Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25

docx 29 trang Thiên Thủy 17/11/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25: CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
 Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết)
 Tiết 1: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm 
xúc của bà và cháu trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình 
cảm, . 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn 
của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, 
người đã làm nên khu vườn đó.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung 
quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối 
với người thân cũng như mọi người xung quanh. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Chàng trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi 
về nội dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà 
và cháu trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe giáo viên đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ 
thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
+ Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu cách đọc.
chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc 
tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, 
tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). 
Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm xúc của các nhân vật.
+ Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng 
dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời chỉ dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS theo dõi GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn 
sống.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. 
+ Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. 
+ Đoạn 5: Phần còn lại. 
- GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
trước lớp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa và một 
hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao số từ khó.
vút, ngải cứu, vun xới, ..
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc câu theo hướng dẫn của GV.
 Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ 
nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ 
khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. 
 Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một 
mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông 
về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ 
nhớ.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
điệu trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp bàn.
nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình 
cảm, . 
+ Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của 
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người 
đã làm nên khu vườn đó.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và - HS thực hiện theo hướng dẫn.
trả lời.
- GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc 
nhở, rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ 
ý, rõ nội dung, tròn câu văn, )
Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội - Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội 
giới thiệu cho biết về những cây nào trong giới thiệu cho biết về nhiều loại cây. 
vườn. Mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành 
 dành, mẫu đơn,...
Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, - Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về 
bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? ông; Cây trong vườn luôn gợi kỷ niệm 
 về ông; Vườn của ông luôn được bà 
 chăm sóc chu đáo. Vườn cây của ông 
 luôn được bà yêu quý, giữ gìn.; ..
Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ - Hình bóng ông không bao giờ phai 
phai nhạt trong lòng người thân? nhạt trong lòng người thân vì vườn cây 
 luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm 
 sóc vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng 
 luôn gợi hình bóng ông; Vì người thân 
 luôn nhớ công ơn của ông: ông đã 
 trồng nên một vườn cây xanh tốt; . Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu nhận - Vườn của ông mình có rất nhiều cây 
xét về vườn cây của ông. ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc 
 nào cũng chi chít quả; Vườn cây của 
 ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả 
 nào là cây bóng mát, nào là cây hoa; 
 Cây trong vườn đều do ông tôi trồng, 
 bà tôi bảo có những cây ông trồng khi 
 tôi còn bé tí; ..
Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước 
sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được cho từng cây trong vườn. Sẽ tỉa cành 
nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? bắt sâu cho các loại cây hoa. Sẽ rào lại 
 xung quanh để bảo vệ chúng, 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung - HS nêu nội dung bài (theo cảm nhận 
chính của bài. và sự hiểu biết của mình).
- GV nhận xét, kết luận nộindung chính của - HS nhắc lại nội dung chính của bài 
bài đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của học.
người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, 
lòng biết ơn của cháu con đối với ông, 
người đã làm nên khu vườn đó.
3.2. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc - Lắng nghe hướng dẫn.
mẫu.
- Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung 
quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng học vào thực tiễn.
như mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ cảm nhận, 
- Nhận xét, tuyên dương. thể hiện tình cảm đối với người thân.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
 - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận diện trạng ngữ chỉ 
thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi: - Đọc và trả lời câu hỏi:
- Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy, + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi 
cô giảng bài. chốn)
- Hôm qua, em cùng bố mẹ về quê chơi. + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời 
+ Tìm trạng ngữ trong các câu trên. gian)
+ Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông 
tin gì cho câu?
- Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
+ Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, 
nơi chốn.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài tập 
định yêu cầu. yêu cầu tìm trạng ngữ trong mỗi câu và 
 cho biết trạng ngữ bổ sung thông tin gì 
 cho câu.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao 
 đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Lắng ghe.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh.
Bài 2. 
 - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt câu hỏi 
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài 
 cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 1)
tập
- Hướng dẫn mẫu cho học sinh:
 - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực hiện 
(Khi nào/Bao giờ) các loài hoa đua nhau 
 bài tập theo nhóm đôi.
khoe sắc?
 + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng gặm 
Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách:
 cỏ?
Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi 
 + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở trắng 
nào/Bao giờ)?
 núi rừng Tây Bắc?
 + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau 
 thẳng tắp?
 - Học sinh trình bày kết quả.
- Gọi học sinh trình bày. Nhận xét, kết 
luận, tuyên dương học sinh.
 - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ 
chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài 
tập và ghi nhớ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông 
tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông 
tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Đọc nội dung ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong 
đoạn văn, xếp vào nhóm thích hợp.
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ “Tháng Chạp” 
tháng 12 âm lịch.
- Cho học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi 
 (trên phiếu học tập)
 Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ 
 thời gian nơi chốn
 Tháng Chạp, Vào Ở góc vườn, Khắp 
 ngày Tết gian phòng
- Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận - Trình bày kết quả hoạt động.
xét kết luận.
Bài tập 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, 
nơi chốn thay cho ô vuông.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn.
hện (Hoạt động theo nhóm thi đua tìm các 
trạng ngữ phù hợp thay cho dấu “,” ở mỗi 
câu, nhóm nào tìm được nhiều trạng ngữ 
trong thời gian quy định sẽ chiến thắng)
- Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trình bày kết quả hoạt động.
 a) Trên cành cây, trong vòm cây, trong 
 vườn, ngoài vườn, trên bầu trời, mùa 
 xuân, .bầy chim hót líu lo.
 b) Mùa hè, vào ngày hè, tháng sáu, trên 
 sân trường, .hoa phượng nở đỏ rực.
 c) Sáng sớm, buổi sáng, trên sông, lúc 
 hoàng hôn, đoàn thuyền nối đuôi nhau 
 ra khơi. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
Bài tập 5: Hỏi đáp về thời gian và nơi 
chốn.
- Yêu cầu học sinh quan sát, đọc phần mẫu - Quan sát, đọc mẫu hướng dẫn.
hướng dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. - Lắng nghe hướng dẫn.
+ Cần đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở 
đâu?
+ Bộ phân trả lời cho các câu hỏi Khi 
nào?, Ở đâu? Phải đứng ở vị trí đầu câu, 
giữ chức năng là trạng ngữ (chỉ thời gian, 
nơi chốn)
- Tổ chức học sinh thực hiện. - Học sinh thảo luận, thực hiện nhóm đôi 
 theo hình thức hỏi - đáp.
 Ví dụ:
 + HS1: Khi nào chúng ta được thêm một 
 tuổi mới?
 + HS 2: Vào Tết Nguyên Đán, chúng ta 
 được thêm một tuổi mới.
 + HS 1: Ở đâu người ta lưu giữ những 
 tài liệu, hiện vật cổ?
 + HS 2: Trong bảo tàng, người ta lưu giữ 
 những tài liệu, hiện vật cổ.
- Gọi học sinh thực hiện trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học về trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn vào 
thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi (Truyền điện).
+ GV chuẩn bị một số câu văn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ GV bắt ngẫu nhiên một câu văn, các - HS nghe hướng dẫn và tham gia trò chơi 
thành viên hai nhóm sẽ luân phiên tìm để củng cố, vận dụng kiến thức.
trạng ngữ phù hợp cho câu văn đó, đến 
lượt nhóm nào mà không tìm được hoặc 
tìm trạng ngữ không phù hợp sẽ thua ở 
lượt chơi đó.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nêu ý kiến: Nêu lý do yêu thích một câu chuyện 
về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết rút kinh 
nghiệm về viết đoạn văn nêu ý kiến một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết 
ơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn nêu ý 
kiến, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác trong các hoạt 
động nhóm, hoạt động học tập. 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết thể hiện lòng yêu thương hoặc lòng 
biết ơn đối với mọi người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh thi diễn đạt (câu, ý, - Học sinh nghe hướng dẫn và tham gia 
lời văn) theo từ gợi ý (Giáo viên nêu một (Ví dụ: Gợi ý từ nhân hậu: Học sinh có 
từ gợi ý học sinh sẽ thi đua diễn đạt câu có thể diễn đạt thành câu: Bà em luôn có 
chứa từ gợi ý, học sinh có câu diễn đạt tấm lòng nhân hậu; bà em nhân hậu như 
hay, có nhiều bình chọn của học sinh sẽ một bà tiên trong chuyện cổ tích, )
nhận được phần thưởng)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh, dẫn dắt giới thiệu vào nội dung tiết 
học.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nêu ý kiến: Nêu lý do yêu thích một câu 
chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn..
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét chung.
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết đoạn - Học sinh lắng nghe nhận xét của giáo 
văn nêu ý kiến của học sinh: viên.
+ Việc lựa chọn câu chuyện yêu thích (câu - Ghi chép lại một số điểm quan trọng 
chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết trong nhận xét của giáo viên để rút kinh 
ơn): Câu chuyên lựa chọn có phù hợp với nghiệm.
yêu cầu và nội dung của đề bài hay không?
+ Cách nêu lý do: Có nêu được bài học sâu 
sắc về lòng biết ơn hoặc lòng yêu thương, 
các nhân vật , chi tiết trong câu chuyện 
hấp dẫn, cảm động như thế nào?, .
+ Cách đưa dẫn chứng minh họa: Những 
dẫn chứng có phù hợp với nội dung của 
câu chuyện, ..
+ Cách dùng từ, đặt câu: Chọn lọc từ ngữ 
như thế nào, câu có thể hiện rõ ý, rõ về nội 
dung hay không, viết câu đủ thành phần 
hay không?, 
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết rút kinh nghiệm về viết đoạn văn nêu ý kiến một câu chuyện về lòng yêu thương 
hoặc lòng biết ơn (những ưu điểm, nhược điểm).
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Đọc lại đoạn văn, và nhận xét của 
giáo viên. 
- Tổ chức cho học sinh đọc lại đoạn văn của - Học sinh đọc lại đoạn văn của mình 
mình và lời nhận xét của giáo viên và lời nhận xét của giáo viên (theo 
 hình thức cá nhân) và tìm ra các ưu, 
 nhược điểm của mình trong bài văn.
- Hướng dẫn học sinh chia sẻ những định - Học sinh chia sẻ về các ưu, nhược 
hướng để khắc phục những nhược điểm của điểm của mình qua bài viết. bản thân qua lời nhận xét của giáo viên. - Học sinh chia sẻ: (Tôi cần lựa chọn 
 từ ngữ hay, phù hợp hơn, viết câu đủ 
 ý, sử dụng biện pháp so sánh, )
Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn, ghi lại 
những điều muốn học tập.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi bài với bạn và - Hoạt động nhóm, trao đổi bài viết 
ghi lại những điều mình muốn học tập. và đọc, ghi lại những điều muốn học 
 tập (Cách mở bài đọc đáo, hấp dẫn; 
 dẫn chứng rõ ràng; lý do hợp lý, .)
- Tổ chức học sinh chia sẻ. - Chia sẻ về những điều muốn học tập 
 từ bài viết của bạn.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh.
Bài tập 4: Sửa lỗi trong bài (Viết lại một số 
câu văn cho hay hơn)
- Hướng dẫn học sinh xem lại các lỗi trong bài - Học sinh xem lại các lỗi có trong 
viết của mình (về câu, từ, ) và gợi ý học sinh bài viết của mình và sửa lại các lỗi.
sửa lại các lỗi.
- Gọi học sinh đọc lại câu, đoạn văn đã chỉnh - Đọc lại câu, đoạn văn đã chỉnh sửa.
sửa và góp ý.
- Nhận xét, động viên, khích lệ học sinh.
 - Học sinh lắng nghe và vận dụng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ cho học sinh.
- Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh chia sẻ với người Học sinh lắng nghe và vận dụng.
thân những điều em đã học được từ bài 
viết của cá nhân, của bạn.
- Động viên, khuyến khích học sinh tìm 
hiểu, đọc thêm các bài văn hay trong sách 
báo,..để học và rèn luyện thêm kỹ năng viết đoạn văn, bài văn.
- Hoàn thiện lại bài viết của cá nhân.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Bài 14: TRONG LỜI MẸ HÁT (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trong lời mẹ hát. Biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của bạn nhỏ đối với người mẹ của mình.
 - Nhận biết được vẽ đẹp, ý nghĩa của lời mẹ ru đối với cuộc đời người con. Lòng 
biết ơn của người con đối với mẹ. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
 - Hiểu và biết ơn công lao của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, dạy dỗ mình. Có ý 
thức rèn luyện để đền đáp công ơn ấy. Hiểu ý nghĩa và trân trọng những bài hát ru của 
bà, của mẹ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Tự tin trong giao tiếp, biết chia sẻ 
cảm xúc với bạn bè, người thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học biết ơn công lao của cha mẹ hay người nuôi 
dưỡng, dạy dỗ mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc, Có ý 
thức rèn luyện để đền đáp công ơn của cha mẹ, người nuôi dưỡng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài Vườn - Đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung 
của ông tôi và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài - Quan sát tranh, nhớ lại những kỉ niệm 
đọc. gợi ý cho học sinh nhớ lại những kỉ với người thân thaeo gợi ý.
niệm với gia đình, người thân (Kỉ niệm gì, 
với ai, thời gian, địa điểm về kỉ niệm đó, )
- Tổ chức học sinh chia sẻ: Kể cho bạn nghe 
một kỷ niệm với người thân mà em nhớ nhất. - Chia sẻ trước lớp (Ví dụ: Mình nhớ 
Nêu cảm nghĩ của em khi nhớ về kỷ niệm ấy. nhất kỉ niệm khi được đi du lịch ở Nha 
- Giáo viên nhận xét, ghi nhận những lời Trang cùng với gia đình vào dịp hè năm 
chia sẻ phù hợp. rồi)
- Giáo viên giới thiệu bài đọc Trong lời mẹ 
hát. - Lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trong lời mẹ hát. + Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của bạn nhỏ đối với 
người mẹ của mình.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Lắng nghe giáo viên đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm 
xúc của bạn nhỏ đối với người mẹ của mình.
- GV HD đọc: - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm 
sai: chòng chành, nôn nao,...
+ Ngắt giọng các câu thơ:
Ví dụ: Con gặp/ trong lời mẹ hát
 Cánh cò trắng,/ dải đồng xanh
 Con yêu/ màu vàng hoa mướp
 Con gà/ cục tác lá chanh
- Gọi học sinh đọc. - Đọc bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV chia đoạn: 4 đoạn tương ứng với 4 khổ - HS theo dõi.
thơ: 
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Gợi ý, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội - Thảo luận nhóm, nêu ý kiến.
dung chính của từng khổ thơ.
 + Khổ 1: Tuổi thơ gắn với câu chuyện 
 cổ tích mẹ kể, những câu ca dao mẹ ru.
 + Khổ 2: Những hình ảnh thân thương 
 hiện lên trong lời mẹ hát.
 + Khổ 3: Sự vất vả, hi sinh thầm lặng 
 của mẹ đã giúp con khôn lớn.
 + Khổ 4: Lời hát của mẹ giúp con hiểu 
 thêm cuộc đời, giúp con có thêm động 
 lực để thực hiện những ước mơ.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ ngữ, từ khó và - HS luyện đọc. tìm hiểu nghĩa một số từ trong bài: chòng 
chành, nôn nao, nhịp võng, ..
- GV Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ - HS lắng nghe hướng dẫn.
(Chú ý về cách đọc, ngắt nhịp). Ví dụ:
 Con gặp/ trong lời mẹ hát
 Cánh cò trắng,/ dải đồng xanh
 Con yêu/ màu vàng hoa mướp
 Con gà/ cục tác lá chanh
- Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm đôi. - Học sinh luyện đọc.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình 
cảm, cảm xúc của bạn nhỏ đối với người mẹ 
của mình.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễm cảm bài thơ
- Gọi HS đọc diễn cảm nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức học sinh luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
nhóm (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp 
nhau cho đến hết).
- GV theo dõi, nhận xét, điều chỉnh cho HS. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi nhóm cử đại diện tham gia thi 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham đọc diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được vẽ đẹp, ý nghĩa của lời mẹ ru đối với cuộc đời người con. Lòng biết 
ơn của người con đối với mẹ. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
+ Hiểu và biết ơn công lao của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, dạy dỗ mình.. Hiểu ý 
nghĩa và trân trọng những bài hát ru của bà, của mẹ.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trả lời.
Câu 1: Khổ thơ nào cho thấy ngay từ thuở - Khổ đầu tiên (Khổ 1) cho thấy ngay 
ấu thơ, bạn nhỏ đã được nghe mẹ kể chuyện từ thuở ấu thơ, bạn nhỏ đã được nghe 
cổ tích. Hát ru, những bài ca dao. mẹ kể chuyện cổ tích. Hát ru, những 
 bài ca dao.
Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp, gần gũi - Những hình ảnh đẹp, gần gũi được 
được gợi ra từ lời hát ru của mẹ.(Giáo viên gợi ra từ lời hát ru của mẹ: cánh cò 
gợi ý học sinh quan sát tranh minh họa kết trắng, đồng lúa, hoa mướp vàng, và 
hợp nội dung bài thơ để tìm các hình ảnh) những câu đồng dao.
Câu 3: Qua cảm nhận của bạn nhỏ về mẹ (ở - Qua cảm nhận của bạn nhỏ về mẹ (mẹ 
khổ thơ thứ 3), em thấy bạn nhỏ là người như vất vả, hi sinh vì con). Em thấy bạn 
thế nào? nhỏ là người rất yêu thương mẹ, hiểu 
 mẹ quan tâm đến mẹ, rất tình cảm, hiểu 
 công ơn của mẹ, có lòng biết ơn, biết 
 suy nghĩ và rất tinh tế.
Câu 4: Dựa theo nội dung khổ thơ thứ 4, - Học sinh sũy nghĩ và chia sẻ lời cảm 
đóng vai bạn nhỏ để nói lời tâm sự với mẹ. nhân của cá nhân: (Ví dụ: Mẹ ơi, từ lời 
(Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại khổ ru của mẹ, con đã hiểu thêm về cuộc 
thơ thức 4, nhớ lại nội dung chính của khổ đời của mẹ./ Mẹ ơi, lời ru của mẹ đã 
thơ, suy nghĩ và tìm những lời muốn tâm sự chắp cánh ước mơ cho con./ Mẹ ơi, lời 
với mẹ) ru của mẹ đã giúp con tiến bộ lên 
 nhiều. Con cảm ơn mẹ, mẹ đã là người 
 nuôi con khôn lớn. Con hứa với mẹ lớn 
 lên, con sẽ là một người có ích, )
Câu 5: Theo em, bài thơ Trong lời mẹ hát - Học sinh thảo luận nhóm chọn câu trả 
muốn nói về điều gì? (Khuyến khích học sinh lời hoặc nêu ý kiến riêng (Ví dụ: 
nêu ý kiến riêng) Phương án B; Bài thơ vừa nêu lên vẻ 
 đẹp và ý nghĩa của những bài hát ru, 
 vừa thể hiện lòng biết ơn của người 
 con đối với cha mẹ. Cần phải ghi nhớ 
 công ơn của cha mẹ, .) - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - Học sinh nêu theo cách hiểu và khả 
 năng: Ví dụ: Bài thơ nói lên lòng biết 
 ơn của người con trước công lao nuôi 
 nấng, dạy dỗ của người mẹ.
- GV nhận xét và kết luận. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Học thuộc lòng (3 khổ thơ cuối).
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng 3 khổ - HS tham gia học thuộc lòng 3 khổ thơ 
thơ cuối của bài thơ cuối của bài thơ
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 3 khổ + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 3 
thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
Bài 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
những hình ảnh nhân hóa trong bài thơ 
Trong lời mẹ hát.
- Tổ chức học sinh đọc lại bài thơ và tìm - HS đọc lại bài thơ.
những hình ảnh nhân hóa trong bài thơ Trong 
lời mẹ hát. (Giáo viên gợi ý học sinh về nhân 
hóa: những sự vật có hoạt động giống như 
con người )
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm 4. - Học sinh trao đổi theo nhóm, tìm hình 
 ảnh nhân hóa có trong bà thơ: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày (Ví dụ: thuổi 
 thơ – chở cổ tích; dòng sông – đưa con 
 đi; thời gian – chạy qua tóc mẹ; lời ru 
 – chấp cánh cho con)
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Viết - Đọc yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx