Giáo án Khoa học 4 - Học kì 2

Giáo án Khoa học 4 - Học kì 2

TÙN 19. KHOA HỌC

37.DUNG DỊCH.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa về dung dịch.

- Kể tên một số dung dịch.

- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.

2. Kĩ năng: Tạo ra một một dung dịch.

3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bị: Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.

 

doc 24 trang xuanhoa 03/08/2022 4750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19. KHOA HỌC
37.DUNG DỊCH. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa về dung dịch. 
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
2. Kĩ năng: Tạo ra một một dung dịch.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
NỘI DUNG
 ĐC - BS
1. Kiểm tra bài cũ : Bài Hỗn hợp.
2. Giới thiệu bài mới:	“Dung dịch”.
* Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
+ HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm tạo ra dung dịch nước đường( hoặc muối).
- Đổ nước vào li khoảng ½ li, đổ 1 muỗng cà phê đường( hoặc muối) vào li nước, lấy muỗng quậy đều cho tan. - > Gv chốt: Ta được dung dịch nước đường( DD nước muối)
Thảo luận các câu hỏi:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.VD : Nước chấm, rượu hoa quả.
v Hoạt động 2: Cách tách các chất trong dung dịch.
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển làm các công việc :
+ Đọc mục hướng dẫn thực hành ở trang 77 SGK, thảo luận , đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+ Làm thí nghiệm : Úp đĩa lên cốc nước muối nóng khoảng 1 phút.
+ Nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa , rút ra nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quảû làm thí nghiệm và thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? 
- HS đọc bạn mục cần biết để trả lời.
* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
Chuẩn bị : Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
38. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Một ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch, bếp ga mi ni.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
NỘI DUNG
 ĐC - BS
1. Kiểm tra bài cũ : Dung dịch.
- Thế nào là dung dịch? Cho ví dụ.
2. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự biến đổi hóa học.
+ Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1.
- Đốt tờ giấy.
- Tờ giấy bị cháy thành than.
- Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
Thínghiệm 2.
- Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẩm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy thành than. - Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
- GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? ( Sự biến đổi hoá học.)
+ Sự biến đổi hoá học là gì ? ( Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.)
- Một số HS trình bày – Cả lớp và GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và lí học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS các nhóm quan sát các hình trang 79/ SGK, trả lời các câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt trong sự biến đổi hóa học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi trong SGK/80
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các nhóm khác.
Kết luận: Sự biến đổi có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
* Hoạt động 4: Vai trò của ánh sáng trong sự biến đổi hóa học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ , trả lời các câu hỏi trang 81 , 82/SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi của bài tập
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Sự biến đổi có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học” (tiết 2).
 Nhận xét tiết học.
TUẦN 20. KHOA HỌC
39. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.( T2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.Một ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
+ Sự biến đổi hoá học là gì ? Cho ví dụ.
2. Giới thiệu bài mới:	“Sự biến đổi hoá học”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
MT: HS phân biệt được sự biến đổi hĩa học và lí học
- Phát phiếu bài tập cho các nhĩm thảo luận.
Trường hợp
Biến đổi
Giải thích
a) Cho vôi sống vào nước
b) Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn
c)Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu.
d) Hoà tan đường vào nước
* KL: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
+ GDHS: Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
v Hoạt động 2: Trò chơi 
MT: Vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
1. Thảo luận nhĩm.
2. Làm việc cả lớp.
* KL: Sự biến đổi hoá học xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
v Hoạt động 3: Xử lí thông tin trong SGK.
MT: HS biết được sự BBHH xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Kết luận : Sự biến đổi hoá học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- HS làm việc theo nhóm tổ.
 - Nhóm trưởng điều khiển thực hành, thảo luận các trường hợp
Các nhóm khác bổ sung - GV chốt kết quả
- Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển chơi trò chơi “Bức thư bí mật”
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức ảnh của mình.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi trang 80, 81/SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
v Củng cố , dặn dò: - HS nhắc lại định nghĩa sự biến đổi hĩa học.
Chuẩn bị: Năng lượng.
Nhận xét tiết học.
	KHOA HỌC
40. NĂNG LƯỢNG.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Nến, diêm. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa về sự BĐHH? Cho ví dụ.
- Nêu ví dụ của ánh sáng và nhiệt độ trong biến đổi hĩa học?
2. Giới thiệu bài mới: Nămg lượng,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
MT: HS nắm được các vật biến đổi về hình dạng, vị trí,.. nhờ cĩ năng lượng.
+ Làm việc theo nhóm
Giáo viên chốt : 
+ Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
+ Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
+ Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
MT: HS biết được hoạt động của con người, máy mĩc, các phương tiện khác là nhờ đến năng lượng và chỉ ra nguồn năng lượng đĩ.
Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
+ Máy bơm nước Điện 
+ GDHS biết tiết kiệm năng lượng.
HS làm thí nghiệm SGK/ 82 theo nhóm bàn và thảo luận.
+ Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
- HS tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK.
- Một số HS trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung 
v Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
 . 
 . 
 ..
TUẦN 21. KHOA HỌC
41. NĂNG LƯỢNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
2. Giới thiệu bài mới:	“Năng lượng của mặt trời”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời.
MT: HS nắm được tác dụng của năng lượng mặt trời
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
MT: HS nắm được ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 /SGK, thảo luận các câu hỏi :
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
+ Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ GDHS tận dụng năng lượng mặt trời để tiết kiệm năng lượng điện, năng lượng chất đốt.
- HS tham khảo SGK và sự hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhĩm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả – Cả lớp và GV nhận xét.
v Củng cố, dặn dò. 
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
 Chiếu sáng
 Sưởi ấm
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). 
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
42. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học và giáo dục tiết kiệm năng lượng, bảo vệ mơi trường.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng của mặt trời.
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
 2. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Kể tên, nêu công dụng và cách khai thác chất đốt.
MT: HS nắm được cơng dụng của một số chất đốt.
+ Kể tên các loại chất đốt mà em biết, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.( mỗi nhóm tìm hiểu 1 chất đốt)
1. Sử dụng các chất đốt rắn. ( Nhóm 1 + 2 )
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.( củi, rơm, rạ ,.. )
+ Than đá được sử dụng trong những công việc gì? 
+ Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?( Quảng Ninh)
+ Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? ( xăng , dầu hỏa , cồn ,..)
2. Sử dụng các chất đốt lỏng. ( Nhóm 3 + 4 )
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+ Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? 
+ Từ dầu mỏ có thể tách ra các chất nào ? ( Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den)
3. Sử dụng các chất đốt khí.( Nhóm 5 + 6 )
+ Có những loại khí đốt nào ? ( Khí tự nhiên , khí sinh học.)
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? 
- GV chốt ý: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
vHoạt động 2: Biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 
MT : HS biết được cách sử dụng chất đốt an tồn và tiết kiệm
+ Làm việc cả lớp.
+ GDHS tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- Một số HS trả lời.
- Thảo luận nhĩm tổ.
- Từng nhóm trình bày – Nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi SGK/88
- HS khác nhận xét – bổ sung.
* Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài học .
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 22. KHOA HỌC
43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học, và giáo dục tiết kiệm năng lượng, bảo vệ mơi trường.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Tiết 1.
2. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
MT: HS biết được một số biện pháp tiết kiệm chất đốt và bảo vệ mơi trường.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng .Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , chống lãng phí năng lượng ?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
+ Gia đình bạn dùng chất đốt nào để đun nấu ?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV chốt : Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. Than đá, dầu mỏ , khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm . Hiện nay , các nguồun năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Con người đang tìm cách khai thác và sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy.
+ GDHS tiết kiệm năng lượng chất đốt và bảo vệ mơi trường,
Bảo vệ rừng.
Các nhóm dựa vào SGK và liên hệ thực tế thảo luận các câu hỏi sau :
- Các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét.
- HS nêu việc làm cụ thể.
v Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
KHOA HỌC
44. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
+ Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
+ Những loại nào ở thể rắn, lỏng, khí?
2. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng gió và nước chảy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.
MT;HS biết được tác dụng của năng lượng giĩ
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương.
* Bước 2: Làm việc cả lớp. 
v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước.
MT: HS nắm được tác dụng của năng lượng nước chảy.
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. 
+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV nhận xét , đánh giá.
v Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua bin
MT: HS biết được tác dụng của năng lượng nước chảy tạo ra nguồn điện ( Thủy điện)
- GV hướng dẫn HS các nhóm đổ nước làm quay tua bin của mô hình “Tua bin nước” 
Kết luận : Khi tua bin quay sẽ làm quay ro-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng. Tạo ra nguồn điện.
- Kể tên một số cơng trình thủy điện của nước ta.
+ GDHS tiết kiệm điện.
+ Thảo luận nhĩm bàn.
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày kết quả – Cả lớp thảo luận chung. - GV nhận xét , đánh giá.
+ Thảo luận nhĩm 4.
Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Các nhóm trình bày kết quả – Cả lớp thảo luận chung.
- HS hoạt động nhóm tổ.
- Các nhóm thực hành và báo cáo kết quả – 1 nhóm thực hành lại trước lớp.
- HS nêu việc làm cụ thể.
v Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
 .. 
TUẦN 23. KHOA HỌC
45. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.	
- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
2. Kĩ năng: Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng NL của nước chảy trong những công việc gì? 
2. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
MT: Tìm hiểu bài.
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? 
+ Các đồ dùng trên sử dụng điện được lấy từ đâu ? 
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng? 
+ GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
- GV yêu cầu HS tìm thêm các nguồn điện khác. ( ắc quy, đi-na-mô,)
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
MT : Biết được tác dụng của năng lượng điện
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Kể tên của chúng, nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng”
MT: khắc sâu kiến thức.
- GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
+ Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.
GDHS tiết kiệm điện.
- Một số HS trả lời.
- Một số HS nhắc lại.
- Một số HS phát biểu.
- HS làm việc theo nhóm : Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp
- HS các nhóm thi nhau tìm, nhóm nào tìm được nhiều ví dụ là nhóm thắng cuộc - GV cho HS thảo luận về vai trò của năng lượng điện trong cuộc sống.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
 - Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản.
- Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
 .. 
KHOA HỌC
46. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng điện
Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện sử dụng điện, không sử dụng điện.
2. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch điện đơn giản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
MT: HS biết lắp mạch điện đơn giản.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch điện NTN thì đèn mới sáng?
* Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm.
* Bước 3 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
v Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
MT: HS biết được các vật dẫn điện, cách điện
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm làm TN như hướng dẫn ở mục .Thực hành trang 96 SGK.
Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp.
GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 86 trong SGK.
+ Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích?
Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo nhĩm 4.
Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- Một số HS trả lời.
* Củng cố , dặn dò. HS nhắc lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị : Lắp mạch điện đơn giản ( tt)
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
 .. 
TUẦN 24. KHOA HỌC
47. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Lắp mạch điện đơn giản.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện 
2. Giới thiệu bài mới:	Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
MT: HS nắm được của cái ngắt điện.
GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
v Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm mạch điện”.
MT: HS nắm được một số mạch điện kín.
GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại xếp thành 2 hàng đánh số như hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong một số cặp khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10, ).
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không
Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
- Một số HS trả lời.
- Thảo luận nhĩm tổ.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín 
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau.
v Củng cố, dặn dò
Đọc lại nội dung ghi nhớ.
Chuẩn bị: An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện.
Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.
KHOA HỌC
48. AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập cháy đường dây, cháy nhà.
2. Kĩ năng: Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách giữ an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).
2. Giới thiệu bài mới: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v	Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
MT: HS nắm được cách phịng tránh điện giật
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp. - 
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
MT: HS nắm cách sử dụng điện an tồn cho thiết bị điện.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
+ Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12v cho dụng cụ dùng điện có số vôn quy định là 6 v? + Vai trò của cầu chì, công tơ điện.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó.
GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
v Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
- MT: HS nắm được cách tiết kiệm điện.
+ Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện ?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
+ HS liên hệ thực tế : Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
+ Ơû nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện?
+ Làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn? 
+ Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng?
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Các nhĩm thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
- Các nhóm trình bày kết quả – Nhận xét – Bổ sung.
- Thảo luận nhĩm 4 
HS đọc thông tin 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_4_hoc_ki_2.doc