Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: CHỦ ĐỀ: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN Bài 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG-GÔ-RÔ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô- rông-gô-rô. - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bảo vệ động vật hoang dã. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh cùng nghe giai - HS cùng lắng nghe giai điệu. điệu Bài hát “ Khát vọng hoà bình”. + GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp - Thông điệp của bài hát là khát vọng của bài hát? hoà bình của mọi người trên thế giới. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. + GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và + Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá hỏi “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt? trang, đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ thuộc nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn đang nắm tay nhảy múa bạn nào cũng tươi cười, phấn khởi. - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu chủ đề: Ở chủ đề Vì một thế - HS chú ý lắng nghe. giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh vật, con người, phong tục tập quán ở những quốc gia khác nhau, dù khác nhau về quốc tịch nhưng con người có chung một ước nguyện đoàn kết xây dựng một thế giới hoà bình, yêu thương. - GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận. - HS làm việc theo yêu cầu. + Kể những việc con người đã làm để bảo + Tuyên truyền giáo dục ý thức cho mọi về động vật hoang dã. người cùng bảo vệ động vật hoang dã. + Gây dựng môi trường sống cho động vật hoang dã như: trồng rừng, ngăn chặn chặt phá rừng + Có các điều luật nhằm bảo vệ động vật hoang dã.. + Lập các khu bảo tồn động vật hoang dã. - GV mời đại diện các nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - HS quan sát lắng nghe. bài mới: Bức tranh mô phỏng lại hình ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- gô-rô. Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa bầy thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi tò mò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- gô-rô để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngô- - HS đọc từ khó. rông-gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO, . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa lớn/ nằm trong vườn quốc gia.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn. Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật + Tên của khu bảo tồn được đặt theo hoang dã có gì đặc biệt? tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. Ngô-rông-gô-rô theo tiếng địa phương có nghĩa là “Quà tặng cuộc sống” + Câu 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự + Đáp án: phong phú của các loài động vật sống trong c. Có khoảng 25 000 loài động vật. khu bảo tồn? Tìm câu trả lời đúng. a. Có hàng nghìn con hồng hạc. b. Có diện tích hơn 8000 ki-lô-mét vuông c. Có khoảng 25 000 loài động vật d. Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà mã, sư tử + Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài + Các loài động vật ở khu bảo tồn được động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn và không sợ bị săn bắn? như: Lũ sư tử: nằm nghỉ dưới tán cây, dửng dưng nhìn những chiếc xe du lịch lướt qua. Nhiều chú voi: lững thững đi qua đường, ngay trước mũi xe ô tô của du khách. Hàng nghìn con hồng hạc sống quanh các hồ nước. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về những loài + Đáp án gợi ý động vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông- Các loài động vật trong khu bảo tồn có gô-rô? cuộc sống tốt. Chúng không lo bị con người săn bắn, không sợ bị mất môi trường sống. ............. + Câu 5: Nêu nội dung chính của bài. + Giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và đặc điểm của khu bảo tổn và các thông tin cơ bản. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc giới thiệu về - HS nhắc lại nội dung bài học. khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” học vào thực tiễn. - GV chuẩn bị một số thẻ nên làm và không nên làm bảo vệ động vật. - GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm - HS các nhóm tham gia chơi. tìm các thẻ nên làm bảo vệ động vật nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG-GÔ-RÔ (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu lựa chọn từ ngữ, vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia trò chơi Chia lớp thành 3 nhóm tham gia chơi. Yêu cầu các nhóm viết lại đúng cách viết tên cơ quan, tổ chức đã cho. Nhóm nào viết đúng và nhanh nhóm đó sẽ chiến thắng. + Nhóm 1: bộ tài nguyên và môi trường + Trả lời: Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Nhóm 2: hội đồng nhân dân tỉnh cà mau + Trả lời: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau. + Nhóm 3: nhà văn hoá huyện đầm dơi + Trả lời: Nhà Văn hoá huyện Đầm Dơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về lựa chọn từ ngữ. Bài 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp nhóm thích hợp: lắng nghe bạn đọc. bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình a. Bình có nghĩa là yên ổn b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hoà bình. b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình phẩm, bình xét. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. hoa. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. a, Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên/thanh bình. b, Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình. c, Làng quê Việt Nam đẹp và thanh bình/ yên bình. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS 2 nhiệm vụ: - HS thực hiện theo yêu cầu. + Quan sát kĩ tranh minh hoạ + Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông hoa. - GV nhắc HS tất cả các từ này đều đúng nghĩa và a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể đều dùng được ở vị trí bông hoa. Tuy nhiên, cần hiện đặc điểm, hoạt động của loài chọn từ hay hơn. chim én. b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh. c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu là phù - GV gọi HS trình bày. họp. - HS trình bày kết quả lựa chọn và - GV nhận xét, tuyên dương. giải thích lí do chọn. - GV rút ra ghi nhớ: - HS lắng nghe. + Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ nhiều từ ngữ khác nhau. + Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng + Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn từ ngữ độc đáo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được từ ngữ để biểu đạt đúng với ngữ cảnh, lại vừa sinh động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm làm việc. a. Giọt sương ? trên phiến lá. a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiên trên phiến lá. b.Trăng ? với những vì sao đêm. b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự với những vì sao đêm. c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. c. Nắng ban mai tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến hơn”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị các câu chưa hoàn thành để học sinh hoàn thành câu. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau lựa chọn những - Các nhóm tham gia trò chơi vận từ ngữ thích hợp hoàn thành câu. Đội nào tìm dụng. được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------- Bài 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ – RÔNG-GÔ-RÔ (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết lập dàn ý đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng lập dàn ý đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Bố cục bài văn miêu tả cây cối + Trả lời: Bố cục gồm có 3 phần mở bài, gồm mấy phần? thân bài, kết bài. + Câu 2: Khi quan sát cây cối ta cần sử + Trả lời: Sử dụng càng nhiều giác quan dụng các giác quan nào? càng tốt. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới: Chúng ta vừa - Học sinh thực hiện. kết tìm hiều viết miêu tả về cây cối. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua viết đoạn văn tưởng tượng. Vậy để viết tốt đoạn văn tưởng tượng ta phải tiến hành các bước thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết lập dàn ý đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã nghe, đã đọc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV hỏi HS: Đề bài yều cầu điều gì? - Chọn 1 trong 3 đề đã cho. - GV hướng dẫn học sinh. 1. Chuẩn bị. - Chọn câu chuyện và nhân vật để đóng - Gợi ý Đề 1: vai. 1. Mở bài - Đọc lại hoặc nhớ lại câu chuyện. Lưu ý Giới thiệu về bản thân, nơi ở và những các nhân vật và chi tiết quan trọng. khả năng đặc biệt: + Tên: Sơn Tinh + Là thần Núi, sống ở Tản Viên + Khả năng: Dời non lấp bể 2. Thân bài - Kể lại việc kén rể của Vua Hùng thứ 18: + Hùng Vương có người con gái tên Mị Nương vừa đẹp người đẹp nết. + Nghe tin vua kén rể ta liền đến cầu hôn. + Vua sai chuẩn bị lễ vật, ta chuẩn bị đầy đủ mang tới trước được rước Mị Nương về. - Kể lại trận chiến với Thủy Tinh: + Thủy Tinh đến sau không cưới được Mị Nương đem quân đánh đuổi. + Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, làm sấm chớp, nước dâng trôi nhà cửa, ngập hết làng mạc. + Ta dựng lên thành lũy, bốc cao núi đồi, bảo vệ dân chúng. + Hai bên đánh nhau ròng rã nhưng ta vẫn vững vàng. 3. Kết bài - Kết quả trận chiến và sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh: + Ta chiến thắng, Thủy Tinh thua trận rút quân. + Hàng năm Thủy Tinh làm mưa làm gió, dâng nước đánh ta nhưng đều thua. - GV mời một số HS trình bày. - HS trình bày - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã nghe, đã đọc + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * GV Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn. 2. Viết - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp (ví dụ: xưng “ta” khi đóng vai Sơn Tinh để nói chuyện với Thuỷ Tinh; - Bổ sung những chi tiết mới (vừa phù hợp với câu chuyện và sự phát triển tính cách của nhân vật, vừa mang yếu tố bất ngờ). - GV cho HS lựa chọn đối tượng viết và phương án viết. - HS tiến hành lựa chọn đối tượng viết. Chọn đoạn trong câu chuyện để - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. viết. - HS tiến hành viết bài dựa vào phần chuẩn bị ở bài tập 1. * GV hướng dẫn HS tự chỉnh sửa. 3. Chỉnh sửa - GV cho HS đọc lại bài của mình và tự chỉnh - HS đọc lại đoạn văn, tự sửa các lỗi sửa các lỗi về nội dung, hình thức. về nội dung (như gợi ý ở mục 2) và các lỗi về câu, từ,... . - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai - HS nộp bài. và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã + GV chuẩn bị 2 tờ giấy A0 chuẩn bị nội học vào thực tiễn. dung dàn ý câu truyện Cây tre trăm đốt còn khuyết chưa hoàn thành. + Chia lớp thành 2 nhóm. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Cách chơi 2 nhóm chơi sẽ hoàn thành phần còn thiếu để hoàn thành dàn ý đoạn vân trong câu chuyện Cây tre trăm đốt. Nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến thắng. + Giao cho mỗi nhóm cùng hoàn thành dàn ý đoạn văn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 26: NGÔI NHÀ CỦA YÊU THƯƠNG (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm văn bản- lá thư Ngôi nhà của yêu thương - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết thể hiện cảm xúc, những câu nói thể hiện sự quan tâm của người viết thư. - Nhận biết được nội dung bức thư: Sự yêu thương, thấu hiểu, sẻ chia của tác giả bức thư – bạn Lương Thanh Bình – đối với những bạn nhỏ không nhà trên Trái Đất. Qua đó, người viết thể hiện ước muốn cháy bỏng của mình về một thế giới hoà bình, ấm no cho trẻ em, nơi mà tất cả trẻ em đều có nhà để ở, nơi không có bom đạn, chiến tranh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu thương và chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn của trẻ em trên toàn thế giới; hiểu và phần nào xác định được trách nhiệm của bản thân đối với những vấn đề chung toàn cầu: vấn đề nhà ở, vấn đề hoà bình, vấn đề bảo vệ động vật , 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. Đọc bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật - HS trả lời: Tên của khu bảo tồn được hoang dã có gì đặc biệt? đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô- rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. Ngô-rông-gô-rô theo tiếng địa phương có nghĩa là “Quà tặng + Câu 2: Em có suy nghĩ gì về những loài cuộc sống” động vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông- - HS trả lời: Các loài động vật trong khu gô-rô? bảo tồn có cuộc sống tốt. Chúng không lo bị con người săn bắn, + Câu 3: Nêu nội dung chính của bài Khu không sợ bị mất môi trường sống. bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. - HS trả lời: Giới thiệu về khu bảo tồn - GV Nhận xét, tuyên dương. động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: đặc điểm của khu bảo tổn và các thông + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ không có tin cơ bản. nhà để ở? + Những bạn nhỏ không có nhà để ở thật đáng thương, ngay từ nhỏ đã phải chịu bao nhiêu thiệt thòi, khổ cực, không được đầy đủ so với các bạn cùng - GV giới thiệu bức thư của bạn Lương lứa tuổi mà phải chịu khổ. Thanh Bình viết gửi cho những bạn nhỏ - HS lắng nghe. không nhà. Bức thư này đã được giải nhất trong cuộc thi viết thư quốc tế. Hãy đọc bức thư để xem bạn Bình đã viết những gì. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và diễn cảm văn bản- lá thư Ngôi nhà của yêu thương + Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết thể hiện cảm xúc, những câu nói thể hiện sự quan tâm của người viết thư. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của chủ nhân bức thư. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của chủ nhân bức thư. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến tôi đã đọc + Đoạn 2: tiếp theo cho đến phải không. + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chật chội, - HS đọc từ khó. đơn sơ, khoáng đãng - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Bạn ơi,/ những chú chim xinh đẹp,/ hót hay,/ bầy hươu nai hiền lành,/ ngoan ngoãn cần thiên nhiên bao la và bầu trời tự do,/ khoáng đãng thì lại bị nhốt trong lồng,/ trong chuồng.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của chủ nhân bức thư. Đọc diễn cảm theo cao trao cảm xúc của người viết: tha thiết và xót xa: Bạn ơi, thế bạn ăn cơm ở đâu? Trời mưa, bạn làm thế nào cho khỏi ướt? Những đêm rét như đêm qua, bạn nằm ở đâu mà ngủ?... - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được nội dung bức thư: Sự yêu thương, thấu hiểu, sẻ chia của tác giả bức thư – bạn Lương Thanh Bình – đối với những bạn nhỏ không nhà trên Trái Đất. Qua đó, người viết thể hiện ước muốn cháy bỏng của mình về một thế giới hoà bình, ấm no cho trẻ em, nơi mà tất cả trẻ em đều có nhà để ở, nơi không có bom đạn, chiến tranh. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bức thư này được gửi cho ai? Tình + Bức thư này được gửi cho một bạn huống nào khiến bạn nhỏ viết thư cho người nhỏ không nhà. Người viết thư là bạn đó? Lương Thanh Bình. Bình đọc được một tờ báo do bố mang về, do đó biết được thông tin về việc có nhiều bạn nhỏ không có nhà để ở. Bạn ấy đã rất xúc động nên đã viết bức thư này. Câu 2: Nêu nội dung chính của bức thư. + Bức thư có nội dung thăm hỏi, động viên, chia sẻ với bạn nhỏ không nhà. Người viết cũng thể hiện mong ước của mình về việc xây một ngôi nhà chung cho trẻ em toàn thế giới. Câu 3: Những câu hỏi dưới đây của người + Những câu hỏi này thể hiện sự quan viết thư thể hiện điều? tâm, lo lắng của người viết thư đối với “Bạn ơi, thế bạn ăn cơm ở đâu? Trời mưa, bạn nhỏ không nhà. bạn làm thế nào cho khỏi ướt? Những đêm rét như đêm qua, bạn nằm ở đâu mà ngủ?” Câu 4: Người viết thư muốn làm những gì + Để giúp các bạn nhỏ không nhà, cho bạn nhỏ không nhà? người viết đã nghĩ ra nhiều cách: Vứt bom, súng, đạn ra khỏi Trái Đất. Xây những ngôi nhà chung, triệu triệu gian. Vứt lồng chim chuồng thú. Thêm tiền xây nhà. Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về những mong Các gợi ý trả lời: ước của người viết thư. + Những mong ước của người viết thư đã thể hiện được tình cảm yêu thương của bạn ấy đối với những bạn nhỏ không nhà. + Đó là những mong ước tích cực, cho dù khó thực hiện. ........
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_32.docx



