Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Tiết 17:
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các CH trong SGK)
- KNS: Giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : - Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bông .
- Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn .cây bông”.
HS : SGK
III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung:
Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. (HTT)
-HS sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó: thưa (trình bày với người trên), kiếm sống
( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tớ.
- Đọc diễn cảm cả bài
Thứ hai 1. Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Tiết 17: I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các CH trong SGK) - KNS: Giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bông . - Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn ..cây bông”. HS : SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. (HTT) -HS sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó: thưa (trình bày với người trên), kiếm sống ( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tớ. - Đọc diễn cảm cả bài Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1. 1. Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? (CHT) 2. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? 3.Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?(HTT) 4.Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương. a) Cách xưng hô b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy cây bông. -Phương pháp: thuyết trình,luyện đọc -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. --------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tiết 41: I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC; GV: - Kẻ bảng như SGK /50. HS : - SGK.bảng con, Vở III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: -Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. -HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. Bài tập 1: Cá nhân - Vẽ lên bảng hai hình a, b như bào tập trong SGK. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HSCHT Bài tập 2: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình. HSHTT - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. Bài tập 3: Cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cho HS nêu lại cách dùng ê ke để kiểm tra góc. - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra các hình trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. HSHTT - Nhận xét, sửa bài. Bài tập 4: HS về nhà làm. -Phương pháp: thuyết trình,luyện đọc -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. --------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Tiết 17 I.MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. KNS: phân tích, phán đoán,những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. ATGT: Đảm bảo an toàn giao thông đường thủy. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC; GV - Hình trang 36 , 37 SGK . HS : - SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1.Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước: -Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? HS HSCHT Mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Đề đi lại trên mặt nước chúng ta cần những phương tiện gì? - Trên sông (biển) cũng có rất nhiều tàu, thuyền ngược xuôi, vậy trên đường thủy có thể xảy ra những tai nạn nào? HSHTT Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? HSHT -Phương pháp: thuyết trình,luyện đọc -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. 4. LỊCH SỬ Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. I/ MỤC TIÊU - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . + Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước . - Đôi nét về Đinh Bộ lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa lư, Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Hình SGK phóng to . - Phiếu học tập . HS : SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Câu hỏi: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? HSHTT 1-Em hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược? HSHT +Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? HSHT 2.Dựa vào lược đồ hình 2,em hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của quân dân ta? HSHTT 3.Em hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? HSHT * Đọc ghi nhớ : HS CHT -Phương pháp: thuyết trình,luyện đọc -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4. --------------------------------------------------------------------------------------- 5. LUYỆN TOÁN Luyện tập dạng toán tổng - hiệu I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức cho học sinh về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: viết sẳn bài tập. 2. Học sinh: vở III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Bài tập. Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 84 và 16 b) 255 và 35. Số lớn là :............................... Số lớn là :............................... Số bé là :................................ Số bé là :................................ c) 34 và 26 d) 975 và 65. Số lớn là :............................... Số lớn là :............................... Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 7 tấn 13 kg = .kg A. 713 B. 7130 C. 7013 D. 70013 b) 6 giờ 25 phút = .phút A. 625 B. 85 C. 360 D. 385 Bài 3. Nhà bác Tám nuôi 65 con cả vịt lẫn ngan. Số vịt nhiều hơn số ngan là 13 con. Hỏi nhà bác Tám nuôi bao nhiêu con ngan, bao nhiêu con vịt ? -Phương pháp: Luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba. 1. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG tiết 42 I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. :II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Thước êke - Học sinh: vở III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1. Hai đường thẳng song song : -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng - Yêu cầu: Kéo dài hai cạnh AB và DC. Tô màu hai đường kéo dài . Bài 1: Nêu tên các cặp cạnh song song - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau? (HSCHT) - Ngoài hai cạnh trên còn có cặp cạnh nào song song với nhau? - Vẽ hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ. HS HTT Bài 2: Nêu tên các cặp cạnh song song với đường thẳng khác. - Yêu cầu HS đọc đề bài. HSCHT - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với BE. Bài 3: Nêu tên các cặp cạnh song song và vuông góc với nhau. HSHTT - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. -Phương pháp: Luyện tập thực hành, trực quan -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. ---------------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 9: THỢ RÈN I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và nhịp thơ 7 chữ .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; GV : - Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ . HS : - SGK, V2 III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài Thợ rèn. Câu hỏi: + Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? ( HSHTT) - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - GV cho HS chữa bài. 2. Bài tập 2b: Nhóm cặp. - GV yêu cầu HS đọc bài 2b. ( HSCHT) -Phương pháp: Luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. Địa lí Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ lâm sản, nhiều thú quý, .. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược đặc điểm sông của Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược đặc điểm rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thnah2 nhiều tầng ) , rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. *GD SDNLTK&HQ: Tây Nguyên có nguồn tài nguyên hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa vào rừng, củi đun, thực phẩm Vì vậy, người dân cần phải bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. *GD MT: Chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác rừng hợp lí, trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. II. Đồ dùng dạy học: GV - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . HS : - SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 3. Khai thác sức nước: -HS quan sát lược đồ hình 4 SGK/90 thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Kể tên một số con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên? + Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 SGK, trả lời các câu hỏi: + Tây Nguyên có những loại rừng nào? HSCHT + Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? .+ Gỗ được dùng làm gì? + Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? HS HT + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá? HSHTT + Nêu hậu quả của việc tàn phá rừng? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thnh ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 . HS - Từ điển III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Bài 1: - Gọi HS đọc đề. Mong ước có nghĩa là gì? - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. HSCHT Bài 3: Ghép từ ước mơ thể hiện sự đánh giá ước - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để ghép được những từ ngữ thích hợp. HSHTT Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 Bài 5: Tìm hiểu các thành ngữ . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HSHT - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đội tìm nghĩa các câu thành ngữ. -Phương pháp: Luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. --------------------------------------------------------------------------------------------------- 5. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT : Chiều trên quê hương I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK HS : vở bảng con III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chiều trên quê hương Câu hỏi: +Chiều trên quê hương có gì đẹp ? +Luyện viết từ khó: xô đuổi,vời vợi, nỗi khiến,ước,thoang thoảng,ngậm đòng. +Học đọc lại từ khó – HSCHT +Gv đọc cho học sinh viết bài +Soát bài chữa sai -Phương pháp: Thuyết trình,luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. ----------------------------------------------------------------------------------------------- 1. Thứ tư TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tiết 43 I.MỤC TIÊU - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, vở, bảng con. III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB. - HS thực hành vẽ vào nháp b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. Bước 1: tương tự trường hợp 1. -Giới thiệu đường cao của hình tam giác. GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? Bài tập 1: Cá nhân (câu, a, b dành cho ) HS CHT -Yêu cầu HS đọc đề sau đó vẽ hình. - Nhận xét, sửa bài. Bài tập 2: Cá nhân Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HSHT - Đường cao AH đi qua đỉnh nào của tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? HSHTT - Yêu cầu HS thực hành vẽ. - Nhận xét, sửa bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DG tại G. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình. HSHTT -Phương pháp: Trực quan,Luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân,nhóm đôi. 2. TẬP LÀN VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Tiết 17 I. MỤC TIÊU - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK , bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự khơng gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh minh họa vở kịch Yết Kiêu SGK - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài KC theo trình tự không gian. - 1 tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. HS : - SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung văn bản kịch . Bài 1/: - Đọc diễn cảm toàn vở kịch . +Cảnh 1 có những nhân vật nào? HSCHT +Cảnh 2 có những nhân vật nào ? HSHT + Yết Kiêu là người thế nào ?HSHT +Cha Yết Kiêu là người như thế nào ?HS HTT -Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự nào ? HS kể được câu chuyện theo trình tự không gian . Bài 2 : -Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu BT. - Mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn - Câu chuyện kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào ? -Phương pháp: Thuyết trình,luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. ----------------------------------------------------------------------------------------------- 3. TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT Tiết 18 I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) - Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (Trả lời được các CH trong SGK) II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . HS : - SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: a.-Hướng dẫn luyện đọc phát âm Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn. Nhắc các em chú ý đọc đúng câu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin ngài lấy lại điều ước để tôi được sống! b.hướng dẫn tìm hiểu bài : Đoạn 1: Điều ước của vua Mi-đat được thực hiện. 1. Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ? HSCHT 2.Thoạt đầu , điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? Đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . 3.Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước ? Đoạn 3: Vua Mi-đát rút ra bài học cho mình . 4.Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì ? Rút ra ý nghĩa câu chuyện. HS HTT Đọc diễn cảm : - Hướn dẫn tốp 3 em đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai Nghỉ hơi đúng ở câu: Lúc ấy / nhà vua mới hiểu rắng / hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. -Phương pháp: Thuyết trình,luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. --------------------------------------------------------------------------------------- . Kể chuyện Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc b bạn , người thân . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại r ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - KNS: Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học : GV - Bảng phụ viết đề bài . - Giấy khổ to viết vắn tắt : + Ba hướng xây dựng cốt truyện : * Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . * Những cố gắng để đạt ước mơ . * Những khó khăn đã vượt qua , ước mơ đạt được . III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: a/Hương dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gợi ý HS tìm những từ ngữ quan trọng trong đề bài, gạch dưới những từ ngữ đó. Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. a/ Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - GV treo bảng phụ ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, mời HS đọc. CHT + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt được ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được . b/ Đặt tên cho câu chuyện. Đánh giá theo các tiêu chí sau: + Nội dung kể có phù hợp với đề bài không? + Cách kể có mạch lạc không? + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể? - GV viết bảng tên HS, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi bình chọn, nhận xét. -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm 1. TOÁN Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ và ê-ke). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, V3, bảng con. III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: a/Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. HSHT Bài tập 1: Cá nhân Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp làm. HSCHT Baì tập 2: Các cặp cạnh song song có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. HSHTT Bài tập 3: Cá nhân HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2. KHOA HỌC Tiết 18: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ. - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. Đồ dùng học tập: GV - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: Trò chơi ‘Ai nhanh, ai đúng’ Cách tiến hành: - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. - Phiếu câu hỏi (Câu 1,2,3 SGK/ 38). 1/ Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? HSCHT 2/ Kể tên những nhóm chất dinh dưỡng cần được cung cấp đủ và thường xuyên. HSHT 3/ Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa. HSHTT -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm đôi. 3. KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA Tiết 9 (tiết 2) I/ MỤC TIÊU - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv:-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; -Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . - HS: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: : HS thực hành - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.CHT - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu thời gian, yêu cầu thực hành. -HSthực hành khâu các mũi khâu đột thưa.HTT - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. © Đường vạch dấu thẳng. © Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu. © Đường khâu tương đối phẳng. © Các mũi khâu mặt phải có thể chưa đều nhau. © Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. bệnh lây qua đường tiêu hóa. HSHTT -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu 1. TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG Tiết 45 I. MỤC TIÊU: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê-ke) II. Đồ dùng dạy học: GV : - Thước kẻ và ê- ke . III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: -Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. GV nêu đề bài. GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: +Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm +Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông Bài tập 1: Cá nhân (SGK/54) HTT a) Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật. Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.? CHT Bài tập 1: Cá nhân (SGK/55) Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 --------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Tiết 18: . I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý r nội dung của bi trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - KNS: Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV . HS : - SGK III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: a.Hướng dẫn phân tích đề bài. - Đề bài .(bảng phụ ) - Gạch chân những từ đó : nguyện vọng – môn năng khiếu – trao đổi – anh (chị) – ủng hộ – cùng bạn đóng vai. Xác định mục đích trao đổi - Đề bài. - Hướng dẫn xác định đúng trọng tâm đề bài : + Nội dung trao đổi là gì ? HSCHT + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? HS HT + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? HSHTT +Trao đổi theo cặp . * Thi trình bày trước lớp . - Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không? -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 ----------------------------------------------------------------------------------------------- 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 18: ĐỘNG TỪ I/ MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III) II. Đồ dùng dạy học: GV - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần Nhận xét) . - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần Luyện tập) HS : - SGK, vở. III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1 : Nhận xét . Bài tập1,2: Nhóm đôi. - Phát phiếu cho vài nhóm . - Học sinh trình bày HS HT 2 : Ghi nhớ học đọc HSCHT Bài 1: Cá nhân Bài 2: Cá nhân Bài 3: (Tổ chức trò chơi Xem kịch câm) HSHTT - Yêu cầu HS xem tranh ở SGK, giải thích yêu cầu BT . - Cách chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau ( 5 – 7 bạn ) . Lần lượt : *Từng bạn trong nhóm A làm động tác. *Từng bạn trong nhóm B xướng đúng tên hoạt động . -Phương pháp:luyện tập thực hành. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá. *Tích hợp phong cách sống cầ ,kiệm liêm chính -Bài : Thời gian quý báo lắm. II. Đồ dùng dạy học: GV - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng . III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: 1 : Kể chuyện “ Một phút “ trong SGK - GV kể chuyện Câu hỏi: 1 Mi-chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? 2.Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi - a trong cuộc thi trượt tuyết ? 3 .Sau chuyện đó,Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? Đọc ghi nhớ HS CHT Bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . Tích hợp: Cần làm gì để tránh các sự việc đáng tiếc xả ra ở các tình huống trên?(Cày chuông báo thức,nhờ người thân nhắc nhở,chuẩn bị sẵn các vật dụng khi cần thiết tranh thủ đến sơm hơn thời gian quy định) Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK) Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . -Phương pháp:luyện tập thực hành.Đàm thoại. -Hình thức: cá nhân ,nhóm 4 . ----------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP LẦN 9 Lễ phép với thầy cô, khách lạ và người lớn I/ MỤC TIÊU: -Thực hiện tốt ,lễ phép với thầy cô, và người lớn tuổi.Biết chào hỏi khác lạ đến trường. II. Đồ dùng dạy học: HS :Số liệu, nội dung báo cáo GV:Phương hướng tới III.NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Nội dung: -Các tổ báo cáo các mặt tuần qua: + Học tập, điểm hồng, làm bài, nói chuyện . + Nếp về đường: đùa giỡn, xô đẩy + Chuyên cần: học trể, nghỉ học. + Đạo đức: nói tục, chửi thề. + Bình chọn gương người tốt- việc tốt. Thực hiện tốt chủ điểm 2.Phương hướng tuần tới: - Vào lớp chăm chú nghe giảng bài, không nói chuyện riêng, giúp bạn học tốt - Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Nghĩ học phải xin phép - Thường xuyên truy bài đầu giờ - Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ - Lễ phép với thầy cô, khách lạ và người lớn - Sinh hoạt về an toàn giao thông - Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy -Phương pháp:luyện tập thực hành.Đàm thoại. -Hình thức: cá nhân ,nhóm tổ . LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Tháng Thứ hai – Năm học: 2018 - 2019 Thứ Ngày Buổi Môn Tên bài dạy Hai 22/10/2018 Sáng SHĐT Chào cờ Tập đọc Thưa chuyện với mẹ NGLL GV bộ môn Toán Hai đường thẳng vuông góc Chiều Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Luyện -toán Ba 23/10/2018 Sáng Toán Hai đường thẳng song song Chính tả Thợ rèn Tin học GV bộ môn Tin học GV bộ môn Chiều Địa lí HĐXS của người dân ở Tây Nguyên Luyện từ câu MRVT: Uớc mơ L- Tiếng Việt Viết CT: Chiều trên quê hương Tư 24/10/2018 Sáng Anh văn GV bộ môn Anh văn Gv bộ môn Toán Vẽ hai đướng thẳng vuông góc Thể dục Gv bộ môn Chiều Tập làm văn LT phát triển câu chuyện Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát Kể chuyện K/C được chứng kiến hoặc tham gia Năm 25/10/2018 Sáng Toán Vẽ hai đướng thẳng song song Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ Âm nhạc Gv bộ môn Mĩ Thuật Gv bộ môn Kĩ thuật Khâu đột thưa (tiết 2) Chiều HỌP TỔ CM Sáu 26/10/2018 Sáng Anh văn GV bộ môn Anh văn Gv bộ môn Toán TH vẽ hình chữ nhật,TH vẽ hình vuông Thể dục GV bộ môn Chiều Tập làm văn LT trao đổi ý kiến với người thân L- từ câu Động từ Đạo đức SHL Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) Lễ phép với thầy cô,khách lạ và người lớn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9.doc