

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ - Phấn màu.

 

docx 13 trang xuanhoa 08/08/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 18 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán Thứ ngày tháng năm 2018
Tuần: 18	
Tiết : 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Giúp HS nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 9. 
Kỹ năng: 
Vận dụng dấu hiệu chia hết để làm bài tập.
Thái độ
Rèn óc sáng tạo, tính cẩn thận	.
Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ - Phấn màu.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Chữa bài tập phần GV giao trong giờ HD học của T6 tuần 17
- GV đánh giá
+Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 & 5
- 2,3 HS chữa bài
- Nhận xét
- HS TL
- Nhận xét
2. Bài mới:
2’
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b. Dạy bài mới:
10’
GVHDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- GV yêu cầu HS tìm các số (trong phạm vi 100) chia hết cho 9.
- GV ghi số: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 ,...
+ Những số nào chia hết cho 9? (Còn lại)
+ Dựa vào những số chia hết cho 9 hãy tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- GV gợi ý HS xét tổng các chữ số của số 
- GV KL: Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
GV hỏi: + Vậy những số ntn không chia hết cho 9
+ Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 hay không, ta xét đến dấu hiệu nào?
- HS hoạt động nhóm 2
- 1 vài HS nêu số
- 1,2 HS nêu
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét
- 2 HS nêu
20’
Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Y/C HS làm bài, chữa bài & nêu cách tìm số chia hết cho 9 
- GV đánh giá: Số chia hết cho 9: 99, 108, 5643, 29385
- 1 em đọc
- HS làm bài cá nhân
- 1 em chữa & giải thích cách làm
Bài 2:
- HD tương tự bài 1
- Số không chia hết cho 9: 96, 7853, 5554, 1097? Số đó không chia hết cho 9 vì sao em nhận biết được điều đó.
- HS hoạt động tập thể
5’
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò bài sau
- Lắng nghe 
Môn : Toán Thứ ngày tháng năm 2018
Tuần: 18
Tiết : 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
2. Kỹ năng: 
Vận dụng dấu hiệu chia hết để nhận biết các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo.
Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ, phấn màu.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 + Trong các số sau số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Vì sao? 
VD: 4788 , 9300, 7895, 16041
- GV nhận xét đánh giá.
- 2,3 HS trả lời 
- 2 HS lên bảng thực hành
Nhận xét
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở.
b) Dạy bài mới
12’
- HD tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
* Đọc bài học
* Kết luận:
- GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 & tìm những số không chia hết cho 3
- GV ghi các số thành 2 cột:
Các số
chia hết cho 3
3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51, 54, 57, 60, .....
Số không
chia hết cho 3
4, 5, 7, 8, 11, 14, 16, 17, 23, 26, .....
+ Những số như thế nào chia hết cho 3?
- Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3
+ Những số như thế nào không chia hết cho 3?
- HS hoạt động cá nhân
- 1 vài em nêu
- HS nêu
- 2, 3 HS đọc
- Hoạt động tương tự
Luyện tập
9’
Bài 1:
- Goị HS đọc đầu bài
- GV yêu cầu HS tìm & ghi các số chia hết cho 3
- GV đánh giá: 231, 1872, 92313
+ Dựa vào đâu con chọn được các số đó chia hết cho 3
- 1 em đọc, lớp làm bài vào vở ô li, HS nêu số & giải thích cách tìm.
9’
Bài 2: 
Tìm số không chia hết cho 3
Hoạt động tương tự
- GV kết luận: 502, 6823, 55553, 641311
- HS hoạt động tương tự
5’
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt kiến thức 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò bài sau
- Lắng nghe
Môn : Toán Thứ ngày tháng năm 2018
Tuần: 18
Tiết : 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kỹ năng: 
HS có kĩ năng giải toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo.
Đồ dùng dạy học: 
GV: Phấn màu, bảng phụ.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV không kiểm tra
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & nêu hình thức luyện tập
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
10’
Củng cố kiến thức
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu các VD về các số chia hết cho 2, 3, 5, 9
+ Những số như thế nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 
+ Dấu hiệu nào để nhận biết số đó chia hết cho 2, 3, 5, 9
+ Số chia hết cho 2 & 5 là số có tận cùng như thế nào?
+ Số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
+ Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
- GV chốt kiến thức
- 3 HS nối tiếp nêu
- 3,4 HS lần lượt trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
23’
Luyện tập:
Bài 1: 
- GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm, chữa bài
- GV đánh giá, thống nhất kết quả
a) Chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66186
b) Chia hết cho 9 là: 4563, 66186
c) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 2229, 3576
GV yêu cầu HS giải thích phần c
- HS đọc, lớp lần lượt làm từng phần
- HS chữa bài, nhận xét
- Thống nhất kết quả
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
a) 945
b) 225, 255, 285
c) 762, 768
- HS hoạt động tương tự như bài 1
Bài 3:
- Hoạt động tương tự bài 2
a) Đ b) S 
c) S d) Đ
- HS hoạt động tương tự như bài 1
5’
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Dặn dò: ôn tập
- Lắng nghe
Môn : Toán Thứ ngày tháng năm 2018
Tuần: 18
Tiết : 
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kỹ năng: 
Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 (& giải toán).
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, phấn màu
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Chữa Bài tập 134, 136 - BTT
- GV đánh giá, kết hợp hỏi HS cách làm
- 2 em chữa, nhận xét
2. Bài mới:
2’
a. Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b. Dạy bài mới:
8’
Củng cố kiến thức:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 5, 9?
+ Cho VD minh hoạ cho mỗi trường hợp?
- 3, 4 em nêu, nhận xét
- HS nêu, nhận xét
20’
Luyện tập:
 Làm bài tập
Bài 1:
- Nhận xét, yêu cầu nêu cách làm
- GV cho HS tự làm vào vở, sau đó chữa bài.
- GV đánh giá
a) 4568, 2050, 35766 b) 2229, 35766
c) 7435, 2050 d) 35766
- 1,2 HS đọc bài tập
- Lớp đọc thầm & làm bài
- HS tự làm bài
- 3, 4 em chữa, nhận xét
Bài 2:
- Hoạt động tương tự
a) GV yêu cầu HS nêu cách làm
- GV đánh giá: 64620, 5270
b) + Nêu cách làm (theo nhiều cách)
 + Chọn các số chia hết cho 2, 
 + GV đánh giá: 57234, 64620
- (chọn trong các số chia hết cho 2 & 3 cùng chia hết cho 5 & 9)
- Yêu cầu HS tự làm & chữa bài tập
- GV đánh giá: 64620 chia hết cho 2, 3, 5, 9
- HS nêu, HS làm bài & nêu kết quả
- HS làm bài
- 1 em chữa, nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
- GV cho HS tự làm & chữa
- GV đánh giá: 
a) 528, 558, 588 
b) 603, 693
c) 240 
d) 354
- 1 em đọc bài tập, lớp làm bài, kiểm tra chéo vở theo nhóm 2
Bài 5:
- YC HS nêu BT.
- HD HS cách làm BT.
- Nhận xét bài làm của HS.
- 1HS nêu YC.
- Làm vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
5’
3. Củng cố - Dặn dò:
+ GV hệ thống kiến thức
+ Dặn dò ôn kĩ bài và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
Môn : Toán Thứ ngày tháng năm 2018
Tuần: 18
Tiết : 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh cuối học kì 1 về:
 Đọc viết số tự nhiên.
 Thực hiện 4 phép tính với số có nhiều chữ số
 Giải toán TBC, tìm hai số khi biết tổng hiệu
 Các yếu tố hình học
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Đề bài.
 HS: bút viết, nháp, thước kẻ.
III. Các hoạt động chủ yếu:
Phát đề cho từng học sinh.
Học sinh làm bài kiểm tra.
Thu bài, chấm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_tuan_18_bai_dau_hieu_chia_het_cho_9.docx