Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28: CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài Quê - HS tham gia hương tươi đẹp để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Quê hương tươi đẹp để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa - HS đọc từ khó. cổ kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt - 2-3 HS đọc câu. giọng: Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi thơ ấu. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ + Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất nhất hình ảnh nào? hình ảnh cây đa. Vì cây đa ở ngay trước xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào? + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của mình là “cây đa nghìn năm”? cây đa đối với làng quê, đối với mỗi người từng sống ở làng quê. + Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với thơ của mình là nhớ đến cây đa quê tuổi thơ của tác giả như thê nào? hương. - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại + Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ấu thống nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê ích gì? hương. + Tác giả nhớ rất kỹ những hình ảnh, cảnh vật của quê hương và miêu tả lại (như thể cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, dáng hình,..) - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất - HS lắng nghe. chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong trí nhớ như thế. + Những hình ảnh đẹp đặc biệt về cây + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong đa được miêu tả trong bài hoặc những bài gây ấn tượng đối với em? Vì sao? hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa vàng gợn sóng,tiếng ễnh ương ộp oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - HS lắng nghe. - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương có 3 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương + Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ gốc cây đa. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta - HS nhắc lại nội dung bài học. đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp + Mời HS đọc theo nhóm bàn. đọc theo đoạn + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc theo cá nhân. đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Kể tên các sự vật về quê học vào thực tiễn. hương sau bài học để học sinh thi. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông + Trả lời: Xe máy, ô tô, . mà em biết? + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể + Trả lời: Sách, bút, hỗ trợ việc học? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở vùng sông nước miền Tây + Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xưa, từ lâu + Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng vài cây tre già. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. tiện của mỗi câu - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu văn. - 3 HS đọc câu văn. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương - HS lắng nghe tiện trong 3 câu. + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm mẫu) hoặc yêu cầu học - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm - HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi theo hai bước đã được hướng dẫn một số học sinh khác nhận xét. - 2-3 HS trả lời và nhận xét. - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai học sinh đọc ghi nhớ - 3-4 HS đọc ghi nhớ - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm đượtừtrạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra kết quả: Câu a: Bằng hai cặp cánh mỏng/ Bằng những cặp cánh mỏng manh, trong suốt/ Bằng hai đôi cánh bé nhỏ,.. Câu b: Với chiếc mỏ cứng/ Với cái mỏ cứng như thép Câu c: Bằng chiếc vòi dài/ Bằng chiếc vòi dài khoảng 1 m,.. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ chỉ phương tiện và 1 số trạng từ khác. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. trong câu đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Bài 17 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách viết bài văn tả cây cối. Bố cục bài văn, trình tự miêu tả cây, miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây. Biết thể hiện tình cảm cảm xúc trước những cảnh vật thân thuộc của quê hương. - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài - HS tham gia Vườn cây của ba để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Vườn cây của ba để khởi - Học sinh thực hiện. động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn. b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để trả lời từng ý Bài 1: - Một số HS trình bày trước lớp. Câu a: Tìm mở bài, thân bài, kết bài của Câu a: bài văn trên? Mở bài: Đoạn 1 gồm một câu mở đầu Thân bài: hai đoạn tiếp theo Kết bài: Đoạn còn lại Câu b: Mở bài giới thiệu những gì về câu - HS trả lời: sim? Ví dụ: Trong phần mở bàg, giáo viên giới - GV mời một số HS trình bày. thiệu thêm cây (cây sin), nơi sinh sống của cânh(những mảnh đất cằn cỗi) và Câu c: Cây sim được miêu tả như thế nào ở loài cây có họ gần với sim (cây mua) phần thân bài? - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS chuẩn bị câu trả lời của câu hỏi c cặp hoặc nhóm viết câu trả lời của mình ra giấy nháp. - GV cho học sinh trình bày sản phẩm hoặc - HS trình bày phát biểu ý kiến - Lưu ý: + Để tả được các đặc điểm của hoa sim, quả sim tác giả phải quan sát rất kỹ từng bộ - HS lắng nghe. phận của cây + Bài văn có những hình ảnh so sánh giúp người đọc dễ dàng cảm nhận/ hình dung hoặc đặc biệt đặc điểm của cây/ gửi cho người đọc những liên tưởng thú vị/ Câu d: Phần kết bài nói về điều gì? Tìm - 1-3 HS đọc ghi nhớ: cảm của người viết đối với cây sim thể hiện qua chi tiết nào? - GV nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm cặp - GV mời một học sinh đọc phần kết bài. - 1 HS đọc bài - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi - Các em có thể có cách diễn đạt khác - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận nhau. xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2.Trao đổi về cách viết bài văn miêu tả cây cối - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng nghe. - GV hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị ý kiến - Học sinh trao đổi nhóm theo hướng để trao đổi: Đọc thầm, đọc lướt lại bài Cây dẫn của giáo viên. sim, chỉ ra những điểm cần lưu ý trong bài văn - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. miêu tả cây cối. - GV có thể chốt các ý học sinh cần nhớ khi - HS lắng nghe viết một bài văn tả cây cối: + Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: mở bài (giới thiệu cây), thân bài (tả đặc điểm của các bộ phận của cây), kết bài (nêu ấn tượng đặc biệt của mình về cây và tình cảm của cây). + Trước khi viết bài văn miêu tả em cần quan sát cây để nhận biết các đặc điểm nổi bật của cây. + Khi viết, em nên sử dụng các từ chỉ đặc điểm, biện pháp so sánh, nhân hóa, + Bài văn tả cây cối nên có những từ ngữ câu văn bộc lộ rõ tình cảm, cảm xúc của người viết đối với cây - Giáo viên thống nhất đáp án và mời 1-2 học - HS đọc ghi nhớ sinh đọc ghi nhớ - GV rút ra ghi nhớ: Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây (tên cây, nơi cây mọc) Thân bài: Lần lượt từng bộ phận của cây Kết bài: Nêu ích lợi của cây ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm hộp phiếu tên các loài câu, nhóm có nhiệm vụ thảo luận và - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. viết 1 đoạn văn có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới thiệu hoặc tả về cây bốc được. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận phần thưởng luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Bài 18: BƯỚC MÙA XUÂN(4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bước mùa xuân, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của cảnh vật khi trời đất đang chuyển động sang mùa xuân. - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh vật trong mùa xuân gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; bước đầu hiểu được những cảm nhận tinh tế của tác giả qua những sự đổi thay của cảnh vật khi mùa xuân đang tới; thấy được tình yêu của thiên nhiên, tình yêu quê hương, làng cảnh quê hương Việt Nam mà tác giả gửi gắm qua tác phẩm. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Nói về sự tươi vui, náo nức của cảnh vật thiên nhiên khi xuân về. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách đánh giá của mình về các mùa trong năm. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu hiệu - 1-2 học sinh trả lời câu hỏi trước lớp nào của thời tiết giúp em nhận biết ra mùa - Cả lớp nhận xét và trao đổi để hiểu rõ xuân đang về, Tết sắp đến? điều bạn chia sẻ. - GV giới thiệu nội dung trang minh họa - HS lắng nghe bài thơ(vườn Hoa cải bên sông): Bức tranh minh họa cho bài thơ Bước mùa xuân, các em sẽ thấy bài thơ gợi ra bước đi của mùa xuân mùa xuân đang về khắp nơi nơi, Để hiểu thêm về mùa xuân như thế nào thì cô mời cả lớp cùng bắt đầu tìm hiểu bài nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bước mùa xuân, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của cảnh vật khi trời đất đang chuyển động sang mùa xuân. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 6 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 6 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 6 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: xòe tay, - HS đọc từ khó. trong veo, gọi mầm,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nụ xòe tay hứng Giọt nắng trong veo Gió thơm hương lá Gọi mầm vươn theo 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: Đọc thể hiện được sự tươi vui, náo nức của cảnh vật thiên nhiên khi xuân về. - 6 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Mời 6 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh vật trong mùa xuân gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; bước đầu hiểu được những cảm nhận tinh tế của tác giả qua những sự đổi thay của cảnh vật khi mùa xuân đang tới; thấy được tình yêu của thiên nhiên, tình yêu quê hương, làng cảnh quê hương Việt Nam mà tác giả gửi gắm qua tác phẩm. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nói về sự tươi vui, náo nức của cảnh vật thiên nhiên khi xuân về. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Trong bài thơ những từ ngữ nào gợi - HS lắng nghe lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân? Giáo viên nhắc lại: Bài thơ gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân( Mưa - uốn mềm ngọn lúa, gió xuân - nhẹ thổi làm hoa xoan rải tím mặt đường, nắng xuân - ấm áp gọi mầm vươn theo/ nụ xòe tay hứng nắng/ cỏ cũng xanh với nắng, ) 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe Câu 1: Trong bài thơ những từ ngữ nào gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân? Giáo viên nhắc lại: Bài thơ gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân( Mưa - uốn mềm ngọn lúa, gió xuân - nhẹ thổi làm hoa xoan rải tím mặt đường, nắng xuân - ấm áp gọi mầm vươn theo/ nụ xòe tay hứng nắng/ cỏ cũng xanh với nắng, ) 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1: Tìm những từ ngữ gửi cảnh vật quen Đoạn thơ của tác giả Tế Hanh: con sông thuộc ở làng quê trong hai đoạn thơ xanh biếc, những hàng tre, lòng sông lấp loáng Đoạn thơ của Nguyễn Văn Song: sân đình, làng, mái đình cong, giếng làng. Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ Từ ngữ có ý nghĩa giống với từ quê quê hương. Đặt câu với các từ ngữ vừa tìm hương: quê nhà, làng quê, quê cha đất được. tổ, quê hương bản quán, quê quán, Đặt
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx



