Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26

docx 10 trang Thiên Thủy 17/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Bài 21: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
 (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
 - Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân 
cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
 - Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: 
trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số 
dân tộc và trình bày một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu địa lí thông qua việc sử dụng 
bảng số liệu để so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng 
khác.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số hình ảnh của các tỉnh - HS quan sát tranh và trả lời một số câu 
ở khu vực Tây Nguyên, các địa điểm tham hỏi
quan du lịch để khởi động bài học. 
 - Một số danh lam thắng cảnh ở vùng 
 Tây Nguyên: Thác Cam Ly, Thác Đray 
+ Em hãy cho biết một số danh lam thắng Nu, khu du lịch Măng Đen...
cảnh đẹp ở vùng Tây Nguyên? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng 
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ).
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động chăn 
nuôi gia súc? (làm việc cả lớp)
b) Chăn nuôi gia súc.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan - HS quan sát tranh và lắng nghe GV 
sát hình 5 : Yêu cầu HS xác định trên lược giới thiệu một kí hiệu trên lược đồ..
đồ những địa phương nuôi nhiều trâu, bò, 
lợn ở vùng Tây Nguyên.
 - HS quan sát kĩ lược đồ, lần lượt thực hiện từng nhiệm vụ của GV.
 - HS trả lời các nhiệm vụ GV đã đưa ra..
 - 1 HS trình bày:
 + Địa phương nuôi nhiều trâu: Gia Lai, 
 ĐăkLăk, Kon Tum.
 + Địa phương nuôi nhiều bò: Gia Lai, 
 ĐăkLăk, Kon Tum, Lâm Đồng.
 + Địa phương nuôi nhiều lợn: ĐăkLăk, 
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ để phân biệt các Gia Lai, Lâm Đồng.
đối tượng, nhất là các kí hiệu giữa trâu và bò. - HS trả lời câu hỏi của GV theo suy 
- GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 5 và nghĩ. -HS lắng nghe.
cho biết:
+ Địa phương nào nuôi nhiều trâu?
+ Địa phương nào nuôi nhiều bò?
+ Địa phương nào nuôi nhiều lợn?
+ Vì sao Tây Nguyên có thể phát triển chăn 
nuôi trâu, bò.
- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh 
các dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
- GV nhận xét tuyên dương. Chốt lại kiến 
thức: Tây Nguyên có nhiều đồng cỏ tự nhiên 
và khí hậu thuận lợi thích hợp cho việc chăn 
nuôi trâu, bò.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng 
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ).
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động phát 
triển thủy điện (Sinh hoạt nhóm đôi)
c) Phát triển thủy điện. - GV cho HS tiếp tục quan sát hình 5 và đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thông tin trong mục để trả lời câu hỏi. - Cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau 
 thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
 - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
 lên bảng lớp.
 + Một số nhà máy thủy điện ở Tây 
 Nguyên: Yali, Sê san, Đồng Nai.
 + Vùng Tây Nguyên có nhiều nhà máy 
 thủy điện: Sông ngòi ở vùng Tây 
 Nguyên chảy qua nhiều bậc địa hình có 
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ một số nhà máy độ dốc lớn nên có khả năng phát triển 
thủy điện ở Tây Nguyên. thủy điện.
+ Giải thích vì sao vùng Tây Nguyên có 
nhiều nhà máy thủy điện.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau 
thảo luận. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
-GV hướng dẫn kĩ năng sử dụng lược đồ cho 
HS. Cho HS đọc thêm phần chú giải để nhận 
biết các kí hiệu của nhà máy thủy điện. chữ 
màu đỏ cạnh nhà máy thủy điện là tên thủy 
điện.
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản 
lớp.
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá 
kết quả.
- GV chốt bài: Ngoài vai trò cung cấp điện 
cho sinh hoạt sản xuất, các nhà máy thủy 
điện ở Tây Nguyên góp phần điều tiết nguồn 
nước giữa mùa lũ và mùa cạn, hạn chế lũ lụt 
cung cấp nước vào mùa khô.
 -GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện tập: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trả lời.
-GV nhận xét chốt lại kiến thức. -HS làm việc cá nhân và trả lời theo yêu 
 cầu của GV.
 + Sắp xếp mật độ dân số ở nước ta theo 
 thứ tự từ cao xuống thấp.
 + Ghép nối các thành phần tự nhiên1- 3 
 đặc điểm tương ứng a-c.
 1 - c; 2 -a; 3 - b
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS về nhà sưu tầm một số thông 
tin, hình ảnh một số sản phẩm cây công - Học sinh về nhà sưu tầm theo yêu cầu 
nghiệp nổi tiếng ở Tây Nguyên và chia sẻ của GV.
với các bạn.. chuẩn bị cho tiết học sau
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 26: Lịch sử và Địa lí
 Bài 22: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH 
 MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Mô tả được một số nét chính về văn hóa các dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác, chủ động thực hiện các yêu cầu học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong việc 
tìm hiểu về một số nét văn hóa các dân tộc Tây Nguyên
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Lòng tự hào về vùng đất Tây Nguyên, có trách nhiệm giữ 
gìn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử mà cha ông để lại.
 - Phẩm chất nhân ái: HS có tinh thần đoàn kết, yêu thương các dân tộc cùng chung 
sống với nhau trên cả nước. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát về hình ảnh nhà rông, - HS quan sát hội đua voi,... 
H: Em hãy cho biết những hình ảnh này nói -HS trả lời: Vùng Tây Nguyên
về vùng nào của đất nước ta?
H: Em biết gì về con người và phong tục tập -HS chia sẻ 
quán của người Tây Nguyên (ăn, ở, trang 
phục, lễ hội)?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. 
bài mới.
- Ghi đề lên bảng. - Nối tiếp nhắc lại đề bài.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Mô tả được một số nét chính về văn hóa các dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nét văn hóa 
của đồng bào Tây Nguyên. (làm việc 
nhóm)
-Yêu cầu học sinh quan sát từ hình 1 đến hình - HS quan sát bản đồ và lắng nghe GV 
6 và đọc thông tin ở mục 1 SGK/trang 93, 94, giải thích ý nghĩa, tác dụng của bản đồ.
thực hiện yêu cầu:
+ Mô tả những nét chính về nhà ở và nhà sinh -HS đọc yêu cầu 
hoạt cộng đồng, trang phục, lễ hội của đồng 
bào các dân tộc vùng Tây Nguyên.
-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng -Nhóm 1,2: Tìm hiểu về nhà ở và nhà 
thực hiện 1 yêu cầu. sinh hoạt cộng đồng
 -Nhóm 3,4: Tìm hiểu về trang phục.
 -Nhóm 5.6: Tìm hiểu về lễ hội.
 -Các nhóm thảo luận trình bày vào giấy 
 khổ to, khuyến khích có hình ảnh minh 
 họa.
 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
- GV mời một số nhóm đính lên bảng, trình khác nhận xét bổ sung. bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. Chốt lại nội 
dung chính: Đồng bào Tây Nguyên thường ở 
nhà sàn. Mỗi buôn làng có một ngôi nhà 
chung được xây dựng ở trung tâm là không 
gian sinh hoạt chung của cộng đồng. (nhà 
rông, nhà dài). Trang phục được may bằng 
vải thổ cẩm.Đàn ông đóng khố ở trần, phụ nữ 
mặc áo chui đầu, váy tấm.,..Các lễ hội: Lễ 
hội cồng chiêng, đua voi, lễ Tạ ơn cha mẹ,... -HS xung phong trình bày
H: Em hãy chỉ ra một số điểm giống và khác - HS khác nhận xét bổ sung.
nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng 
trang phục của dân tộc vùng Tây Nguyên so 
với dân tộc em.
-GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết lập bảng hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào 
Tây Nguyên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Lập bảng hoặc vẽ sơ đồ tư 
duy thể hiện một số nét văn hóa tiêu biểu 
của đồng bào Tây Nguyên. (Sinh hoạt 
nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận lập bảng hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể thảo luận lập bảng hoặc vẽ sơ đồ tư 
hiện một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng duy.
bào Tây Nguyên.
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
bảng lớp. lên bảng lớp.
 *Nhóm lập bảng
 Một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Tây 
 Nguyên. Nhà ở và nhà sinh Trang phục. Lễ hội.
 hoạt cộng đồng
 Đồng bào Tây Trang phục Các lễ hội: 
 Nguyên thường ở được may Lễ hội cồng 
 nhà sàn. Mỗi buôn bằng vải thổ chiêng, đua 
 làng có một ngôi cẩm. Đàn ông voi, lễ Tạ 
 nhà chung được xây đóng khố ở ơn cha 
 dựng ở trung tâm là trần, phụ nữ mẹ,...
 không gian sinh mặc áo chui 
 hoạt chung của đầu, váy 
 cộng đồng. (nhà tấm.,..
 rông, nhà dài). Nhà 
 rông càng cao và 
 rộng thì càng thể 
 hiện sự giàu có, 
 thịnh vượng sung 
 túc, hùng mạnh của 
 buôn làng.
 *Nhóm vẽ sơ đồ tư duy: Khuyến khích 
 HS vẽ kèm hình ảnh vào thông tin.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá 
kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS thực hiện theo nhóm đôi. Có thể so 
nhau và khác nhau cơ bản về nhà ở, trang sánh với dân tộc Thái, Mông,Tày ở phía 
phục của đồng bào dân tộc Tây Nguyên với Bắc hoặc dân tộc Chăm, Khơ me ở phía 
các dân tộc khác theo sự hiểu biết của các Nam và Nam Trung Bộ
em.
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét - Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày - Học sinh lắng nghe 
tốt.
- GV chiếu hình ảnh về nhà ở và trang -Theo dõi, quan sát.
phục của một số dân tộc cho HS quan sát.
- GD HS tình đoàn kết yêu thương nhau 
với các dân tộc trên khắp đất nước -Nghe, thực hiện.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx