Giáo án Lịch sử và Điạ lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Điạ lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27: Lịch sử và Địa lí Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên (sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử,...) - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác, chủ động thực hiện các yêu cầu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong việc tìm hiểu về điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Tây Nguyên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Lòng tự hào về vùng đất Tây Nguyên, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử mà cha ông để lại. - Phẩm chất nhân ái: HS có tinh thần đoàn kết, yêu thương các dân tộc cùng chung sống trên đất nước. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức trò chơi cho - Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò lớp ôn bài. chơi: Hộp quà bí mật để ôn bài. - Cả lớp tham gia trò chơi + Câu 1: Mô tả một số nét chính về nhà ở và Đồng bào Tây Nguyên thường ở nhà nhà sinh hoạt cộng đồng các dân tộc vùng sàn. Mỗi buôn làng có một ngôi nhà Tây Nguyên. chung được xây dựng ở trung tâm là không gian sinh hoạt chung của cộng đồng. (nhà rông, nhà dài). + Câu 2: Quan sát hình ảnh, so sánh điểm giống và khác nhau về trang phục của đồng Trang phục của Trang phục của bào dân tộc Ba Na ở Tây Nguyên với dân tộc dân tộc Ba Na dân tộc Tày Tày ở vùng Tây Bắc. -Giản dị. -Màu sắc sặc sở, có nhiều họa tiết. -Nam mặc quần - Nam đóng khố, dài, rộng. Áo mặc áo chui đầu ngắn 5 thân, cổ hoặc áo choàng quấn hoặc ở trần. đứng. phụ nữ mặc áo - Nữ là chiếc áo chui đầu, váy cánh, áo dài 5 tấm.,.. thân, quần váy, Kết hợp 2 màu có thắt lưng, khăn chủ đạo là đỏ, đội đầu. đen. Màu sắc: đen và xanh đen. + Câu 3: Kể về một lễ hội của đồng bào các HS kể một trong các lễ hội sau: Lễ hội dân tộc vùng Tây Nguyên mà em biết. đua voi, Lễ tạ ơn cha mẹ, Lễ hội Cồng chiêng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên + Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào vùng Tây Nguyên (làm việc cung cả lớp) -GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát - HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh hình 7,8 SGK/ 95 và cho biết: trả lời. H: Phong trào yêu nước và cách mạng của Tây Nguyên là vùng đất giàu truyền của đồng bào vùng Tây Nguyên có điểm gì thống yêu nước. Các phong trào đấu nổi bật? tranh yêu nước nổ ra sớm, tập hợp được đông đảo đồng bào các dân tộc ở vùng Tây Nguyên tham gia. -HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. H: Kể lại một số câu chuyện lịch sử về truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây Nguyên. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả -Nhóm đôi thảo luận tìm câu chuyện và lời câu hỏi. kể trong nhóm. - Theo dõi hỗ trợ cho HS - Mời đại diện nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể, có thể kể về anh hùng: Nơ Trang Long, anh hùng Núp, Đinh Môn,... - HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét tuyên dương. Giới thiệu thêm - Lắng nghe. một số anh hùng khác. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết được một số hoạt động thể hiện tinh thần yêu nước của anh hùng Nơ Trang Long và anh hùng Đinh Núp. - Cách tiến hành: Bài tập 2: Tinh thần yêu nước của đồng bào Tây Nguyên được thể hiện qua những hành động nào của các nhân vật Lịch sử N’ Trang Long và Đinh Núp? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tìm hiểu và trả lời trước lớp. - HS tìm hiểu ở phần thông tin, tranh - Gợi ý: HS chỉ ra những hoạt động thể hiện ảnh, câu chuyện lịch sử. tinh thần yêu nước của anh hùng N’ Trang Long và Đinh Núp. - GV mời HS trình bày bài làm trước lớp - HS lần lượt trình bày. - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: Anh hùng N’ Trang Long lãnh đạo cuộc khởi - HS lắng nghe, học tập. nghĩa chống thực dân Pháp kéo dài 24 năm (1911 – 1935), đã thu hút đông đảo đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên tham gia. Cuộc khởi nghĩa lan rộng, gây nhiều khó khăn cho việc chiếm đóng của thực dân Pháp ở Tây Nguyên. Anh hùng Đinh Núp: Năm 1935 một lần quân Pháp kéo về làng bắt phu, dân làng lánh hết vào rừng chỉ còn một mình anh ở lại. Đinh Núp dùng nỏ phục kích bắn lính pháp chảy máu để chứng minh cho dân làng rằng lính Pháp cũng là người và có thể chống lại được. Ông đã lãnh đạo buôn làng đứng lên chống giặc, lập nhiều chiến công. Tinh thần yêu nước của 2 anh hùng dân tộc N’ Trang Long, Đinh Núp cũng chính là tinh thần yêu nước của đồng bào dân tộc Tây Nguyên nói chung. Giáo dục HS lòng tự hào và noi gương tinh thần yêu nước của các anh hùng dân tộc. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS thi kể một câu chuyện - HS xung phong kể Lịch sử khác về truyền thống yêu nước và Cách mạng của đồng bào Tây Nguyên. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn HS về nhà kể các tấm gương về anh hùng yêu nước cho - HS lắng nghe, thực hiện. người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------- TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội của 2 vùng: vùng duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sưu tầm và giới thiệu được một số phương tiện hỗ trợ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video về Di tích quần thể - HS quan sát video và trả lời một số Cố đô Huế để khơỉ động bài học. câu hỏi + Di tích quần thể Cố đô Huế nằm ở đâu? + Di tích quần thể Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế. + Ngọ Môn được gọi là khu vực gì? + Ngọ Môn chính là khu vực hành chính tối cao của triều đình nhà Nguyễn. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội của 2 vùng: vùng duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên. + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội vùng duyên hải miền Trung - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả câu hỏi lời câu hỏi: ? Duyên hải miền Trung có địa hình như thế + Duyên hải miền Trung có địa hình đa nào? dạng: phía tây là dãy Trường Sơn; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp.... ? Duyên hải miền Trung có hoạt động sản + Duyên hải miền Trung có hoạt động xuất và đời sống phụ thuộc vào đâu? sản xuất và đời sống gắn liền với biển. ? Quần thể cố đô Huế liên quan đến triều đại + Quần thể cố đô Huế liên quan đến nào?. triều đại nhag Nguyễn - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội vùng Tây Nguyên. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các - Cả lớp sinh hoạt nhóm 2, cùng nhau câu hỏi thảo luận. + Tây Nguyên có vị trí, đặc điểm như thế + Tây Nguyên có đặc điểm địa hình nào? gồm nhiều cao nguyên với mặt bằng rộng lớn và có độ cao khác nhau. + Kể tên các kiểu rừng của Tây Nguyên? + Tây Nguyên có kiểu rừng tự nhiên trong đó kiểu rừng rậm nhiệt đới chiếm nhiều nhất. - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá - HS nhận xét, bổ sung. kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biết” (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng - Học sinh trả lời bằng bảng con: thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Rừng có vai trò như thế nào với + Câu 1: a. Rất lớn rừng Tây Nguyên? a. Rất lớn b. Rất nhỏ c. Chỉ là hỗ trợ chống sói mòn + Câu 2: Hang Sơn Đòong thuộc tỉnh nào? + Câu 2: b. Quảng Bình a. Quảng Ninh b. Quảng Bình c. Quảng TRị + Câu 3: Đặc điểm sông ngòi của vùng Duyên hải miền Trung Câu 3: c. Sông ngòi dày đặc. a. Sông ngòi thưa thớt b. Sông và nhiều thác. c. Sông ngòi dày đặc. + Câu 4: Kể tên một số thuận lợi ở vùng Duyên hải miền Trung? Câu 4: c. Nhiều bãi biển, nhiều đồng a. Có nhiều bãi biển. bằng, thuận lợi cho việc trồng trọt và b. Có các đồng bằng. nuôi trồng thủy hải sản. c. Nhiều bãi biển, nhiều đồng bằng, thuận lợi cho việc trồng trọt và nuôi trồng thủy hải sản. + Câu 5: Lễ khai mạc Festival ở Hế được tổ chức bao nhiêu năm 1 lần: Câu 5: a. 2 năm một lần. a. 2 năm một lần. b. 3 năm một lần. c. 4 năm một lần. + Câu 6: Cái gì được gắn liền với hơi thở của Câu 6: a. Đèn Lồng Hội An? a. Đèn Lồng b. Sáo trúc c. Đàn đá Câu 7: Đặc điểm của dân cư ở vùng Tây Câu 7: c. Dân cư thưa thớt, không đồng Nguyên đều. a. Dân cư đông đúc, đều là dân tộc Kinh. b. Dân cư tập trung ở vùng rừng núi. c. Dân cư thưa thớt, không đồng đều. Câu 8: Động Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc Câu 8: a. Vùng Duyên hải miền Trung. vùng nào? a. Vùng Duyên hải miền Trung b. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. c. Vùng Tây Nguyên. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm trên bản đồ các tỉnh của vùng Duyên Hải miền Trung và vùng Tây Nguyên. Tổ nào tìm đúng, nhiều và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx



