Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Chủ đề 1: Mỗi người một vẻ

docx 30 trang Thiên Thủy 15/11/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Chủ đề 1: Mỗi người một vẻ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
 Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng 
khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
 - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng 
nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” - HS lắng nghe bài hát.
Sáng tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động 
bài học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS cùng trao đổi về ND bài hát với 
 GV.
+ Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều + Cô giáo dạy các em trở tành những 
gì? người học trò ngoan.
+ Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học 
với cô như thế nào tập, vâng lời tày cô.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cách đọc.
cảm. Ngắt nghỉ câu đúng theo nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lạ, liệu, - HS đọc từ khó.
lung linh, vang lừng, nào, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Bạn có thấy/ lạ không/
 Mỗi đứa mình/ một khác/
 Cùng ngân nga/ câu hát/
 Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của 
tác giả: Khổ thơ 1,2,3 đọc với giọng băn 
khoăn; khổ thơ 4,5 đọc với giọng vui vẻ.
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng 
khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho + Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, 
khác”? có bạn hay giận dỗi, có bạn thích thay 
 đổi, có bạn nhiều ước mơ”.
+ Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác + Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau 
biệt đó? nhiều như thế liệu các bạn ấy có cách 
 xa nhau” (không thể gắn kết không thể 
 làm các việc cùng nhau).
+ Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi + Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của 
ngắm nhìn vườn hoa của mẹ. mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc 
 riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung 
 linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, 
 mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn 
 nào cũng đáng yêu đáng mến.
+ Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ + Đáp án B: Một tập thể thống nhất.
thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
A. Một tập thể thích hát.
B. Một tập thể thống nhất.
C. Một tập thể đầy sức mạnh.
D. Một tập thể rất đông người.
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống - HS lắng nghe.
nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?
+ Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều + Trong cuộc sống mỗi người có một 
kỳ diệu gì? vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó 
 Không khiến chúng ta xa nhau mà bổ 
 sung. Hòa quyện với nhau, với nhau 
 tạo thành một tập thể Đa dạng mà 
 thống nhất.
- Điều kỳ diệu đó thể hiện như thế nào trong - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện 
lớp của em? qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ 
 khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể 
 các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế 
 cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng 
 nhưng thống nhất. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người một vẻ, - HS nhắc lại nội dung bài học.
không ai giống ai nhưng khi hòa chung 
trong một tập thể thì lại rất hòa quyện 
thống nhất.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- GV nhận xét tiết dạy. lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: DANH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). 
 - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh 
Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh 
Duyên trình bày.
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát:
+ Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai 
 giảng năm học mới.
+ Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp ban bè và 
 thầy cô.
+ Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về danh từ.
Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích 
hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc.
Thế là kỳ nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa 
vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè 
gay gắt. gió thổi mát rượi đuổi những chiếc 
lá rụng chảy lao xao. Lá như cũng biết nô 
đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh 
đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi 
với mẹ, có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội 
đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, 
bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm 
nay bắt đầu năm học mới. 
 (Hạnh Minh) - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Từ chỉ 
 Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ 
 hiện tượng 
 người vật thời gian
 tự nhiên
 học sinh, lá, bàn, nắng, gió hè, thu, 
 bố, mẹ, thầy ghế hôm nay, 
 giáo, cô năm học
 giáo, bạn 
 bè.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
 - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa các 
nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). Mỗi - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
lượt chơi, mỗi nhóm tung xúc xắc 1 lần và của giáo viên. 
trả lời câu hỏi yêu cầu ttrong đường đi: VD 
tung xúc xắc trúng ô “vật” thì các thành viên 
trong nhóm phải nêu được tên một số vật 
(bàn, ghế, sách, vở, ) cứ như thế chơi cho 
đến khi về đích.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- GV rút ra ghi nhớ: - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện 
tượng tự nhiên, thời gian, ) - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra 
 những danh từ chỉ người, vật trong lớp
 + Danh từ chỉ người cô giáo, bạn nam, 
 bạn nữ,...
 + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, 
 vở,....
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 
danh từ tìm được ở bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
3 câu chưa 1-2 danh từ ở bài tập 3. VD: Tổ của em có 3 bạn nam và 4 bạn 
 nữ.
 - Đồ dùng học tập của em được sắm đầy 
 đủ như bút, vở, bảng con và nhiều đồ 
 dùng khác.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật, .) có 
trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào 
tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường 
em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em”
học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung 
hát. bài hát.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
+ Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các 
đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu 
đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ 
Đoạn 1: Mọi người bắt tay vào việc chuẩn để trả lời từng ý:
bị cho cuộc khiêu vũ. Người thì xén bớt cỏ Câu nêu ý 
 chính của từng 
để làm sân nhảy, người thì kê ghế dài xung Hình thức trình Ý chính 
 đoạn và vị trí 
 bày từng đoạn
quanh bãi cỏ đã xén ngọn. Bên này hai bạn của câu đó 
nhanh nhẹn nhất đang dựng một cái sân trong đoạn
khấu để biểu diễn nhạc. Bên kia mười tay - Câu đầu tiên - Đoạn 1: - Đoạn 1: Câu 
đàn xuất sắc đã lập thành một dàn nhạc và của đoạn được Mọi người đầu tiên “Mọi 
 viết lùi đầu dòng. chuẩn bị người bắt tay 
chơi thử ngay tại chỗ. (Theo Ni-cô-lai Nô-xốp) - các câu tiếp cho cuộc vào việc chuẩn 
Đoạn 2: Những bác ong vàng cần cù tìm theo được viết khiêu vũ. bị cho cuộc 
bắt từng con sâu trong nách lá. Kia nữa là liên tục không - Đoạn 2: chiến khiêu 
 xuống dòng Những loài vũ.”
họ hàng nhà ruồi trâu có đuôi dài như đuôi 
 vật chăm - Đoạn 2: Câu 
chuồn chuồn, đó chính là những “hiệp sĩ” chỉ diệt trừ cuối cùng: 
diệt sâu róm. Lại còn những cô cậu chim sâu bọ “Tất cả đều lo 
sâu ít nói, chăm chỉ. Những bác cóc già diệt trừ sâu bọ 
 để giữ gìn hoa 
lặng lẽ, siêng năng. Tất cả đều lo diệt trừ lá”.
sâu bọ để giữ gìn hoa lá. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận 
xét chung và chốt nội dung: - HS lắng nghe.
Qua bài tập 1 các em đã được làm quen 
với các đặc điểm của một đoạn văn (về các 
hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của 
đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết 
đoạn văn theo các chủ đề khác nhau trong 
các tiết học tiếp theo. - 1-3 HS đọc ghi nhớ: 
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
+ “Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu 
được viết liên tục, không xuống dòng, 
trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên 
được viết lùi đầu dòng”. + Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của 
đoạn văn thường nằm ở đầu hoặc cuối 
đoạn.
- GV nhận xét chung.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn 
và xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi 
đoạn.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp 
a. Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ. lắng nghe.
b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc hối hả 
mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba mươi.
- Đoạn 1: Bà vừa vớt bánh chưng vừa nướng 
chả trên đống than đỏ rực. Mẹ bận gói giò tai 
- món khoái khẩu của bố. Chị hái những năm 
mùi già đun một nồi nước tắm tất niên thật to. 
Sóc quanh quẩn dọn dẹp thỉnh thoảng lại chạy 
ra đảo giúp mẹ mẻ mứt gừng, mứt bí. Bố từ 
đơn vị về mang theo một cành đào. Cành đào 
nhỏ thôi nhưng chứa đựng cả một mùa xuân 
của núi rừng Tây Bắc. (Theo Vũ Thị Huyền Trang)
- Đoạn 2: Bồ các xây tổ trên cây sung cao chót 
vót. Tổ bồ các xây ở đầu cành, trông trống 
trải. Chim ổ dộc xây dựng tổ trên cành vông, 
tổ hhư treo lơ lửng trên cành. Đôi chim cu 
chọn chỗ xây tổ trên cây thị - nơi có nhiều 
mầm non vừa nhú. Lúc đầu quanh tổ trông 
trống trải nhưng đến khi ấp trứng, những mầm 
non đã bật dậy tốt tươi, che xung quanh rất kín đáo.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đưa ra phương án trả lời:
 a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim 
 bắt đầu xây tổ” là của đoạn 2. Vị trí 
 đứng đầu đoạn.
 b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi 
 người một việc hối hả mang tết về 
 trong khoảng khắc chiều Ba mươi.” 
 Là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng 
 cuối đoạn.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 
2 đoạn văn ở bài tập 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn ở VD: Câu chủ đề đoan 1, để ở đầu 
bài tập 2. đoạn: “Cứ độ tết về, mọi người trong 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai nhà ai cũng tấp nập công việc”.
và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo 
số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
+ Giao cho mỗi nhóm một vật như: các 
loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có 
câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới 
thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm 
đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật 
đó luôn.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Bài 02: THI NHẠC (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong 
câu chuyện. 
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, 
 - Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, trong việc xây dựng nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc 
đáo chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức 
cách đánh giá của mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và 
bạn bè.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Đi học” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
+ Đó các em bạn vừa hát bài Đi học đó tên + Đó là bạn Mai Vy.
gì?
- Các em thấy bạn ấy hát có hay không? - Bạn ấy hát rấy hay..
- Thông thường để đánh giá một người hát 
hay hay không hay ngoài việc chúng ta cảm 
nhận bằng nghe thì còn có các hội thi hát. 
Hội diễn văn nghệ, các hội thi này đều có 
ban giám khảo là những người giỏi về âm 
nhạc để đánh giá, nhận xét ai là người hát 
hay. Vậy hôm nay cô trò chúng ta cũng sẽ 
chứng kiến một cuộc thi nhạc rất thú vị. Vậy 
cuộc thi đó như thế nào thì cô mời cả lớp - Học sinh lắng nghe.
cùng bắt đầu tìm hiểu nhé!
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc. 
+ Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu 
chuyện. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúi xuống ghi điểm.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cục-cục
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến nhòa đi.
+ Đoạn 4 tiếp theo cho đến khoe sắc.
+ Đoạn 5: đoạn còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Lấp lánh, - HS đọc từ khó.
niềm mãn nguyện, réo rắt, vi-ô-lông, cla-ri-
nét, xen-lô, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Mặc áo măng tô trong suốt,/ đôi mắt nâu lấp - 2-3 HS đọc câu.
lánh,/ đầy vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn bản 
nhạc “Mùa hè”.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: 
réo rắt, say đắm, rạo rực, tưng bừng, 
- Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, 
+ Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, trong việc xây dựng nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo 
chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xen-lô: Tên các nhạc 
cụ 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào + Câu chuyện có năm nhân vật: thầy 
những nhân vật đó có điểm gì giống nhau? Vàng Anh, ve sầu, gà trống, dế và họa 
 mi. Những nhân vật đó có điểm giống 
 nhau là yêu âm nhạc, say mê chơi nhạc 
 biểu diễn hết mình.
Câu 2: Giới thiệu về tiết mục của một nhân + HS trả lời tự do theo ý thích của 
vật em yêu thích trong câu chuyện. mình:
+ Tên bản n hạc và nhân vật biểu diễn.
+ Ngọa hình của nhân vật.
+ Những hình ảnh gợi ra từ các bản nhạc 
được trình diễn. Câu 3: Vì sao thấy vàng anh rất vui và xúc + Vì cá tiết mục biểu diễn của học trò 
động khi xem các học trò biểu diễn? đều hay và đặc biệt mỗi người đã tạo 
Câu 4: Tác giả muốn nói điều gì qua câu dựng cho mình một phong cách độc 
chuyện? đáo, không ai giống ai.
A. Nhiều loài vật có tiếng kêu, tiếng gáy, 
tiếng hót hay.
B. Thế giới của các loài vật muôn màu muôn 
vẻ. + Đáp án C: Mỗi người hãy tạo cho 
C. Mỗi người hãy tạo cho mình một neý đẹp mình nét đẹp riêng.
riêng.
D. Muốn hát hay. Đàn giỏi thì phải tập luyện 
chăm chỉ.
- GV giải thích thêm Câu chuyện muốn nói 
với chúng ta rằng việc mỗi người tạo được 
nét riêng, độc đáo chính là phát huy thế 
mạnh, khả năng riêng của mình. Tạo được - HS lắng nghe.
nét riêng là ghi được dấu ấn, tên tuổi của 
mình trong lòng mọi người. Tạo được nét 
riêng của mỗi người trong một tập thể sẽ làm 
cho tập thể có thế mạnh.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người tạo được - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_chu_de_1_moi_ng.docx