Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24

docx 11 trang Thiên Thủy 17/11/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 23: VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể.
 - Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng 
và năng lượng ở mức độ khác nhau.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong các hoạt động học tập, biết tự học để 
nắm và vận dụng nội dung của bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động củng cố lại nội dung kiến thức đã học ở tiết trước (Các nhóm 
chất dinh dưỡng có trong thức ăn)
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi - Học sinh tham gia. “Đi chợ”
- GV chuẩn bị các thẻ có ghi tên các loại thức - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và 
ăn như: Bánh mì, tôm, cá, thịt, rau, trứng, cơm, tham gia trò chơi.
dầu ăn, một số loại trái cây,..
- Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi hãy chọn 
những loại thức ăn cho một bữa ăn (đảm bảo 
cân đối, có đầy đủ các nhóm thức ăn và nhóm 
chất dinh dưỡng)
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, vận dụng liên hệ thực tiễn qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các nhóm 
chất dinh dưỡng trong thức ăn.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của hoạt động (Quan 
 sát hình 3 và nói về vai trò của các 
 nhóm chất dinh dưỡng trong thức ăn 
 đối với cơ thể)
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm đôi. - Hoạt động nhóm đôi và thực hiện 
 yêu cầu.
(GV lưu ý học sinh cần qua sát kỹ và xác định chính xác vai trò của từng nhóm chất dinh 
dưỡng, có thể ghi tóm tắt hoặc dùng sơ đồ đơn 
giản để thể hiện vai trò của các nhóm chất 
dinh dưỡng)
- Tổ chức học sinh chía sẻ kết quả thảo luận. - Học sinh chia sẻ:
 + Chất bột đường: Cung cấp năng 
 lượng cho các hoạt động sống.
 + Chất đạm: Giúp cơ thể phát triển 
 và lớn lên.
 + Vi-ta-min, chất khoáng: Tăng 
 cường sức đề kháng, giúp cơ thể 
 chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa 
 tốt.
 + Chất béo: Dự trữ năng lượng, giúp 
 cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, 
- Tổ chức học sinh liên hệ thực tế nêu ví dụ về K.
một số thực phẩm thuộc 4 nhóm trên. - Học sinh liên hệ trả lời theo sự hiểu 
- GV nhận xét chung, kết luận. biết của cá nhân.
- Tổ chức học sinh thảo luận (nhóm 4) và chia - Học sinh lắng nghe.
sẻ: - Học sinh thảo luận nhóm 4 theo các 
 câu hỏi và gợi ý của giáo viên.
+ Vì sao hằng ngày trẻ em nên ăn thức ăn chứa - Đại diện nhóm trả lời. Ví dụ:
nhiều chất đạm? + Trẻ em đang trong giai đoạn phát 
 triển nên cần cung cấp đầy đủ chất 
 dinh dưỡng để cơ thể phát triển. Đặc 
 biệt nên ăn đủ các loại thực phẩm 
 chứa nhiều chất đạm vì chất đạm có 
 vai trò giúp cơ thể phát triển và lớn 
+ Chúng ta có cần ăn đủ thức ăn thuộc bốn lên.
nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao? + Cần ăn đủ thực phẩm thuộc bốn 
(Gợi ý: Dựa vào kiến thức về vai trò của bốn nhóm chất dinh dưỡng. Vì mỗi loại 
nhóm thức ăn vừa tìm hiều và kiến thức thực tế thực phẩm có vai trò, ý nghĩa khác 
của học sinh để trả lời) nhau với sự phát triển của cơ thể, các nhóm chất dinh dưỡng trong mỗi loại 
 thực phẩm không thể thay thế cho 
- GV nhận xét, kết luận. nhau được.
 - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ kiến 
- Gọi học sinh đọc nội dung mục “Em có biết” thức.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết vài trò của chất - Đọc nội dung mục “Em có biết”
xơ, và nước đối với cơ thể. - Thực hiện theo hướng dẫn (đọc nội 
- GV liên hệ giáo dục học sinh: Cần ăn đầy đủ dung và trả lời câu hỏi gợi ý)
các thức ăn thuộc bốn nhóm dinh dưỡng, cung - Lắng nghe để vận dụng.
cấp đầy đủ nước cho cơ thể.
Hoạt động 2: Năng lượng có trong thực 
phẩm.
 - Gọi học sinh đọc nội dung phần thông tin - Đọc nội dung thông tin.
SGK.
- Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân và thực - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 4 
hiện lần lượt các yêu cầu: Quan sát hình 4 và trả lời các câu hỏi:
SGK và cho biết:
+ Năng lượng có trong 100g của mỗi loại thực - Nêu tương ứng với mỗi hình.
phẩm.
+ Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc - Thực phẩm cung cấp nhiều năng 
nhóm chất dinh dưỡng nào? lượng thuộc nhóm chứa nhiều chất 
 béo. 
+ Thực phẩm cung cấp ít năng lượng thuộc - Thực phẩm cung cấp ít năng lượng 
nhóm chất dinh dưỡng nào? thuộc nhóm chứa nhiều vi-ta-min và 
 chất khoáng. -GV kết luận: Thực phẩm cung cấp nhiều năng - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
lượng thường thuộc nhóm chất béo, chất bột 
đường; thực phẩm cung cấp ít năng lượng 
thường thuộc nhóm vi-ta-min và chất khoáng.
- Cho học sinh kể tên một số thực phẩm khác - Học sinh kể (theo sự hiểu biết của 
cung cấp cho cơ thể năng lượng ở mức độ khác mình)
nhau mà học sinh biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi học sinh đọc nội dung mục “Em có biết” - Đọc nội dung mục “Em có biết”
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm đôi (Thảo - Thảo luận và trả lời câu hỏi.
luận và trả lời câu hỏi)
+ Vì sao trẻ em không nên ăn thường xuyên: + Vì chúng có chứa nhiều năng lượng 
gà chiên, khoai tây chiên, bánh ngọt, đồ uống chủ yếu từ chất béo qua chiên, rán coe 
có đường? thể khó tiêu hóa, ăn thường xuyên có 
 thể gây bệnh béo phì,....
+ Nếu hằng ngày chúng ta không ăn rau thì + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min, chất 
điều gì xảy ra với cơ thể? Vì sao? khoáng và chất xơ cơ thể sẽ giảm khả 
 năng chống chịu với bệnh tật, có thể 
 bị táo bón,.......
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh về ăn uống - Lắng nghe và vận dụng.
an toàn, vệ sinh.
- Tổ chức tổng kết kiến thức bài học theo nội - Đọc nội dung kết hợp trả lời các câu 
dung mục “Em đã học”: Gọi học sinh đọc nội hỏi.
dung và trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh liên hệ kiến thức - Học sinh lắng nghe yêu cầu. đã học để giải thích (cho người thân) vì sao 
chúng ta cần ăn đủ thực phẩm thuộc bốn 
nhóm chất dinh dưỡng.
- Hãy cùng người thân thực hiện việc ăn - HS tham gia thực hiện.
uống đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo an toàn, 
vệ sinh.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 24: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa 
quả và uống đủ nước mỗi ngày.
 - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong các hoạt động, tự học, hoàn thành được 
các yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân, lớp và gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động ôn lại kiến thức bài cũ (Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ 
thể). - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 
+ GV chuẩn bị các thẻ ghi tên một số loại 
thực phẩm (thức ăn), thẻ ghi vai trò của các 
loại thức ăn và bảng phân loại thức ăn (Mẫu)
 Vi-ta-
 Chất 
 Chất min, Chất Vai 
 TT bột 
 đạm chất béo trò
 đường
 khoáng
 1
 2
 3
 4
 .....
+ Chia hai đội chơi: Khi có hiệu lệnh 1 thành - Nghe GV hướng dẫn cách chơi
viên của mỗi đội sẽ chọn 1 thẻ có tên thức ăn - HS tham gia trò chơi. 
dán vào bảng phân loại, 1 thành viên tiếp sẽ 
chọn đúng vai trò của loại thức ăn đó dán vào 
cột vai trò tương ứng. Đội nào hoàn thành 
nhanh, chính xác sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả 
và uống đủ nước mỗi ngày.
- Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức 
ăn.
1. Quan sát và cho biết: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan - Quan sát, thảo luận nhóm.
sát bảng thực đơn SGK:
Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu 
lời các câu hỏi: hỏi.
+ Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? + Ngày thứ năm có nhiều thức ăn được 
Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh chế biến từ nhiều loại thực phẩm khác 
dưỡng? nhau và có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng.
+ Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho 
của trẻ em? Vì sao? sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm 
 chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn chứa 
 chất bột đường (bánh mì, cơm, bánh bí 
 đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, tôm, trứng 
 quả đỗ); chất béo (từ thịt, đỗ xào); vi-
 ta-min và chất khoáng (từ cải, bí đỏ, 
 canh rau)
 + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, 
 bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min và 
 chất khoáng)
- GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
2. Chia sẻ:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Thực hiện chia sẻ theo nhóm đôi.
chia sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy 
ra với cơ thể nếu:
+ Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và chất xanh, quả chín. khoáng ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày + Cơ thể sẽ bị thiếu nước.
không uống nước.
- Tổ chức cho họcn sinh chia sẽ trước lớp - Tham gia chia sẻ trước lớp.
(Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải 
thích khác nhau)
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức để vận 
Liên hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống dụng thực tế.
đủ lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho 
cơ thể.
3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 - Quan sát hình 1, 2 SGK.
SGK trang 89.
- Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
thành phiếu học tập. Lợi ích 
 Lợi ích 
 của 
 Thức của 
 Thức thức ăn 
 ăn có thức ăn 
 ăn có chứa 
 nguồn chứa 
 nguồn chất 
 gốc từ chất 
 gốc từ đạm, 
 động đạm từ 
 thực vật chất 
 vật đậu, đõ, 
 béo từ 
 lạc,...
 thịt, cá,.
- Tổ chức học sinh trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
dương học sinh, nhóm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi.
củng cố kiến thức bài học:
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn 
chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và 
động vật?
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn 
chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và 
động vật?
+ Em hãy vận dụng kiến thức đã học để - HS lắng nghe và vận dụng.
thực hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để 
đảm bảo sức khỏe.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx