Giáo án Tập đọc 4 - Bài: Chú đất nung

Giáo án Tập đọc 4 - Bài: Chú đất nung

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Từ: kị sĩ, tí, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hũn rấm,.

- Nội dung: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích dó dỏm nung mình trong lửa đỏ.(TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thỡ nung,.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ:

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự tự tin, ý thức trở thành người can đảm

 

docx 4 trang xuanhoa 12/08/2022 1350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 4 - Bài: Chú đất nung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Từ: kị sĩ, tí, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hũn rấm,... 
- Nội dung: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích dó dỏm nung mình trong lửa đỏ.(TL được các CH trong SGK).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thỡ nung,...
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: 
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự tự tin, ý thức trở thành người can đảm
II. Chuẩn bị: 
- GV: BGĐT.
- HS : Đọc kĩ bài và tập trả lời các câu hỏi cuối bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hs lên đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Chủ điểm tuần này có tên là gì? - Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Treo tranh bài tập đọc và cho biết trong tranh có những loại đồ chơi nào?
- Tuổi thơ ai chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có vẻ đẹp riêng . Bài tập đọc hôm nay các em sẽ làm quen với một đồ chơi của cu Chắt. Đó là Chú Đất Nung.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Gv yêu cầu 1 hs khá đọc toàn bài.
- Hỏi bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 hs nối tiếp đọc bài trước lớp (2 lượt)
+ Sửa cách đọc các từ: Cưỡi ngựa, tráp hỏng, đoảng, sưởi, khoan khoái.
+ Yc hs tìm câu dài, câu khó đọc và nêu cách ngắt hơi.
+ Gọi hs đọc câu khó
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp
+ Gọi hs giải nghĩa các từ: Tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm 
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo nhóm bàn
- Gọi 1 nhóm đọc
- Gv đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. Lời anh chàng kiệt sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.
b. Tìm hiểu bài 
* Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Yc giải nghĩa từ “ kị sĩ”
- Những đồ chơi đó có gì khác nhau?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Những đồ chơi đó làm quen như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
* Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chú đi đâu và gặp những chuyện gì?
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Vì sao chú bé Đất trở thành chú Đất Nung?
- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng vì sao?
- Giảng: Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng ... Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn dược xông pha, muốn trở thành người có ích.
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
* Ông cha ta thường nói “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức” con người được tôi luyện trong gian nan .. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú lại được nhiều việc có ích cho cuộc sống.
- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm nội dung chính.
- Y/c hs nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 1 hs đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm (đã viết ở bảng phụ)
- Giáo viên đọc mẫu.
- Tổ chức cho Hs luyện đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố 
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Hs lắng nghe
- Tên chủ điểm Tiếng sáo diều. 
- Tên chủ điểm gợi đến thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh
- Nhiều trò chơi của trẻ em.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Tết Trung thu ... Chăn trâu.
Đoạn 2: Cu Chắt lọ thuỷ tinh.
Đoạn 3: Còn một mình đến hết.
- 3 hs đọc nối tiếp.
+ Hs luyện đọc đúng
+ Hs phát hiện ra câu dài và nêu cách ngắt hơi:
Chắt còn một đồ chơi nữa/ là chú bé bằng đất/ em lặn lúc đi chăn trâu.
+ 2 – 3 hs đọc
- 3 hs đọc nối tiếp
- Hs giải nghĩa:
+ Tía: Tím đỏ như màu mận chín
+ Son: đỏ tươi
+ Đoảng: vụng về, chẳng được việc gì
+ Chái bếp: Gian nhỏ lợp một mái, thêm vào đầu hồi nhà để làm bếp
+ Đống rấm: đống trấu hoặc mùn ủ giữ lửa trong bếp.
- Hs luyện đọc theo nhóm
- 1 nhóm đọc
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Cu Chắt có những đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ Kị sĩ: lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tộc ngày xưa
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa rất đẹp được tặng trong dịp Tết Trung thu, còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Hs đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
- 1 hs đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung vì:
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
+ Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Chú bé Đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ xin được nung trong lửa
- Hs lắng nghe
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: gian khổ và thử thách mà con người vượt qua trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Hs lắng nghe
- Kể về chuyện chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung.
- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, suy nghĩ tìm ý chính của bài.
Câu chuyện ca gợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 1 hs đọc toàn bài. Cả lớp theo để tìm ra giọng đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs lắng nghe
- Hs luyện đọc theo nhóm bàn
- 3 - 5 hs thi đọc trước lớp.
- Hs lắng nghe
- Hs nêu
- Hs lắng nghe
IV. Định hướng học tập tiếp theo
- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tap_doc_4_bai_chu_dat_nung.docx