Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

(Trang 3, 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực: Qua bài học giúp HS:

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số các số đến 100.000

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và năng lực tư duy toán học.

2. Phẩm chất:

- Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp.

- Thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phòng học thông minh.

2. Học sinh: Thước kẻ, vở ô li, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 42 trang xuanhoa 05/08/2022 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Thể dục
Đ/c Hồng Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
(Trang 3, 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: Qua bài học giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số các số đến 100.000
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và năng lực tư duy toán học.
2. Phẩm chất:
- Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp.
- Thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Thước kẻ, vở ô li, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện (đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10).
- Tổng kết trò chơi.
- Dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi "Truyền điện"
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
* Phương pháp: phương pháp quan sát, hỏi đáp, động não. Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
? Độ dài của mỗi khoảng cách trên tia số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.
? Em có nhận xét gì về các số được biểu diễn trên tia số.
? Để viết được đúng các số thích hợp, em dựa vào đâu.
- Chữa bài, nhận xét.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
? Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
- KL: Dãy số tròn nghìn.
Bài 2: Viết theo mẫu
- GV chiếu trên màn hình.
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
- KL: Cách đọc, viết các hàng.
Bài 3:
a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b. Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
- KL: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
- KL: Cách tính chu vi một hình.
3. Vận dụng: (2p)
* Mục tiêu: HS vận dụng tính chu vi các vật trong thực tế.
* Phương pháp: Thực hành cá nhân.
* Cách tiến hành:
- GV giao việc cho HS: về nhà đo và tính chu vi phòng khách nhà em.
* KL: Vận dụng để đo và tính chu vi ngoài thực tế.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tia số.
- 10.000
- HS tự làm bài vào vở.
- Là các số tròn nghìn.
- Dựa vào các số đã cho.
- 10.000 đơn vị.
- HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra bài, báo cáo.
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000.
Bài 2: 
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3:
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
b. 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 
Bài 4:
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- HS ghi nhiệm vụ ra nháp.
4. Củng cố, dặn dò: (3p)
- HS nêu lại những kiến thức vừa ôn.
? Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu.
- GV củng cố lại cách đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- GV nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
Đ/c Hồng Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới
- TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
*HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam:
* Mục tiêu: Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
* Phương pháp: Quan sát, chỉ bản đồ.
* Thời gian: 10 phút
* Cách thức tiến hành:
+ GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước: Con người, thiên nhiên, lịch sử.
+ GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan.
+ GV đưa bản đồ đất nước VN.
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
* Kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mến. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
*HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập:
* Mục tiêu: Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí.
*Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Thời gian: 10 phút
* Cách thức tiến hành:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Kết luận: Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Biết cách học môn Lịch sử và Địa lí sao cho hiệu quả
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
*Thời gian: 10 phút
* Cách thức tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 4 lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Kết luận: Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
Cá nhân – Lớp
- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo.
- HS nêu và chỉ trên bản đồ.
Nhóm 2 – Lớp
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN.
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
Nhóm 4
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Đ/c Đinh Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1 Đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài, biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
1.2. Đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Phẩm chất: Biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh và biết đấu tranh vì lẽ phải.
3. Nội dung tích hợp:
* GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của nhung tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
- Tự nhận thức về bản thân (biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Trình chiếu: Tranh minh họa SGK; câu, đoạn cần luyện đọc.
2. Học sinh: Vở soạn bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - GV cho HS cùng hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
- HS cùng hát.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
2. Khám phá (hình thành kiến thức):
2.1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp, hỏi đáp.
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- GV cho HS luyện đọc đoạn.
- Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, GV lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Lần 3: Đọc nối tiếp đoạn, HS nhận xét
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi cặp, nêu cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 em đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó : cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, cánh bướm non, ngắn chùn chùn, nức nở, lương ăn,...
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của TB học tập.
- Giải nghĩa từ khó (phần chú giải: cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm,lương ăn, ăn hiếp, mai phục.)
- 4 em đọc 4 đoạn, cả lớp cùng nhận xét
- 1 HS đọc cả bài.
2.2.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Phương pháp: nhóm, vấn đáp.
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=>Nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa.
3. Luyện tập (Luyện đọc diễn cảm): 
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
* Phương pháp: Hoạt động nhóm.
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng: (GDKNS)
* Mục tiêu: khơi gợi và giáo dục lòng yêu thương, tấm lòng hào hiệp, giúp đỡ người khác. 
* Phương pháp: Hỏi đáp
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành: 
+ Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
+ Khi chơi với bạn mà bạn bị người khác bắt nạt thì em cần phải làm gì?
* KL: Sự hào hiệp giúp chúng ta làm được điều tốt cho mọi người và rèn luyện phẩm chất tốt đẹp cho chính mình.
5. Củng cố- dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- 4 HS đọc 4 đoạn, nêu giọng đọc.
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
* HS liên hệ.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
+ Giúp đỡ bạn.
+ Báo với cô giáo hoặc người lớn.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Khoa học
Đ/c Đinh Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố.
2. Phẩm chất:
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Khám phá (hình thành kiến thức)
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Phương pháp: hỏi đáp
* Thời gian: 6 phút
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Đoạn văn kể về điều gì?
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- GV đọc từ khó
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?
- 2 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p), báo cáo trước lớp
+ Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,...
- Hs viết bảng con từ khó. 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa.
2.2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác.
- GV giúp đỡ các HS.
- HS nghe - viết bài vào vở
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
* Phương pháp: nhóm 2
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Phương pháp: nhóm 2
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố
4. Hoạt động ứng dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếng có chứa âm l/n.
* Phương pháp: nhóm 
* Thời gian: 3 phút
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa âm l/n.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố- dặn dò: (2p)
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS: Chép lại đoạn văn ở BT2 vào vở Tự học cho đẹp.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
* Đáp án: lẫn-nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Lời giải: la bàn
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK.
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng. 
2. Phẩm chất:
- Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân.
- Tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối bài học.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Khám phá: (Tìm hiểu bài mới)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
* Phương pháp: nhóm
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành: 
a. Phần nhận xét:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Y/c lấy VD về tiếng, phân tích cấu tạo 
- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng
+ B-âu-bâu-huyền-bầu
+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
+ HS phân tích theo bảng trong VBT
+ Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
+ Tiếng: ơi
- HS trả lời
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD 
3. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK
* Phương pháp: Trò chơi
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng...
* GV: Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
Để nguyên lấp lánh trên trời
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.
* GV chốt lời giải
4. Hoạt động ứng dụng:
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cấu tạo tiếng. Tìm một số câu đố chữ và viết lời giải.
* Phương pháp; nhóm, vấn đáp
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi tìm một số câu đố chữ và 1 bạn tìm lời giải câu đối đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố- dặn dò: (2P)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Điều
Phủ
Nh
...
...
iêu
...
...
ngã
...
...
- HS trình bày phiếu học tập.
- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
- HS đọc lại ghi nhớ SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) 
(Trang 4, 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên.
2. Phẩm chất:
- Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp.
- Tích cực, tự giác học bài.
* KNS: Mua hàng hóa, cách tính số tiền mua hàng, thanh toán và tính tiền thừa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các tấm thẻ có ghi các số.
2. Học sinh: Vở ô li, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK: Cách sắp thứ tự các số.
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, hỏi đáp, động não, trò chơi. Kĩ thuật trình bày 1 phút, chia sẻ.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số
- GV ghi yêu cầu
- GV tổ chức dưới dạng trò chơi.
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm.
- KL: Cách tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 
- GV ghi yêu cầu. 
- GV gọi lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
- KL: GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3: Điền dấu
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
- KL: chốt cách so sánh các số nhiều chữ số.
Bài 4: 
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
? Để sắp xếp theo thứ tự em cần làm gì.
- KL: Chốt cách so sánh các số nhiều chữ số và sắp thứ tự.
Bài 5: (KNS)
- GV đưa bảng phụ cập nhật thông tin mới để thay thế: 
* Bạn Lan ghi chép việc mua các đồ dùng học tập theo bảng sau:
Loại hàng
Giá tiền
Số lượng
Bút kim
5000 đồng
3 cái
Quyển vở
6000 đồng
10 quyển
Cái tẩy
8000 đồng
2 cái
a. Tính tiền mua từng loại hàng.
b. Bạn Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
 c. Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên, bạn Lan còn bbao nhiêu tiền.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Mời HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- KL: Cách đọc bảng số liệu, rèn kĩ năng tính toán.
3. Vận dụng: (2p)
* Mục tiêu: HS vận dụng lập bảng thống kê số sách, tính tổng số tiền mua sách.
* Phương pháp: Thực hành cá nhân.
* Cách tiến hành:
- GV giao việc cho HS: VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách.
* KL: Vận dụng trong thực tế.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu.
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 
9000 – 3000 = 6000 
 8000 : 2 = 4000 
3000 x 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
 8000 x 3 =24000 
11000 x 3 = 33000 
49000 :7 = 7000
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Chia sẻ kết quả
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu phần a.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài.
- Chia sẻ kết quả.
*Đáp án: 
 4637 7036
+ 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
Bài 3:
- Hs đọc đề bài.
- 2HS làm trên bảng, lớp làm cá nhân.
- Chia sẻ kết quả.
VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng, lớp làm cá nhân.
- Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
Bài 5:
- HS đọc nội dung bài trong bảng phụ, suy nghĩ làm bài.
Bài giải
a. 
Số tiền mua bút là:
 5000 x 3 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua vở là:
 6000 x 10 = 60 000 (đồng)
Số tiền mua tẩy là:
 8000 x 2 = 16 000 (đồng)
 Đáp số: 15 000 đồng; ...
b. 
- 3HS làm bài cá nhân, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chia sẻ bài làm.
- HS về nhà lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại những kiến thức đã được củng cố trong bài.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ.
- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ.
2. Phẩm chất:
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
3. Nội dung tích hợp:
* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3P)
+ Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí?
- GV chốt ý và giới thiệu bài.
TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Khám phá:
* HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ (ANQP)
* Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, các bước vẽ bản đồ.
*Phương pháp: Thảo luận nhóm
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành:
- GV chiếu một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS.
- Yêu cầu đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi và cho biết:
+ Bản đồ là gì?
+ Các bước vẽ bản đồ?
- KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- HD quan sát H1 và H2 (SGK).
*HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ.
*Mục tiêu: HS nắm được một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
*Phương pháp: Thảo luận nhóm
*Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố.
*KL: Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ...
3. Vận dụng:
* Mục tiêu: Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ.
* Phương pháp: Quan sát
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- GV chốt đáp án đúng.
4. Củng cố - dặn dò: (2P)
- GV hệ thống lại bài học
- Nhận xét tiết học
- VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ.
- Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau.
Nhóm 2 – Lớp
- Quan sát và nêu tên bản đồ
- HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
+ Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ
- HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
Nhóm 4 – Lớp
- HS thực hành và chia sẻ lớp:
+ Tên bản đồ
+ Phương hướng
+ Tỉ lệ
+ Kí hiệu
- HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này.
IV. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Phẩm chất:
- Tự tin kể chuyện trước đám đông.
- Thể hiện lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người.
3. Nội dung tích hợp:
* GDBVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Sưu tầm nội dung truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
- GV tổ chức cho HS hát, kết hợp vận động phụ họa.
- GV dẫn vào bài học.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động nghe-kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện.
* Phương pháp: nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
* Thời gian: 8 phút
* Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc