Giáo án Lịch sử 4 - Bài 1: Nước Văn Lang
NƯỚC VĂN LANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,
2. Kĩ năng
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
3. Phẩm chất
- Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 4 - Bài 1: Nước Văn Lang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1 LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 2. Kĩ năng - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 3. Phẩm chất - Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) + Nêu các bước sử dụng bản đồ? - GV nhận xét, khen/ động viên. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 2.Khám phá (30p) * Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Cách tiến hành: HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) Huøng Vöông Laïc haàu, Laïc töôùng H Laïc daân Noâ tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất Ăn, uống Mặc và tr ng điểm Ở Lễ hội - Lúa -Khoai -Cây ăn quả - Cơm, xôi - Bánh chưng Phụ nữ dúng -Nhà sàn -Quây - Vui chơi nhảy - GV nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS quan sát - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm trước. + 1 HS lên xác định. + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ. Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Là vua, gọi là Hùng Vương. - HS lắng nghe Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung. - Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_4_bai_1_nuoc_van_lang.docx