Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 32
I Mục tiêu:
1. Kiến thức-kĩ năng
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. 3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
II Tài liệu-phương tiện:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-Ti vi- máy tính
III Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Kể lại một câu chuyện về chủ đề Du lịch -Thám hiểm
-HS kể NX
B Trải nghiệm-khám phá :33’
*Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài
-HS nghe
*GV kể chuyện
Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện -GV kể lần một
-GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ tranh -HS nghe
*GV cho HS tìm hiểu nội dung câu chuyện
-Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ?
-Lúc bị thương
-Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ ?
-Giôn đã cố gắng ntn?khi bị bỏ lại một mình ? -Anh ăn quả dại ,cá sống cho qua ngày
-Khi bị sói tấn công anh đã làm gì ?
-Nhờ đâu mà anh đã chiến thắng sói ? -Nhờ sự nỗ lực của anh
-Nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót ? Khát vọng sống ,yêu cuộc sống
*Thực hành kể chuyện
MT: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện *Cho HS kể truyện trong nhóm
-Gọi HS đại diện nhóm lên bảng kể NX `-HS kể trong nhóm
*Gọi HS nối tiếp nhau kể theo đoạn
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
NX -HS kể nối tiếp theo tranh
ý nghĩa :Khuyên chúng ta hãy cố gắng ,không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn -Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? -HS nêu
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Qua câu chuyện này em học tập được gì ở Giôn?
-Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I Mục tiêu: 1. Kiến thức-kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II Tài liệu-phương tiện -Bảng nhóm bút dạ -Ti vi-máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -GV đọc cho HS viết một số từ khó nghếch mắt,nghệt mặt ra,trầm trồ. -2 HS viết ở bảng -Cả lớp viết nháp NX B .Trải nghiệm-khám phá :33’ *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD chính tả Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết a, Trao đổi về nội dung -GV đọc mẫu -Nội dung bài nói gì ? -Một vương quốc rất buồn vì ở đây vắng nụ cười b ,Viết từ khó : -GV đọc từ khó cho HS viết kinh khủng , rầu rĩ ,héo hon,nhộn nhịp . GVNX -2 HS viết từ khó -Cả lớp viết nháp NX *HS viết chính tả Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi -Gọi HS đọc bài -Bài chính tả trhuộc thể loại nào ? -Khi viết chính tả ta lưu ý gì ? -HS đọc bài -HS nêu -GV đọc cho HS nghe viết chính tả -HS nghe viết chính tả *Chấm bài và chữa lỗi Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai -GV đọc cho HS soát lỗi -GV chấm bài NX -HS nghe soát lỗi *HD làm bài tập Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x Bài 2: Đáp án a ,vì sao,năm sau,xứ sở ,gắng sức ,xin lỗi ,sự chậm trễ b,nói chuyện dí dỏm ,hóm hỉnh ,công chúng ,nói chuyện ,nổi tiếng *GV chép sẵn đề cho HS -Cho HS thảo luận nhóm và làm bài -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm làm bài C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Nhận xét tiết học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG I Mục tiêu: 1. Kiến thức-kĩ năng - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh. II Tài liệu-phương tiện: -Tranh minh hoạ trong SGK -Ti vi- máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Kể lại một câu chuyện về chủ đề Du lịch -Thám hiểm -HS kể NX B Trải nghiệm-khám phá :33’ *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe *GV kể chuyện Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện -GV kể lần một -GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ tranh -HS nghe *GV cho HS tìm hiểu nội dung câu chuyện -Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ? -Lúc bị thương -Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ ? -Giôn đã cố gắng ntn?khi bị bỏ lại một mình ? -Anh ăn quả dại ,cá sống cho qua ngày -Khi bị sói tấn công anh đã làm gì ? -Nhờ đâu mà anh đã chiến thắng sói ? -Nhờ sự nỗ lực của anh -Nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót ? Khát vọng sống ,yêu cuộc sống *Thực hành kể chuyện MT: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện *Cho HS kể truyện trong nhóm -Gọi HS đại diện nhóm lên bảng kể NX `-HS kể trong nhóm *Gọi HS nối tiếp nhau kể theo đoạn -Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện NX -HS kể nối tiếp theo tranh ý nghĩa :Khuyên chúng ta hãy cố gắng ,không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn -Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? -HS nêu C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Qua câu chuyện này em học tập được gì ở Giôn? -Nhận xét tiết học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I Mục tiêu: 1. Kiến thức -kĩ năng - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II Tài liêu-phương tiện -Chép sẵn phần NX,chép sẵn bài tập phần a,b bài 1. -Bảng nhóm bút dạ -Ti vi-máy tính III Các hoạt dộng dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu? trả lời cho câu hỏi nào? Nêu VD -HS trả lời -NX B .Trải nghiệm-khám phá :33’ *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe *Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 1.Nhận xét: Đúng lúc đó , *Gọi HS đọc phần NX -Tìm trạng ngữ trong các câu trên ? -HS đọc yêu cầu -Đúng lúc đó -Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì trong câu ? -Đặt câu hỏi cho trạng ngữ trên? -Thảo luận cặp đôi đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian -Ý nghĩa về thời gian -Khi nào (bao giờ)một viên quan ? -VD:Ngày mai, lớp em kiểm tra toán . -Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. -> Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì ? -HS nêu phần ghi nhớ -Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ? khi nào ?mấy giờ ? -Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ? -Bao giờ ,khi nào ,mấy giờ 2.Ghi nhớ SGK *Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK -Gọi HS lấy VD-NX -HS đọc ghi nhớ SGK -Sáng mai chúng em lao động . -Chủ nhật mình về quê. *HĐ thực hành Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). Bài 1:Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu a,Buổi sáng hôm nay ,vừa mới ngày hôm qua ,qua một đêm mưa rào , b,Từ ngày con ít tuổi ,mỗi lần *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài 1 vào vở . -Gọi các nhóm đọc bài làm -Các trạng ngữ chúng ta vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu? -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm -HS chữa bài -Bổ sung ý nghĩa về thời gian Bài 2: Thêm trạng ngữ .. a ,Mùa đông , Đến ngày,đến tháng , b,Giữa lúc gió đang gào thét ấy .. *Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm trạng ngữ chỉ thời gian ? -GV NX chốt ý đúng -HS đọc yêu cầu C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu? -Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ? -NX giờ học. -HS đọc ghi nhớ BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I Mục tiêu: 1. Kiến thức -kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3.Thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II .Tài liệu-phương tiện: -Bảng phụ,ti vi, máy tính. III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? -Trạng ngữ chỉ thời gian trong câu trả lời cho câu hỏi nào?Nêu VD? -HS trả lời-NX B .Trải nghiệm-khám phá :33’ *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe *Hoạt động thực hành Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... Bài 1:Tìm trạng ngữ a,Nhờ siêng năng cần cù , b,Vì rét, c, Tại hoa, *Gọi HS đọc yêu cầu ,thảo luận -Tìm trạng ngữ trong cõu? -Cho HS nêu kết quả -Dựa vào đâu con tỡm được trạng ngữ? -GV NX chốt ý đúng. -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm đôi - HS nêu kết quả Bài 2: Thêm trạng ngữ a,Vì học giỏi , b,Nhờ bác lao công , c,Tại mải chơi , *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bài (2HS làm ra bảng nhóm ) HS đọc bài -HS đọc yêu cầu -HS đọc kết quả Bài 3: Đặt câu -Vì trời mưa nên em đi học muộn . -Nhờ chăm học nên em đạt HS giỏi . C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà *Gọi HS đặt câu có trạng ngữ -Khi đặt câu ta lưu ý điều gì ? Gọi HS đặt câu -Bài hôm nay học gì? -NX giờ học -HS đặt câu có trạng ngữ BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_khoi_4_tuan_32.doc