Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9, Thứ 5 - Năm học 2012-2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18: Động từ
( trang 93 - 94)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái . của người, sự vật, hiện tượng
2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu.
3. Thái độ: HS thích học môn TV và thích sử dụng TV.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh bài tập 3
- Bảng phụ, bảng nhóm, Vở BT Tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9, Thứ 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 44: Thực hành vẽ hình chữ nhật (trang 54) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ dùng dạy học Ê – ke , thước thẳng (cho GV & HS), III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật MT: HS biết vẽ hình chữ nhật PP : trực quan, đàm thoại, giảng giải GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD. * Thực hành MT: giúp HS vẽ được hình chữ nhật PP: động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1: + Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. 3. Hoạt động nối tiếp Bài tập 2: - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho - GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Phú Quý), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, lớp HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. HT: cá nhân. HS làm bài. GV kiểm tra, chấm điểm. HS làm bài HS sửa bài LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 18: Động từ ( trang 93 - 94) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái . của người, sự vật, hiện tượng 2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu. 3. Thái độ: HS thích học môn TV và thích sử dụng TV. II. Đồ dùng dạy học - Tranh bài tập 3 - Bảng phụ, bảng nhóm, Vở BT Tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi: Tìm từ * Kiểm tra bài cũ. + Nêu ước mơ của em và tự đánh giá ước mơ thuộc mức độ nào + Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Nhận xét MT: giúp HS nhận biết động từ trong câu PP : động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1, 2: + Yêu cầu HS đọc đoạn văn BT1 + Thảo luận nhóm đôi - Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ và của thiếu nhi - Tìm từ chỉ trạng thái của dòng thác và lá cờ GV chốt đáp án đúng, giới thiệu tên gọi động từ. * Ghi nhớ MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Động não, đàm thoại, giảng giải * Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: + HS làm bài cá nhân nêu các việc làm ở nhà, ở trường + GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2: + Thảo luận nhóm 4, viết bảng phụ các động từ có trong đoạn văn GV chốt đáp án: - Câu a: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. - Câu b: mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3: + Treo tranh, giải thích nội dung => HS đoán từ được diễn tả trong tranh. 3. Hoạt động nối tiếp + Trò chơi “ Xem kịch câm”: 1 HS làm động tác, 1 HS khác đoán từ => thay thế tiếp tục. - Nối tiếp nhau tìm từ. - 2 HS trả lời (Hải Đăng, Đặng Quý) - Lắng nghe. HT: nhóm, lớp. - Đọc bài - HS nêu +Từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy + Từ chỉ trạng thái: đổ(xuống), bay HT: cá nhân, lớp. - 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu cụm từ => yêu cầu xác định rõ động từ - Sửa bài. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét - HS nêu miệng - Tham gia chơi. LƯỢNG GIÁ ..& ..
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_thu_5_nam_hoc_2012_2013.doc