Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tiết 1: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tiết 1: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Tiết 1 : TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: *Sau bài học này, HS hiểu: - Thế nào là góc nhọn, góc tù và góc bẹt và nhận biết được góc nhọn, góc tù và góc bẹt. - Giải quyết được một số bài toán, tính huống liên quan đến góc nhọn, góc tù và góc bẹt. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Biết nhường nhịn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước đo góc, ê-ke. - Máy tính, máy soi bài, các slides. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: (2-5') - Mời HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi: - HS lên điều hành: “Đố bạn tôi là ai?” + Tôi là đơn vị đo góc. Đố bạn tôi là ai? (Độ) + Tôi là dụng cụ giúp bạn đo độ lớn của góc. Đố bạn tôi là ai? (Thước đo góc hay còn gọi là thước đo độ) + Tôi là góc có độ lớn bằng 90 độ. Đố bạn - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào tôi là ai? (Góc vuông) bài học: “Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt – Tiết 1: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt". 2. Khám phá: (12-15') a. Mục tiêu: 2 - HS hiểu thế nào là góc nhọn, góc tù và góc bẹt và nhận biết được góc nhọn, góc tù và góc bẹt. b. Cách thức tiến hành: a. GV giới thiệu tình huống khám phá: + GV cho HS quan sát SGK/26, kết hợp đưa minh họa bằng PP - HS chú ý lắng nghe + Kết hợp kể cho HS nghe câu chuyện về bạn Rô bốt: Bạn Rô bốt rất thích Toán học. Đặc biệt là hình học. Bạn sẽ giới thiệu cho chúng ta về một số loại góc. + GV đưa cả ba góc theo hình ảnh SGK *N4: Nêu và thực hiện nhiệm vụ: b. GV chia lớp thành các N4, phát cho các +V1: Cá nhân sử dụng các dụng cụ đo góc *N4: PBT có vẽ hình minh họa góc nhọn, đang có so sánh từng góc với góc vuông. góc tù và góc bẹt (SGK) Giao nhiệm vụ cho +V2: Báo cáo, thống nhất trong nhóm. các nhóm: +V3: Cử đại diện báo cáo trước lớp. +V1: Cá nhân sử dụng các dụng cụ đo góc đang có so sánh từng góc với góc vuông. - Đại diện nhóm 4 xung phong báo cáo +V2: Báo cáo, thống nhất trong nhóm. từng góc - Các nhóm khác theo dõi, NX. +V3: Cử đại diện báo cáo trước lớp. (Có thể dùng ê-ke hoặc thước đo độ) - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm lúng túng. + GV kết luận: Góc đỉnh O cạnh OB, OA bé hơn góc vuông. Góc này gọi là góc nhọn. - HS đọc lại góc đó. Ta có thể đọc tên góc là: Góc nhọn đỉnh O cạnh OB, OA. - HS chú ý lắng nghe, quan sát, NX Vậy góc nhọn là góc như thế nào? + Góc nhọn là góc bé hơn góc vuông. - Hai góc còn lại để HS tự đọc tên góc. + Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. Chốt: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB + Góc bẹt lớn hơn góc tù, có độ lớn bằng Góc nhọn bé hơn góc vuông hai lần góc vuông. *Tương tự: Góc tù, góc bẹt. 3 +Góc tù: Lớn hơn góc vuông. +Góc bẹt lớn hơn góc tù và lớn bằng hai góc vuông. *Góc bẹt bằng hai góc vuông d. Tổng hợp ba góc: Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù đỉnh O; cạnh OM, ON Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD Góc bẹt bằng hai góc vuông -GV đưa ba hình vẽ , chốt kiến thức: ? Nhắc lại kiến thức em nắm được về góc nhọn, góc tù, góc bẹt? - HS nêu lại ? Nêu tên các góc em đã học tính đến thời điểm này. Góc nào nhỏ nhất, góc nào là - HS nêu - NX lớn nhất? c. Tìm VD minh họa về ba loại góc trên trong thực tế( bằng cách quay kim đồng hồ, - HS nêu - Các HS khác theo dõi, NX, bổ đóng, mở quạt nan, thước gấp hoặc com pa sung (chia sẻ - Nếu có). để mô phỏng góc nhọn, góc tù và góc bẹt). 3. Luyện tập: (15-17ph) a. Mục tiêu: - HS vận dụng KT vừa khám phá được vào làm các bài tập gắn với thực tiễn. b. Cách thức tiến hành: *Bài 1/26: 4 Tìm các góc nhọn, góc tù và góc bẹt trong các góc sau: - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, sau đó trao đổi N2. - Đại diện N2 báo cáo - Các N2 khác theo dõi, chia sẻ. VD: Vì sao bạn cho rằng góc - GV yêu cầu HS đo góc , gọi tên góc; nhận đỉnh O, cạnh ON, OM là góc nhọn? (HS biết các góc nhọn, góc tù và góc bẹt. dùng dụng cụ chứng minh), - GV chỉ hình cho HS nối tiếp đọc lại các góc theo tay chỉ của GV. VD: Góc nhọn đỉnh - HS nối tiếp đọc lại các góc theo tay chỉ O; cạnh OM và ON,... của GV- NX. *Với HS tiếp thu tốt, chia sẻ thêm về số góc bẹt ở H4. *Để làm tốt BT1, bạn dựa vào KT gì? *Bài 2/27: Việt có hai cái kéo như hình dưới đây - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo tạo thành - HS chia sể trước lớp – Cả lớp theo dõi, góc tù? Hình cái kéo nào có hai lưỡi kéo tạo NX, chia sẻ. VD: Vì sao bạn cho rằng Cái thành góc nhọn? kéo thứ nhất có hai lưỡi kéo tạo thành góc - Yêu cầu HS nhắc lại KT về góc tù, góc nhọn?Tương tự với cái kéo thứ hai. nhọn. - GV nhận xét, chữa bài -Liên hệ: Sự an toàn khi sử dụng các đồ vật - HS nối tiếp đọc lại các góc theo tay chỉ sắc, nhọn như kéo, dao, của GV- NX. *Bài 3/26: Bạn An chọn một trong ba miếng bánh như hình vẽ, biết rằng: • Miếng bánh mà An chọn không phải là miếng bé nhất; • Góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An - HS đọc yêu cầu bài, HS phân tích, trao chọn không là góc bẹt đổi, thống nhất trong N4. Hãy tìm miếng bánh bạn An đã chọn - Đại diện N4 báo cáo - Các N4 khác theo dõi, chia sẻ. VD: Vì sao bạn chọn đáp án đó? 5 + Đọc tên các góc có trong hình vẽ- NX. + Khi làm BT này bạn cần chú ý gì? (Đọc kĩ bài, dùng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng, ) + Chia sẻ: Nếu em được chọn 1 trong 3 miếng bánh trên, em sẽ chọn miếng bánh nào? Vì sao? - GV nhận xét, chốt, khen ngợi các nhóm đưa ra lập luận chắc chắn.. 4. Vận dụng: (3-5') - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các góc đã học ở các đồ vật trong thực tế. Sử dụng - HS nhận xét về mình, về bạn, chia sẻ ngôn ngữ hình thể tự tạo các góc nhọn, góc cảm nhận trong tiết học. tù, góc bẹt. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập *Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_4_ket_noi_tri_thuc_tiet_1_goc_nhon_goc_tu_goc_b.docx



