Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được những kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong đời sống. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Hạt mưa xinh” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện trước lớp. múa hát trước lớp. - GV kiểm tra tranh vẽ hưởng ứng phong trò ủng hộ ngày môi trường thế giới đã dặn HS - Tổ trưởng KT và báo cáo chuẩn bị ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. + Vận dụng được những kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong đời sống. + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong chủ đề. (sinh hoạt nhóm 4) - GV đưa YC: Thảo luận nhóm 4 tóm tắt các - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ nội dung đã học trong chủ đề “Chất” theo cách thí nghiệm. sáng tạo - GV mời các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ tư -Tiến hành thực hiện theo yêu cầu của duy sáng tạo tóm tắt kiến thức vào bảng nhóm giáo viên. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác - GV hỏi: Điều gì làm em thích nhất về nước nhận xét. và không khí? -4-5 HS trả lời - GV nhận xét chung, đưa sơ đồ và chốt lại kiến thức chủ đề Chất - 2-3 HS đọc lại nội dung Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi và làm bài - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm. tập: * Bài 1: Đọc thông tin trong hình 1 và nói với bạn về những nội dung đã học trong chủ đề chất (hoạt động nhóm 4) - GV chiếu bài 1, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV YC hoạt động nhóm 4 và trình bày thông - HS thảo luận nhóm 4 trả lời. tin trong sơ đồ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV cho đại diện nhóm trình bày từng phần - Đại diện 3-4 nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt ý: Nhóm khác nhận xét, bổ sung Nước và không khí là hai chất quan trọng nhất, cơ bản nhất của sự sống. Nắm rõ tính - HS lắng nghe chất, đặc điểm, các dạng tồn tại, hiện trạng của nước và không khí giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. * Bài 2: (hoạt động nhóm đôi) - GV chiếu bài 2, cho HS đọc nội dung - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm. - GV YC thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi - Tiến hành thảo luận nhóm bàn. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - 2-3 đại diện nhóm trình bày + Người ta gác các thanh củi lên nhau để tạo thành nhiều khe trống để không khí lưu thông giúp duy trì sự cháy +Nếu các thanh củi không được gác lên nhau thì củi sẽ cháy nhỏ hoặc tắt lửa do không có không khí duy trì sự cháy Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. -2-3 HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại các vai trò của không khí * Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) - GV chiếu đề bài, cho HS đọc - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí nghiệm. - GV nêu câu hỏi dẫn dắt HS trả lời: -HS trả lời: + Nhà của Cáo làm bằng gì? + Băng + Mùa xuân đến, nhà của cáo thế nào? +Tan ra thành nước + Nhà của Cáo xảy ra hiện tượng gì? +Nhà cảu Cáo xảy ra hiện tượng nóng chảy vì nước chuyển từ thể rắn xang thể lỏng +Nêu các thể của nước và điều kiện tồn tại các +Rắn (<0 độ), lỏng (0-100 độ), khí thể của nước (>100 độ) +Sự chuyển thể của nước phụ thuộc yếu tố +Sự thay đổi nhiệt độ nào? - GV nhận xét, khen HS, chốt câu trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ Cần nắm vững đặc điểm và tính chất của nước để ứng dụng trong cuộc sống. * Bài 4: (hoạt động nhóm tổ) - GV chiếu bài 4, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV chiếu clip giới thiệu ngày môi trường thế - HS xem giới - GV HD hoạt động: trình bày triển lãm tranh bảo vệ môi trường theo nhóm tổ: +Cá nhân giới thiệu tranh trong tôt - HS trưng bày tranh nhóm tổ và làm +Trưng bày tranh cả tổ vào bảng nhóm theo hướng dẫn +Đại diện nhóm giới thiệu tranh cả tổ - GV cho đại diện tổ giới thiệu trước lớp - GV cho HS đi tham quan tranh các tổ - Đại diện các tổ trình bày - GV mời HS nêu suy nghĩ cảm nhận sau khi - HS xem tranh xem triển lãm tranh -3-5 HS nêu cảm nhận - GV nhận xét và chốt ý về bảo vệ môi trường nước và không khí - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nhà Khoa học nhí”. GV cho HS đóng vai người phỏng vấn, hỏi - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. HS trong lớp 1 số câu hỏi vận dụng. VD + Nêu thành phần của không khí - HS tham gia trò chơi: 1 HS làm phóng + Trình bày một ứng dụng đặc điểm, vai trò viên, HS kahcs trả lời cảu nước và không khí trong cuộc sống mà em thích. + Nêu cách chứng minh có hơi nước trong không khí - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe, ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------- KHOA HỌC TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (TiẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được cách là và cách thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV nêu câu câu hỏi khơi gợi để khởi động - HS suy nghĩ, quan sát và trả lời câu hỏi bài học. + Tối hơn, nhìn không rõ. + Tắt hết đèn trong phòng và cho HS nhận xét khả năng nhìn các vật + Nhìn rõ vật + Bật đèn lên và cho HS nhận xét khả năng nhìn các vật + Do có ánh sáng. +Vì sao có sự khác nhau? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới: Nhờ có ánh sáng ta nhìn rõ mọi vật. Vậy ánh sáng phát ra từ đâu và truyền đi như thế nào? 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Nêu được cách là và cách thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. + Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vật phát sáng và vật được chiếu sáng. (Hoạt động nhóm 2) - GV đưa thông tin về vật phát sáng và vật - 2 HS đọc 2 lượt, lớp đọc thầm được chiếu sáng cho HS đọc - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV cho HS đọc nội dung hoạt động - GV YC thảo luận nhóm 2 trả lời vào phiếu - HS lắng nghe học tập - GV quan sát giúp đỡ các nhóm -HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả vào phiếu - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận. +Vật phát sáng: mặt trời, đèn điện (đom đóm, ngôi sao, nến, đuốc, ngọn lửa ) +Vật được chiếu sáng: cây cối, nhà cửa, đồ dùng, mặt trăng ( -GV hỏi khai thác: Chỉ ra sự giống nhau giữa +Vật vật phát sáng và vật được chiếu sáng Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt lại nội - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của dung. mình: truyền ánh sáng đến mắt giúp ta nhìn thấy chúng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Nhờ có ánh sáng từ các vật phát sáng mà chúng ta nhìn thấy được các sự vật. Ánh sáng là yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Hoạt động 2: Sự truyền ánh sáng. * Thí nghiệm 1: Kiểm tra điều kiện để mắt nhìn thấy một vật (hoạt động nhóm tổ) - GV chuẩn bị: hộp bìa cứng thành trong màu đen có đục 2 lỗ nhỏ, đèn pin, viên bi trắng, phiếu nhóm (số lượng: 04 bộ) - GV cho HS đọc cách tiến hành thực nghiệm - 2 HS đọc 2 lượt, lớp đọc thầm - GV YC thảo luận nhóm tổ và hoàn thành - HS thí nghiệm nhóm tổ, thảo luận và phiếu học tập trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả trong thảo luận. phiếu học tập Nhóm khác nhận xét, góp ý - HS lắng nghe, trả lời: -GV nhận xét, chốt kết quả, hỏi khai thác: + Ánh sáng từ đèn pin chiếu vào viên bi +Vì sao em nhìn thấy viên bi? và phản chiếu đến mắt khiến ta nhìn thấy viên bi +Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì? +Ánh sáng từ vật đến mắt giúp ta nhìn thấy vật - GV nhận xét, tuyên dương và chốt lại nội dung. - HS lắng nghe Nhờ có ánh sáng từ các vật phát sáng chiếu vào các vật rồi phản chiếu đến mắt ta giúp chúng ta nhìn thấy được các sự vật. * Thí nghiệm 2: Kiểm tra ánh sáng truyền thẳng trong không khí (hoạt động nhóm 4) - GV chuẩn bị: Đèn pin đã bỏ chao đèn; ống nhựa dẻo dài khoảng 60cm (số lượng đủ số nhóm) - GV cho HS đọc cách tiến hành thực nghiệm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV YC thảo luận nhóm 4 tiến hành thí - HS thí nghiệm nhóm 4, thảo luận và trả nghiệm lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả luận. +Ống thẳng: Có thấy bóng đèn +Ống cong: Không thấy bòng đèn +Ánh sáng từ bóng đèn truyền theo đường thẳng qua ống thẳng đến mắt nên ta nhìn thấy bóng đèn +Ống cong: Ánh sáng ko truyền đến mắt ta nên không nhìn thấy bóng đèn Nhóm khác nhận xét, góp ý -Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Ánh sáng - HS lắng nghe từ vật đến mắt giúp ta nhìn thấy vật - GV đưa tranh cho lớp quan sát và hỏi: - HS trả lời: +mặt trời, đèn điện +ánh sáng từ mặt trời chiếu vào ô tô phản chiếu đến mắt ta khiến ta thấy ô tô +Ban đêm cần bật đèn điện , không có đèn điện thì ô to bật đèn tín hiệu - GV nhận xét, tuyên dương và chốt HS khác nhận xét, góp ý 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh Ai đúng” Hs giơ thẻ chọn đáp án. VD câu hỏi - Học sinh tham gia trò chơi. + Nhờ đâu ta nhìn được vật? + Đâu là vật phát sáng? + Ánh sáng truyền trong không khí theo đường nào? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx



