Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27

docx 16 trang Thiên Thủy 17/11/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27: 
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( 
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn.
 - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể.
đầu kì II.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( 
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
 - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, 
tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ 
sai.
 - Viết được đoạn văn ngắn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu 
tên 5 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu hỏi của bài. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng 
? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông nhau.
đúng với câu: Thầy thuốc như mẹ hiền?
? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? - HS trả lời
?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện
 giống như ông bụt trong thế giới cổ tích?
?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu 
hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt 
bụng trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn?
- Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV NX, tuyên dương HS. - HS chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét, bổ sung
2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc 
Trường Sa
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc - 1-2 HS đọc bài
Trường Sa
- Gv hướng dẫn HD đọc bài thơ - HS đọc bài thơ
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết - HS viết
- GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả
- Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. 
+ Tìm được trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn.
+ Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
- Cách tiến hành: 
3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của 
mỗi câu trong đoạn văn dưới đây.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS thảo luận nhóm làm bài
văn và làm bài tập 3
- Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn 
văn.
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp.
 Câu Chủ ngữ Vị ngữ
 1 Mùa xuân trở về.
 2 Nước biển ấm hẳn lên.
 3 Những con không còn ầm ào 
 sóng nữa.
 4 Đại dương Khe khẽ hát 
 những lời ca êm 
 đềm.
 5 Đàn cá hồi bỗng ngừng kiếm 
 ăn, ngẩn ngơ 
 6 “Nơi chôn là thượng nguồn 
 rau cắt của dòng sông.
 rốn” của 
 chúng
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe
3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các 
đoạn văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn - HS làm bài bảng phụ 2 câu.
văn và làm bài tập 4
- Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn.
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp.
 - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra
 Trạng ngữ:
 + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; Mỗi khi ăn cơm.
 + Câu b: Một giờ sau cơn dông; Mùa 
 hè; Quanh các luống kim hương.
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 
3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một 
nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã 
nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ 
của mỗi câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời 
- GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật 
nào đó mà mình yêu thích.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm - HS làm bài của mình. 
bài tập 5
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp
- HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, góp ý bài HS - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- GV nhận xét tiết dạy. lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( 
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài.
 - Tìm được câu chủ đề trong mỗi đoạn văn.
 - Viết được đoạn văn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời .
+ Câu 2: + Trả lời .
+ Câu 3: + Trả lời .
+ Câu 4: + Trả lời .
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( 
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 + Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 + Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Cách tiến hành:
2.1 Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 
chữ trong một bài thơ đã học và tra lời 
câu hỏi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và 
trả lời câu hỏi TLCH - HS trả lời theo ý hiểu.
?Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà 
trong bài thơ?
? Tác giả bài thơ muốn nhắn nhủ em điều 
gì?
? Những xâu thơ nào thể hiện tình cảm, cảm 
xúc của nhà thơ khi đc gặp Bác Hồ?
? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về cuộc sống 
của những người lính ở biển đảo?
- GV nhận xét- tuyên dương HS
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Đọc bài Trứng bọ ngựa nở và trả 
lời câu hỏi.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV mời HS đọc bài cá nhân - HS đọc và làm việc 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả 
lời các câu hỏi
? Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? - Đoạn mở đầu giới thiệu một sự việc 
 đặc biệt: trứng bọ ngựa nở. Sự việc diễn 
 ra trên cành chanh, sau cơn mưa.
? Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế nào + Trong quá trình lách mình: Bé tí ti 
qua từng khoảnh khắc? như con muỗi, màu xanh cốm 
 + Khi vừa ra khỏi ổ trứng: Ccá chú treo lơ lửng trên một sợi tơ 
 + Lúc “đổ bộ .: Chúng “nhảy dù” 
 trúng
? Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? một quả chanh non 
Vì sao? - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ bài
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 3: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn 
văn.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
? Bìa yêu cầu gì?
- GV mời HS làm việc cá nhân + HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả của mình - Đoạn a: Cuộc sống quê tôi gắn bó với 
 cây cọ.
 - Đoạn b: Ngày mùa, cánh đồng lúa 
 trông thật đẹp mắt.
 - Đoạn c: Suau trận mưa rào, mọi vật 
 đều sáng và tươi.
 - HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn có câu chủ 
đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi + HS trả lời.
? Câu chủ đề thường ở vị trí nào trong đoạn - Thường ở đầu đoạn hoặc cuối đoạn.
văn?
- GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi 
 ý - Đàn kiến tha mồi về hang khi mặt trời
 sắp lặn
 - Con kiến nào cũng đang làm việc.
? Bức tranh vẽ gì?
 - HS lắng nghe
? Con kiến nào đang làm việc?
- GV nói thêm: Bức trang đồng thời gợi ý 
 - HS viết bài và vở
các em sử dụng biện pháp nhân hóa khi viết 
 - HS chú ý lắng nghe
về đàn kiến chăm chỉ.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở cá nhân
 - HS nhận xét bài bạn khác nhận xét.
- GV mời HS chia sẻ đoạn văn mình đã viết 
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số đoạn văn và yêu cầu 
HS bốc thăm và nêu tên chủ đề của đoạn 
văn đó
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm ra - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
những chủ đề hay cho các đoạn văn có 
trong hộp n. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được vấn đề gợi ra từ văn bản có nghĩa đối với bản thân hoặc cộng đồng.
 - Viết được đoạn văn nêu tình cảm cmar xúc của mình về một người thân trong gia 
đình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe nhạc bài hát “Gia đình - HS tham gia trò chơi
nhỏ, hạnh phúc to”. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dựa vào bài hát để khởi động vào bài 
mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Nêu được vấn đề gợi ra từ văn bản có nghĩa đối với bản thân hoặc cộng đồng.
 +Viết được đoạn văn nêu tình cảm cmar xúc của mình về một người thân trong gia 
đình.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Dựa vào khổ thơ đầu và khổ thơ cuối 
trong bài Mẹ vắng nhà ngày bão của tác giả 
Đặng Hiển, cho biết các bạn nhỏ hiểu được 
điều gì khi mẹ vắng nhà và khi mẹ trở về.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp 
 lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc hai khổ thơ - HS đọc 2 khổ thơ
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 và TLCH 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 + Vẽ cảnh cơn bão và cnahr mẹ về 
? Bức tranh vẽ gì? sau cơn bão.
 + Khổ thơ đầu nói lên sự lo lắng cho 
? Khổ thơ đầu nói lên điều gì? người mẹ khi đi về có cơn bão chặn 
 lối.
 + Khổ thơ cuối nói lên sự vui mừng, 
? Khổ thơ cuối nói cho em biết điều gì xảy ra niềm hân hoan khi mẹ về sau cơn 
khi mẹ về? bão.
? Hãy nêu cảm xúc của người con khi mẹ vắng + HS nêu theo ý hiểu của mình.
nhà và khi mẹ về sau cơn bão?
- GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ ý kiến của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
Bài tập 2: Hai dòng thơ “Mẹ về như nắng 
mới/ Sáng ấm cả gian nhà.” Gợi ra những 
cảm nhận khác nhau. Em thích cảm nhận 
nào trong 3 thẻ chữ hoặc nêu ý kiến của em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS đọc 3 cảm nhận
 - HS đọc 3 cảm nhận trong SHS.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình
 - HS chia sẻ ý kiến trước lớp
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 - HS nhận xét, bổ sung với bạn
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài tập 3: Viết 5 – 7 câu nêu tình cảm, cảm 
xúc của em .
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS viết bài theo gợi ý - HS đọc lại gợi ý trên bảng.
+ Người thân mà em nói tới là ai?
+ Tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó 
được bộc lộ như thế nào?
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở - HS viết bài vào vở.
viết. - HS chia sẻ bài trước lớp
- GV mời HS chia sẻ bài trước lớp.
- GV thu vở nhận xét một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo 
số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
+ Giao cho mỗi nhóm một vật như: các - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có 
nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có 
câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới 
thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm 
đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật 
đó luôn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6+7)
 (ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
 ************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx