Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11

docx 9 trang Thiên Thủy 17/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
 Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
 - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc 
cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh.
 - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm từ - HS tham gia chơi.
diễn tả âm thanh”
+ Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên 
nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù 
hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: 
VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
+ Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ 
thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong 
cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải bàn)
- Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 SGK và - Cá nhân quan sát hình 1 SGK và tìm 
tìm những ích lợi của âm thanh đối với con những ích lợi của âm thanh đối với con 
người. người.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống nhất ý - Thảo luận nhóm 4 và làm theo yêu 
kiến về những ích lợi của âm thanh từ quan cầu.
sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác về ích lợi a. Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, 
của âm thanh. Ghi ý kiến của nhóm vào bảng trống)
phụ. b. Âm thanh giúp chúng ta học tập
 c. Âm thanh giúp chúng ta nghe hiệu 
 lệnh của cảnh sát giao thông.
 VD khác: 
 + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)
 + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thanh giúp chúng ta báo hiệu 
 những nguy hiểm cần tránh.
 + Âm thanh giúp truyền tin.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác 
- GV nhận xét chung: Âm thanh mang lại nhận xét.
nhiều ích lợi trong cuộc sống của chúng ta. 
Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể nói chuyện 
được với nhau; nghe được những bài hát, bản 
nhạc; học tập; truyền tin; báo hiệu những 
nguy hiểm cần tránh, 
* Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: ( Thảo - Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
luận nhóm 2)
1. Những người khiếm thính hông nghe được 1. Những khó khăn của người khiếm 
âm thanh gặp khó khăn gì trong cuộc sống? thính như không nghe được mọi người 
Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua khó khăn đang nói gì, không nghe được ca nhạc, 
này. không nghe được cô giáo giảng bài, 
 Cách giúp người khiếm thính như: ra 
 hiệu bằng cử chỉ, đeo máy trợ thính, 
 viết ra giấy nếu người đó đã biết chữ, 
2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em biết - Hs nêu
những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và chuyển 
tiếp sang hoạt động 2 của bài học) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một số 
nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo luận 
nhóm 2)
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và nêu cách làm - HS làm việc nhóm 2, suy nghĩ để tìm 
các nhạc cụ phát ra âm thanh. ra cách làm cho các nhạc cụ ở hình 2 
 phát ra âm thanh.
- Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp, - Các nhóm báo cáo kết quả
GV ghi nhận các ý kiến của HS
- Yêu cầu Hs thực hiện theo các cách đã đề - Hs thực hiện theo các cách đã đề xuất 
xuất và tự tìm được cách làm đúng. và tự tìm được cách làm đúng. - Yêu cầu Hs chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh 
của mỗi nhạc cụ đó. Gv xác nhận ý kiến 
đúng.
 - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh 
 của nhạc cụ đó:
 a. Dây đàn
 b. Cột không khí trong sáo
 c. Mặt trống
 - Hs tham gia chơi
- Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông thái”. Yêu 
cầu các nhóm thu thập thông tin về một số 
nhạc cụ và ghi kết quả vào bảng phụ (theo 
mẫu dưới đây). Sau 5 phút nhóm nào nêu 
được nhiều nhạc cụ nhất thì các thành viên 
của nhóm đó là nhà thông thái.
 Tên nhạc cụ Cách làm Bộ phận phát 
 phát ra âm ra âm thanh
 thanh
- Gv nhận xét, tuyên dương đội thông thái
- GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh của 
 - Lắng nghe.
nhạc cụ dây là tạo sự rung động của dây; của 
nhạc cụ gõ là tạo sự rung động của bề mặt bị 
gõ; của nhạc cụ hơi là thổi làm không khí 
trong ống rung động.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
+ GV chuẩn bị một số nhạc cụ. 
+ Chia lớp 2 đội chơi, yêu cầu các đội ghi - Học sinh tham gia chơi.
ra bộ phận phát ra âm thanh của nhạc cụ đó 
lên bảng. Đội nào ghi đúng và nhanh nhất 
là đội thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
 Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một sô biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 - Thực hiện các quy định giữ trật tự nơi công cộng; biết cách phòng chống ô nhiễm 
tiếng ồn trong cuộc sống.
 - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Nội - HS tham gia trò chơi, mỗi Hs nêu 1 
dung: Nêu những ích lợi của âm thanh đối ích lợi của âm thanh đối với con người:
với con người. + Âm thanh giúp giải trí
 + Âm thanh giúp chúng ta học tập 
 + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)
 + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện 
 + Âm thanh giúp chúng ta báo hiệu 
 những nguy hiểm cần tránh.
 + Âm thanh giúp truyền tin.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một sô biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
+ Thực hiện các quy định giữ trật tự nơi công cộng; biết cách phòng chống ô nhiễm 
tiếng ồn trong cuộc sống.
+ Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn 
(Sử dụng phương pháp đọc hiểu tài liệu và 
kĩ thuật “Khăn trải bàn”)
- GV yêu cầu mỗi HS đọc thông tin về tiếng - Mỗi HS đọc thông tin về tiếng ồn và ô 
ồn và ô nhiễm tiếng ồn ở SGK nhiễm tiếng ồn ở SGK.
- Gv yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, trả - Thảo luận theo kĩ thuật Khăn trải bàn 
lời các câu hỏi và thảo luận theo kĩ thuật (Nhóm 4)
Khăn trải bàn
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để kịp 
thời giúp đỡ khi các em gặp khó khăn
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thảo luận: 
 + Tiếng máy khoan bê tông (hình 3a); 
 máy cưa gỗ (hình 3b); tiếng động cơ ô 
 tô, xe máy (hình 3c) gây ra tiếng ồn. 
 Các âm thanh này to, kéo dài, lặp đi lặp 
 lại vượt quá mức chịu đựng của con 
 người, gây ra ô nhiễm tiếng ồn.
 - Đề xuất cách giảm tiếng ồn: 
 + Hình 3a, cần đóng cửa.
 + Hình 3b, đeo cái bịt tai sẽ làm giảm 
 tiếng ồn.
 + Hình 3c, dựng các tấm cách âm hoặc 
 trồng cây ven đường sẽ hạn chế tiếng 
 ồn cho những người sống quanh khu 
 vực.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
* Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời - Hs thảo luận nhóm 2 và trả lời câu 
câu hỏi: hỏi:
1. Kể những tiếng ồn em thường nghe thấy ở 1. Tiếng máy sát gạo; tiếng máy cày 
trường và ở nhà? bừa; tiếng còi ô tô, xe máy; 
2. Nêu tác hại của tiếng ồn đối với con 2. Tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn, 
người? sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng. 
 Tiếng ồn có thể gây mất ngủ, đau đầu, 
 chóng mặt, làm tổn thương tai, Ngoài 
 ra tiếng ồn còn ảnh hưởng đến năng 
 suất, hiệu quả làm việc và trao đổi 
 thông tin của con người.
3. Em có thể làm gì để giảm tác hại của ô 3. Một số việc có thể làm để giảm tác 
nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người hại của ô nhiễm tiếng ồn như: không 
khác? gay tiếng ồn nơi công cộng; sử dụng 
 các vật ngăn cách để giảm tiếng ồn truyền đến tai; tuyên truyền, giáo dục ý 
 thức con người, 
- GV nhận xét, đưa ra nội dung phần Em có - HS đọc
biết? Mời HS đọc
- Gv tổng kết nội dung bài học theo nội dung: - HS thực hiện theo yêu cầu.
“Em đã học” bằng cách yêu cầu HS/nhóm HS 
vẽ sơ đồ tư duy để ghi nhớ, tổng kết các nội 
dung chính của bài học.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tổng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những tiếng ồn - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi.
mà em thường nghe thấy trong cuộc sống 
hàng ngày và đưa ra biện pháp để giảm tác 
hại của ô nhiễm tiếng ồn đó. Mỗi lần đưa 
ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị 
trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa 
nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx