Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 1 - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yế
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất: Yêu quý các con vật. Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 4 - Tuần 1 - Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu quý các con vật. Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: BGĐT, kế hoạch bài dạy, máy tính. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu các chủ điểm được học ở HKI, chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học. - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Khám phá: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt chia các đoạn: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Thực hành: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? =>Nội dung đoạn 1? + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò? => Đoạn 2 nói lên điều gì? +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài - GV tổng kết, nêu nội dung bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn? - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_4_tuan_1_bai_de_men_benh_vuc_ke_ye.doc