Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24: CHỦ ĐỀ : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc thuộc lòng bài thơ tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + trường thường tổ chức một đợt thi đua - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ học tập tốt là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng sinh Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần nhật Bác lên thăm Bác ở chiến khu Việt Bắc. + kể chuyện về Bác - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + phát động phong trào thi đua học và tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu làm theo Bác Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - Hs lắng nghe cách đọc. giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn tiếng dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng cách đọc. lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà + Khổ 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương - HS đọc từ khó. ngô, lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -Hs giải nghĩa từ bằng các hình thức: Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt câu... GV có thể giải thích thêm từ khách văn: khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đến hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được vè thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà tho lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt Bắc vào thời gian nào? vào một sáng tháng Năm. + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? nương ngô xanh mướt, có gió ngàn thổi reo vui... + Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một làm việc chiếc bàn con, một bồ đựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và giản dị + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? giữa Bác Hồ và nhà thơ là: Bàn tay con nắm tay cha Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một của mình. lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua - HS nhắc lại nội dung bài học. đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TRẠNG NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt Nam thế kỉ + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế + Câu 3: kỉ XI. Chủ ngữ: gió thổi + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu Vị ngữ: vi vu sau: Gió thổi vi vu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu + Trạng ngữ bổ sung các thông tin về thời gian, nơi chốn mục đích, nguyên nhân, phương tiện của sự việc nêu trong câu + Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu phẩy + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A nghe bạn đọc. Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B A B Bác đã đi khắp năm Để tìm đường cứu nước, châu, bốn biển. Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển. Bác Hồ đọc Tuyên Ngày 2 tháng 9 năm ngôn độc lập. 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. Vườn cây Bác Hồ Trong Phủ Chủ tịch, xanh tốt quanh năm. vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm. - HS làm việc theo nhóm. a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: A Câu 1: Chủ ngữ: Bác vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ vị ngữ: xanh tốt quanh năm b, thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được bạn đọc. thêm vào -HSTL: thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng ngữ -HS đọc: thời gian, nơi chốn, mục đích - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: GV đặt câu hỏi gợi ý: - HS làm việc theo nhóm. + Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin + Để tìm đường cứu nước bổ sung gì? thông tin về mục đích cho câu. + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung tin gì? thông tin về thời gian. + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông - GV mời các nhóm trình bày. tin về nơi chốn. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét các thành phần được thêm vào -HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc thầm trong các câu ở cột B của bài tập 1 a, về vị trí b, về dấu câu - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các nhiệm vụ: -HS làm việc theo nhóm: + Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 + Thành phần được thêm vào đứng ở + Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? đầu câu + Thành phần này được ngăn cách với 2 + Thành phần này được ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu câu nào? 2 thành phần chính của câu bằng dấu - GV mời các nhóm trình bày. phẩy - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV rút ra ghi nhớ: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với hai thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ trong một đoạn văn cho sẵn + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 3: Tìm trạng ngữ của các câu trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền + HS làm bài vào vở. đã chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam VD: Hán. Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên Trạng ngữ: năm 938 ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô. Ngày thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời nay, đền thờ và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn gian Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh Trạng ngữ: trên sông Bạch Đằng nổi tiếng. thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi - GV mời HS làm việc cá nhân chốn Trạng ngữ: sau chiến thắng oanh liệt đó thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời gian Trạng ngữ: ngày nay thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi chốn - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ, dấu câu để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau sắp xếp thành câu hoàn chỉnh và đúng nghĩa, sau đó - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. dán câu văn trên bảng. Đội nào tìm được VD:các thẻ từ: hót, chim, Trong vườn, nhiều hơn sẽ thắng cuộc. líu lo Các thẻ dấu , . - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) HS xếp thành câu: Trong vườn, chim - GV nhận xét tiết dạy. hót líu lo. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn kể lại một câu chuyện về một nhân vật lịch sử, nhận biết được ưu, khuyết điểm trong bài của bạn và của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong việc sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho lớp hát và khởi động - HS khởi động theo nhịp bài hát Lớp chúng ta đoàn kết - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết lắng nghe nhận xét của GV ( ưu điểm và hạn chế) về bài làm của mình + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Nghe thầy cô nhận xét chung - GV mời 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp lắng nghe hôm trước bạn đọc. Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe. - GV nhận xét chung về bài làm vừa cả - HS lắng nghe lớp: những ưu điểm, hạn chế - GV trả bài cho từng HS - HS nhận bài 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết đọc bài và nhận xét của thầy cô để sửa lỗi + Học tập những bài làm tốt - Cách tiến hành: Bài 2. Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để phát hiện lỗi - GV yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình - HS đọc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của thầy cô. - HS đọc nhận xét, chú ý tới các yêu Chú ý yêu cầu sửa lỗi cầu sửa lỗi + Câu chuyện em kể có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng không? +Những chi tiết về nhân vật lịch sử có đúng với câu chuyện em đã được đọc, được nghe không? + Việc sắp xếp các chi tiết trong câu chuyện có hợp lí không? + Bài làm có mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả không? - Gv yêu cầu 2 bạn ngồi cùng bàn đổi vở cho -HS đổi chéo vở, sửa lỗi cho nhau nhau để sửa lỗi cho nhau Bài tập 3: Học tập những bài làm tốt - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm: chọn bài tiêu - GV gọi 1 số HS đọc bài làm tốt trước lớp biểu của bạn trong nhóm rồi cùng đọc - GV nhận xét, sửa sai và tuyên dương học cho nhau nghe sinh. - HS lắng nghe, phân tích cái hay trong bài của bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu ở - HS lắng nghe Hoạt động vận dụng: Đọc bài thơ Sáng tháng Năm cho người thân nghe ( cố gắng đọc thuộc lòng). Có thể tìm thêm các bài thơ, câu chuyện về Bác Hồ - Củng cố + GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung - HS trả lời: chính ở bài 11 + Đọc-hiểu bài Sáng tháng Năm + Em yêu thích nội dung nào ở bài 11 + Luyện từ và câu: Trạng ngữ + GV nhận xét kết quả học tập của HS. + Viết: Trả bài văn kể lại một câu chuyện Khen ngợi, động viên các em có nhiều tiến -HS chia sẻ nội dung yêu thích bộ. Dặn HS đọc trước bài 12 - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 12: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng - Biết đọc diễn cảm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện nói về một vị tướng tài giỏi của dân tộc Việt Nam- Phạm Ngũ Lão. Vị tướng đã lập nhiều chiến công hiển hách, đặc biệt đã giúp nhà Trần hai lần đánh tan giặc Nguyên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Hiểu và tự hào về lịch sủ dựng nước và giữ nước của cha ông, biết ơn những thế hệ đi trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV nêu tên bài học “Chàng trai làng Phù - HS đọc yêu cầu Ủng” và mời 1-2 HS đọc yêu cầu phần khởi -HS làm việc theo nhóm, chuẩn bị câu động: trả lời + Em biết những vị tướng nào trong lịch sử nước ta ? - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp + Chia sẻ thông tin về một vị tướng mà em ngưỡng mộ. - GV gợi ý: Ở lớp 2, các em đã học về Trần Quốc Toản, đó là một vị tướng thời Trần, tuổi nhỏ mà chí lớn. Ngoài ra còn có Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ, Võ Nguyên Giáp - GV giới thiệu khái quát về bài đọc( Chàng trai làng Phù Ủng là câu chuyện về Phạm - Học sinh lắng nghe. Ngũ Lão- một vị tướng tài thời Trần. Ông đã giúp Trần Hưng Đạo hai lần đánh đuổi giặc Nguyên ra khỏi bờ cõi nước ta, được mệnh danh là vị tướng bách chiến bách thắng. Tên tuổi của ông làm cho quân thù khiếp sợ) 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng + Biết đọc diễn cảm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ phù hợp: những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. Giọng Trần Hưng Đạo ân cần nhưng oai nghiêm, giọng Phạm Ngũ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn Lão kính cẩn, lễ phép. cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến chí khí khác thường + Đoạn 2: tiếp theo cho đến xá tội + Đoạn 3: tiếp theo cho đến kinh đô + Đoạn 4 tiếp theo cho đến mới ngoài 30 tuổi + Đoạn 5: đoạn còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: danh - HS đọc từ khó. tướng, song toàn, đan sọt, binh thư, kiệt xuất, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Quân lính đi trước dẹp đường,/ chiêng,/ - 2-3 HS đọc câu. trống,/ loa,/ kèn huyên náo,/ vậy mà/ chàng trai vẫn mải mê đan sọt / không hề hay biết. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến đoạn. hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV theo dõi sửa sai. bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện nói về một vị tướng tài giỏi của dân tộc Việt Nam- Phạm Ngũ Lão. Vị tướng đã lập nhiều chiến công hiển hách, đặc biệt đã giúp nhà Trần hai lần đánh tan giặc Nguyên + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Hiểu và tự hào về lịch sủ dựng nước và giữ nước của cha ông, biết ơn những thế hệ đi trước. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Phạm Ngũ Lão ( 1255-1320) : người làng Phù Ủng, huyện Đường Hào, nay thuộc huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên + Trần Hưng Đạo ( 1231-1300): tên thật là - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Trần Quốc Tuấn, tước hiệu Hưng Đạo Đại Vương, nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất thời Trần. +Binh thư: sách thời cổ viết về quân sự + Hiền tài: người tài cao, học rộng và có đạo đức - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu văn nào nói về tài năng của + Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh, Phạm Ngũ Lão khi còn nhỏ? văn võ song toàn, chí khí khác thường. Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Phạm Ngũ Lão + Khi Trần Hưng Đạo và quân lính đi khi Trần Hưng Đạo và quân lính đi ngang ngang qua, Phạm Ngũ Lão vẫn ngồi qua? bên vệ đường đan sọt. Quân lính lấy Câu 3: Dựa vào nội dung câu chuyện, tìm thẻ giáo đâm vào đùi ông, máu chảy chữ nêu kết quả phù hợp với thẻ chữ nêu nhưng ông đang tập trung suy nghĩ về nguyên nhân. binh thư nên không hay biết. Câu 3: HSTL: + Vì Phạm Ngũ Lão có tài, có đức nên ông được mời về kinh đo. + Vì được khổ luyện ở kinh đô nên ông có cơ hội bộc lộ tài năng của mình. + Vì ông hai lần chỉ huy binh sĩ đánh tan giặc Nguyên nên kẻ thù vô cùng khiếp sợ uy danh của ông. + Vì trận đánh nào ông cũng giành chiến thắng nên ông được gọi là “ vị tướng bách chiến bách thắng”. Câu 4: Phạm Ngũ Lão có những đóng góp gì + Phạm Ngũ Lão là một vị tướng giỏi, cho đất nước? được giao chỉ huy nhiều trận đánh, trận nào cũng thắng. Ông lập được nhiều chiến công, đặc biệt là chiến công đánh tan giặc Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện nói về của mình. một vị tướng tài giỏi của dân tộc Việt Nam- - HS nhắc lại nội dung bài học. Phạm Ngũ Lão. Vị tướng đã lập nhiều chiến công hiển hách, đặc biệt đã giúp nhà Trần hai lần đánh tan giặc Nguyên 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: “ Tài” - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. trong những từ ngữ nào dưới đây mang nghĩa “ có khả năng hơn người bình thường”? tài nghệ, tài sản, tài trợ, tài hoa, tài năng - Mời học sinh làm việc nhóm 2. - Các nhóm tiền hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. “ Tài” trong những từ: tài nghệ, tài hoa, tài năng mang nghĩa “ có khả năng hơn người bình thường”. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. nghĩa của những thành ngữ dưới đây. - Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Hiểu và tự hào về lịch sủ dựng nước và giữ nước của cha ông, biết ơn những thế hệ đi trước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx



