Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29

docx 30 trang Thiên Thủy 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29: CHỦ ĐỀ : QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
 Bài 19: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội 
trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có 
hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, 
tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi 
yêu thương, ). 
 - Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, 
đất nước.
 - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước, có khả năng nhận 
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm 
xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý những cảnh đẹp của quê 
hương, đất nước mình
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng những cảnh đẹp, lễ hội ở quê hương, 
đồng cảm với niềm vui, niềm tự hào của bạn bè và người xung quanh về cảnh đẹp quê 
hương.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video về lễ hội chùa - HS xem
Hương.
+ Qua vi deo con thấy lễ hội chùa Hương + Từ 6/1 đến hết tháng Ba âm lịch. Ở 
được mở hội vào ngày nào? ở đâu? Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội
+ Phần lễ thể hiện điều gì? + Phần lễ thể hiện sự tín ngưỡng, tôn 
 giáo ở Việt Nam
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người 
đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 6 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nườm - HS đọc từ khó.
nượp, xúng xính, say mê, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Nườm nượp/ người,/ xe đi
 Mùa xuân / về trẩy hội./
 Dù/ không ai đợi chờ/
 Cũng thấy / lòng bổi hổi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
điệu chung: chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự 
hào.
- Mời 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 2 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có 
hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, 
tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi 
yêu thương, ). 
 + Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, 
đất nước.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương + Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên 
thay đổi như thế nào khi mùa xuân về? nhiên ở chùa Hương đã thay đổi: rừng 
 mở nở hoa như được khoác thêm tấm 
 áo mới.
+ Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy người + Người đi hội rất đông vui: nườm 
đi hội rất đông vui và thân thiện? nượp (người và xe đi); Người đi trẩy 
 hội rất thân thiện: nơi núi non thành 
 nơi gặp gỡ, chào nhau cởi mở, bất ngờ 
 nhận ra người cùng quê,...
+ Câu 3: Niềm tự hào về quê hương, đất + Những câu thơ thể hiện niềm tự hào 
nước được thể hiện qua những câu thơ nào? về quê hương đất nước:
 Bước mỗi bước say mê
 Như giữa trong cổ tích.
 Đất nước mình thanh lịch
 Nên núi rừng cũng thơ.
 ... Động chùa Tiên, chùa Hương
 Đá còn vang tiếng nhạc.
 Động chùa núi Hình Bồng
 Gió còn ngân khúc hát.
+ Câu 4: Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả + Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến 
muốn nói điều gì? ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến 
 chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất 
 nước và cảm nhận tình yêu thương của 
 mọi người dành cho nhau./ Đến chùa 
 Hương không chỉ để lễ Phật mà còn 
 được thăm những hang động đẹp nhất 
 Việt Nam./ Đến chùa Hương, người ta 
 vừa đi lễ, vừa thưởng thức cảnh thiên 
 nhiên tươi đẹp, vừa để cảm nhận không khí yêu thương trong lễ hội...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Hiểu được những - HS nhắc lại nội dung bài học.
cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả 
đối với quê hương, đất nước
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể tên các lễ hội diễn ra ở - HS: lễ hội cờ người ở Đài Xuyên Vân 
Quảng Ninh. Đồn (10/1 âm lịch); lễ hội chùa Yên Tử 
- Nhận xét, tuyên dương. Uông Bí (10/1 đến hết tháng ba); lễ hội 
 đền Cửa Ông (2/1 âm lịch đến hết tháng 
 ba);....
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Bài 19: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: DẤU NGOẶC KÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài 
thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...)
 - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm nhạc. - HS tham gia trò chơi
- GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau - HS lắng nghe cách chơi chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời 
nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở 
tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả 
lời 
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung 
tin gì cho câu? thông tin về phương tiện thực hiện hoạt 
 động được nói đến trong câu; trả lời cho 
 câu hỏi có từ ngữ để hỏi: bằng gì, bằng 
 cái gì, với cái gì,...
+ Em hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ + Với việc chăm chỉ học, mà bạn Hân 
phương tiện? lớp em đứng tốp đầu tiên của trường.
+ Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu + Bằng cái vòi dài, voi có thể dễ dàng 
có trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng..., voi kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống. 
có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên 
cao xuống. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài 
thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...)
+ Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về danh từ.
Bài 1: Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay 
tạp chí, tờ báo được đánh dấu bằng dấu câu 
nào?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
a. Đến với “Dế Mèn phiêu lưu kí”, các bạn Tên cuốn Tên Dấu 
 Câu truyện, bài tạp câu 
nhỏ được lạc vào thế giới của những loài vật thơ, bài hát chí, đánh gần gũi, yêu thương. tờ dấu tên 
 báo tác 
b. Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ phẩm/ 
“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng tài liệu
mẹ” thành bài hát “Lời ru trên nương”. a. Đến với “Dế Dế Mèn Dấu 
 Mèn phiêu lưu phiêu lưu kí ngoặc 
c. Từ thuở thơ ấu, tôi đã có tạp chí “Văn kí”, các bạn nhỏ kép
tuổi thơ”, báo “Nhi đồng” làm bạn đồng được lạc vào thế 
 giới của những 
hành. loài vật gần gũi, 
 yêu thương.
 b. Nhạc sĩ Trần - Khúc hát Dấu 
 Hoàn đã phổ nhạc ru những em ngoặc 
 bài thơ “Khúc hát bé lớn trên kép
 ru những em bé lưng mẹ
 lớn trên lưng mẹ” - Lời ru trên 
 thành bài hát “Lời nương
 ru trên nương”.
 c. Từ thuở thơ ấu, - Văn Dấu 
 tôi đã có tạp chí tuổi ngoặc 
 “Văn tuổi thơ”, thơ kép
 báo “Nhi đồng” - Nhi 
 làm bạn đồng đồng
 hành.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu: Tìm công dụng - HS đọc
của dấu ngoặc kép trong những câu sau đây: 
a. Nhiều câu thơ trong trẻo, hồn nhiên như 
lời đồng dao: “Hạt gạo làng ta/Có vị phù 
sa/Của sông Kinh Thầy...”
b. Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, 
Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên 
đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói: “Theo 
tớ, quý nhất là lúa gạo”. Đi được mươi 
bước, Quý vội reo lên: “Theo tớ, quý nhất phải là vàng...” Nam vội tiếp ngay: “Quý 
nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ 
quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra lúa 
gạo, vàng bạc.”
c. Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” giúp 
tôi hiểu thêm vẻ đẹp của con người và vùng 
đất Nam Bộ - Các nhóm làm bài theo hướng dẫn của 
- GV hướng dẫn HS làm bài GV 
 a. Dấu ngoặc kép đánh dấu phần trích 
- Đại diện các nhóm trình bày dẫn trực tiếp.
 b. Dấu ngoặc kép đánh dấu lời đối thoại.
 c. Dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác 
 phẩm, tài liệu.
 - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- GV rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
Ngoài công dụng đánh dấu phần trích dẫn 
trực tiếp hoặc lời đối thoại, dấu ngoặc kép 
có thể được dùng để đánh dấu tên tác 
phẩm (bài thơ, bài văn, ), tên tài liệu (tạp 
chí, báo, ).
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý 
dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác 
phẩm,tài liệu.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và tìm 
 tên tác phẩm,tài liệu trong đoạn văn; 
 chép đoạn văn đó vào vở. + “Đi học” là một bài thơ do Hoàng 
 Minh Chính sáng tác, được nhà xuất bản 
 Kim Đồng in trong tuyển tập thơ thiếu 
 nhi “Mặt trời xanh” vào năm 1971. Năm 
 1976 , nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc 
 cho bài thơ đó bằng một giai điệu mang 
 âm hưởng dân ca Tày, Nùng. Từ đó trở 
 đi, bài hát “Đi học” gần như đã trở 
 thành “ca khúc của ngày tựu trường.”
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 4: Viết 1-2 câu có sử dụng dấu 
ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà 
em yêu thích.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
ở bài tập 3. VD: Khi còn nhỏ xíu, mình đã thuộc bài 
 thơ “Kể cho bé nghe” của Trần Đăng 
 Khoa.
 Lần đầu xem xiếc, mình rất thích tiết 
 mục “Vòng xoáy mạo hiểm.”
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + Chia lớp thành 3 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau viết câu có 
chứa dấu ngoặc kép vào phiếu bài tập rồi 
đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được 
nhiều câu hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Bài 19: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: QUAN SÁT CÂY CỐI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết quan sát cây cối để lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối (ở những bài sau) 
được tốt hơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân khi quan sát về cây cối.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của cây cối trong 
cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: - HS tham gia trò chơi
+ Nhà con có trồng cây không? + Nhà con có trồng rất nhiều cây cối
+ Đó là những loài cây nào? Hãy kể tên + Cây nhãn, chuối, na, vải .
các loài cây đó? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết quan sát cây cối để lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối (ở những bài sau) 
được tốt hơn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Chuẩn bị:
- GV yêu cầu HS lựa chọn cây để quan sát - HS nêu: 
 + Cây ăn quả: cam, mít, nhãn, vải,...
 + Cây bóng mát: bàng, phượng, đa,...
 + Cây hoa: hồng, huệ, lan, ... - GV tổ chức cho HS quan sát qua hình - HS lắng nghe
ảnh, hoặc quan sát trực tiếp tại sân trường, 
ở vườn nhà hay trên đường đi học 
+ Lưu ý: phải quan sát một cách bao quát 
(hình dáng, kích thước, màu sắc, ); quan 
sát từng bộ phận cây (thân, lá, rễ, cành, ); 
quan sát cảnh vật xung quanh (sự vật, hoạt 
động có liên quan đến cây)
- GV chiếu gợi ý quan sát cây.
+ Lưu ý: sử dụng các giác quan (mắt nhìn, 
mũi ngửi, tai nghe, ) để quan sát cây, tìm 
ra những đặc điểm riêng biệt của cây.
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý. Yêu cầu - HS đọc gợi ý:
HS đọc
+ Em nhìn thấy cây có hình dáng như thế + Em nhìn thấy hình dáng của cây, các 
nào? Cây gồm những bộ phận gì? bộ phận của cây, màu sắc của cây... Em 
 chạm tay vào thấy thân cây ram ráp,lá 
 cây mềm mại,...
+ Em nghe thấy gì từ trong vòm lá/ từ trên + Em nghe thấy tiếng lá reo trong gió, 
cành cây? tiếng chim hót vòm lá,...
+ Em ngửi thấy hoa, lá, quả,... của cây có + Em ngửi thấy mùi thơm của hoa, mùi 
mùi gì? của quả chín,... Em được nếm vị ngọt của 
 quả...
- GV nhận xét, có thể bổ sung thêm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết lập dàn ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Quan sát và ghi chép kết quả quan 
sát
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp 
thành lắng nghe. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 hoàn thành phiếu học tập
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 3: Trao đổi, góp ý.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc nhóm 4 + Các bộ phận của cây đã quan sát 
- GV nhận xét, sửa sai và tuyên dương học được.
sinh. + Các giác quan dùng để quan sát.
 + Những điểm tiêu biểu, khác biệt 
 của cây được lựa chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo 
số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
+ Giao cho mỗi nhóm một loại cây, nhóm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. có nhiệm vụ thảo luận quan sát và viết 1 
đoạn văn khoảng 3-4 câu nói về loài cây 
mà nhóm mình quan sát được . Nhóm nào 
viết hay thì sẽ được nhận một phần quà.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Bài 02: CHIỀU NGOẠI Ô (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chiều ngoại ô. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài, thể 
hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảnh vật đặc trưng của vùng ngoại ô 
qua lời kể, tả, biểu cảm của nhân vật “tôi”.
 - Hiểu tình cảm yêu thiên nhiên, yêu quê hương, sự gắn bó sâu sắc của tác giả đối 
với cảnh vật quê hương qua việc cảm nhận cảnh vật bằng mọi giác quan.
 - Biết tóm tắt hoặc nhận biết các ý trong mỗi đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quê hương, đất nước. Biết 
bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình đối với quê hương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình đối 
với quê hương.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS trò chơi “Mở ô cửa bí - HS lắng nghe.
mật”: Mỗi HS được lựa chọn một ô cửa, 
đằng sau mỗi ô cửa là một món quà bí mật.
- GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia chơi
1. HS đọc thuộc lòng ba khổ thơ đầu và trả + Người đi hội rất đông vui: nườm nượp 
lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy (người và xe đi); Người đi trẩy hội rất 
người đi hội rất đông vui và thân thiện? thân thiện: nơi núi non thành nơi gặp 
 gỡ, chào nhau cởi mở, bất ngờ nhận ra 
2. HS đọc thuộc lòng khổ thơ còn lại và trả người cùng quê,...
lời câu hỏi: Theo em ở khổ thơ cuối, tác giả + Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến 
muốn nói điều gì? ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến 
 chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất 
3. Phần quà của em là một quyển vở nước và cảm nhận tình yêu thương của 
4. Phần quà của em là một tràng vỗ tay mọi người dành cho nhau
- Gv nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe.
- GV dùng tranh để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chiều ngoại ô. 
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài, thể hiện 
được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ gợi ra những nét đặc 
trưng của cảnh buổi chiều. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ gợi ra những nét đặc trưng của 
cảnh buổi chiều trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến đã chìm vào nắng 
chiều.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến vùng ngoại ô 
thật đáng yêu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tia nắng, - HS đọc từ khó.
bắt đầu lộng lên, sau lưng, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Đằng sau lưng/ là phố xá,/ trước mặt,/ là - 2-3 HS đọc câu.
đồng lúa chín mênh mông/ và cả một khoảng 
trời bao la,/những đám mây trắng/vui đùa 
đuổi nhau trên cao. //
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật “tôi”.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảnh vật đặc trưng của vùng ngoại ô qua 
lời kể, tả, biểu cảm của nhân vật “tôi”.
+ Hiểu tình cảm yêu thiên nhiên, yêu quê hương, sự gắn bó sâu sắc của tác giả đối với 
cảnh vật quê hương qua việc cảm nhận cảnh vật bằng mọi giác quan.
+ Biết tóm tắt hoặc nhận biết các ý trong mỗi đoạn văn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Ngoại ô (hay ngoại thành) : là khu vực bao 
quanh thành phố.
+ Diều cốc, diều tu, diều sáo: Tên các loài 
diều
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Giới thiệu khí hậu dễ chịu vào buổi 
chiều hè ở ngoại ô? chiều ở ngoại ô: nắng nhạt dần, trời mát mẻ, gió lộng, không khí dịu lại.
 + Giới thiệu cảnh vật êm đềm, thơ 
 mộng vào buổi chiều ở ngoại ô: ngoại ô 
 chìm vào nắng chiều, không gian yên 
 tĩnh.
Câu 2: Cảnh vật ở ngoại ô được miêu tả như 
 Con kênh Con kênh nước trong vắt.
thế nào? Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm 
 như tấm thảm trải ra đón bước 
 chân người
 Ruộng rau Mùa hè, những ruộng rau muốn 
 muống lên xanh mơn mởn, hoa rau 
 muống tím lấp lánh
 Rặng tre Những rặng tre xanh đang thì 
 thầm trong gió
 Tiếng Con chim sơn ca cất tiếng hót tự 
 chim do, thiết tha đến nỗi khiến người 
 ta phải ao ước gía mình có một 
 đôi cánh.
 Cánh đồng Đồng lúa chín mênh mông
 lúa Trải khắp cánh đồng là ráng chiều 
 vàng dịu và thơm hơi đất, là gió 
 đưa thoang thoảng hương lúa chín 
Câu 3: Vì sao tác giả nói vùng ngoại ô mang 
 và hương sen.
vẻ đẹp bình dị? + Tác giả nói vùng ngoại ô mang vẻ 
 đẹp bình dị bởi vì ở đó có những cảnh 
 vật: con kênh nước trong vắt, dải cỏ 
 xanh êm như tấm thảm, ruộng rau 
 muốn, hoa rau muống tím, những rặng 
 tre xanh, cánh đồng lúa,...Đây là những 
 cảnh vật quen thuộc, bình dị, gần gũi 
Câu 4: Tác giả có cảm nhận như thế nào khi với làng cảnh Việt Nam.
chơi thả diều trong chiều hè ở ngoại ô? + Các từ ngữ, câu văn thể hiện cảm xúc 
 của tác giả: thú vị trong chiều ngoại ô 
 là được thả diều cùng lũ bạn; Những 
 cánh diều như những mảnh hồn thơ ấu 
 bay lên với biết bao khát vọng; Ngồi 
 bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo 
 những cánh diều lên tận mây xanh.
 + Các câu trên đều chứa đựng tình 
 cảm, cảm xúc của tác giả. Đó là niềm 
 vui, sự hào hứng thú vị khi chơi diều 
 trong chiều hè ngoại ô. Đó cũng chính 
 là tình yêu quê hương chan chứa trong 
- Câu 5: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài lòng của tác giả.
 + Đoạn 1: Chiều hè ngoại ô mát mẻ và 
 yên tĩnh.
 + Đoạn 2: Cảnh vật ở ngoại ô đẹp và 
 đáng yêu trong ráng chiều.
 + Đoạn 3: Chơi thả diều ở ngoại ô thật 
- GV nhận xét, tuyên dương thú vị và thơ mộng.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét và chốt: Tác giả cảm thấy vui, của mình.
thấy thú vị , có cảm giác lâng lâng khi được - HS nhắc lại nội dung bài học.
hòa mình vào cảnh vật ngoại ô, để cảm 
nhận và phát hiện vẻ đẹp bình dị, thân 
thuộc của quê hương.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
 số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
trạng ngữ cho mỗi câu sau đây:
 + Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay + Chiều chiều, từ bãi cỏ gần nhà tôi, 
lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau 
 bay lên cao. Trên không trung bao la, 
 tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_29.docx