Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn áp phiên.

- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài : "Hôm sau. cho đất nước ta".

b. Năng lực văn học:

- Nắm được nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả với cảnh đẹp của đất nước.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

* Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

2. Phẩm chất:

- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước.

3. Nội dung tích hợp:

*GD KNS: Nhận thức được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. Trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn vẻ đẹp ấy.

 

doc 49 trang xuanhoa 06/08/2022 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,...
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn áp phiên.
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài : "Hôm sau... cho đất nước ta".
b. Năng lực văn học: 
- Nắm được nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả với cảnh đẹp của đất nước.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước.
3. Nội dung tích hợp: 
*GD KNS: Nhận thức được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. Trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn vẻ đẹp ấy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”:
+ Đọc bài tập đọc “Con sẻ”
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục với con sẻ bé nhỏ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét chung, 
+ Tên chủ điểm là gì? Gợi cho em suy nghĩ gì?
 - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, bài tập đọc. GV giới thiệu và vào bài
- Giáo viên ghi bảng 
+ Rơi như hòn đá trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, lấy thân mình phủ kín sẻ con.
+ Vì sự dũng cảm cứu con của 1 con sẻ bé nhỏ trước 1 con chó săn hung dữ.
+ Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- Tên chủ điểm là Khám phá thế giới.Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết. 
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc rành mạch, dứt khoát; Hiểu các từ ngữ trong bài
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
Giáo viên giải thích : ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống: Hmông , Tu Dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở vùng núi cao thuộc huyện Sa Pa.
+ Lần 3: Luyện đọc câu 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
1. Luyện đọc:
* Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Xe chúng tôi... liễu rủ
+ Đoạn 2: Buổi chiều... tím nhạt
+ Đoạn 3: Còn lại
* Đọc đúng từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,...
* Chú giải: 
- rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái, 
- Luyện đọc câu:
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1?
+ Nêu ý đoạn 1?
a. Phong cảnh đường lên Sa Pa:
- Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào; 
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
+ Để miêu tả cảnh đẹp một thị trấn nhỏ ở Sa Pa tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
+ Nêu ý đoạn 2?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa
+ Nêu ý đoạn 3?
*Kết luận : Trên con đường đi đến Sa Pa, tác giả bắt gặp rất nhiều nét đẹp của thiên nhiên, cảnh vật , cuộc sống người dân, hoa lá, thu hút người qua đường 
- Từ nào được lặp lại nhiều lần ?
GV: Tác giả sử dung điện từ “Thoắt cái” cho ta biết Sa Pa mỗi ngày có đủ thời tiết bốn mùa.Tác giả ba lần nhắc đi nhắc lại hai chữ “ thoắt cái” để nói lên sự biến đổi kì lạ đó.
Bằng sự quan sát, liên tưởng, tác giả miêu tả rất chi tiết, rõ nét vẻ đẹp của con người, sự vật ở Sa Pa... 
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "Món quà kì diệu của thiên nhiên"?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
+ Nêu nội dung bài.
*Kết luận: Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
b. Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa:
- Nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Pù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, 
- So sánh, nhân hóa
- Có tác dụng cho người đọc như thấy mình đang tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa
c. Cảnh đẹp Sa Pa:
- Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh 
+ Những đám mây sà xuống... huyền ảo
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa
+ Chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ
+ Nắng phố huyện vàng hoe
+ Sương núi tím nhạt
+ Thoắt cái
+ Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ.
Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi hiếm quý.
+ Vì nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp đặc sắc 
+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa 
* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc bài, nêu cách đọc
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn: 
+ GV giới thiệu đoạn luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn văn sau đọc như thế nào cho hay?
+ HS nêu cách đọc hay, đọc thể hiện
+ HS luyện đọc theo cặp,
- 1 số em đọc thi
+ Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng đoạn cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng. 
- Nhận xét.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha , nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh đẹp Sa Pa.
+ Đọc diễn cảm đoạn 3:
 Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
* Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Sa Pa?
+Em biết gì về Sa Pa?
+Ngoài Sa Pa em còn biết nước ta có những nơi nào có phong cảnh đẹp? 
+ Bài văn thuộc thể loại văn gì?
- Học sinh phát biểu
- GV liên hệ vận dụng cách miêu tả của tác giả.
*Kết luận: giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc
- Sa Pa thật đẹp và hùng vĩ.
- Là nơi có đủ các loại rau, hoa quả như đào mận...quanh năm) 
 - Vịnh Hạ Long, Tam Đảo, Đồ Sơn, Nha Trang...
- Văn miêu tả.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà đọc thuộc lòng đoạn 3, chuẩn bị bài Trăng ơi...từ đâu đến?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: Học sinh: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tích cực học tập; 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bắn tên:
++ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- GV giới thiệu vào bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số lớn, số bé
2. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh:
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp 
*Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài tập. Nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 em làm bài trên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
+ Khi viết tỉ số em cần chú ý điều gì?
*Kết luận: Chú ý:
+Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
+ Nếu HS viết tỉ số có kèm theo đơn vị GV lưu ý HS viết tỉ số không viết tên đơn vị 
Bài 1/149: Viết tỷ số của a và b, biết :
a. a = 3, b = 4. Tỉ số = 
b. a = 5m, b = 7m. Tỉ số= 
c. a = 12 kg, b = 3 kg. 
Tỉ số == 4
d. a = 6l, b = 8l. Tỉ số = 
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì ?
- HS tự làm bài, 
- Chữa bài: 
+ Giáo viên chụp bài 1 học sinh làm nhanh chiếu lên bảng
+ Đọc bài làm
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Đổi vở kiểm tra kết quả 
*Kết luận: Dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
Bài 2/149 
Tổng 2 số
72
120
45
Tỉ số của 2 số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?
- HS tự làm bài, 1 em làm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài chậm: 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hãy tìm tỉ số của hai số?
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm	
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả. 
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Bài 3/149:	
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 +7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
1080 : 8 x 4 = 135
 Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945 (kg)
 Đáp số: Số thứ 1: 135
 Số thứ 2: 945
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt giải bài toán có lời văn 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
+ BT cho biết gì. BT hỏi gì?
- HS tự làm bài, 1 em làm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài chậm: 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm	
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Bài 4/149: 
Biểu thị chiều rộng là 2 phần bằng nhau thì chiều dài là 3 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50 m; 
 Chiều dài: 75 m
*Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc đề bài toán, phân tích đề.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- 1 HS nhắc lại cách giải bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm	
+ Giải thích cách làm
+ Vì sao em lại tìm nửa chu vi hình chữ nhật?
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ta cần lưu ý gì?
*Kết luận: Phân biệt 2 dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó và tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài 5/149: Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
32 – 12 = 20 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 12m
 Chiều dài: 20 m
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó? 
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó? 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị 1 phần.
- Tìm số bé, số lớn.
- SL = (Tổng + hiệu ) :2 
 SB = ( Tổng - hiệu ) : 2 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4...? 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: sa mạc, xen kẽ, thung lũng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ
 *Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc thuộc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì ?
- HS tìm và luyện viết từ khó trong bài.
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp
+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+ Giải thích nguồn gốc các chữ số
- Viết đúng: Ả Rập, Bát Đa, dâng, quốc vương, rộng rãi.
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Học sinh nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn thơ, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
 * Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV đọc chậm từng cụm từ cho học sinh viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt chính tả các tiếng có âm đầu ch/tr và các vần dễ lẫn êch/ êt
 *Phương pháp: thực hành, trò chơi 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng , 
- GV hướng dẫn HS yếu: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tiếp sức” để chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả
+ Khi nào dùng từ chăng - trăng ?
+ Đặt câu với một trong các từ trên?
*Kết luận: Chú ý nghĩa của từ để viết đúng chính tả
2. Luyện tập:
Bài 2a: Tìm tiếng có nghĩa
Đáp án: Tr
+ trai, trái, trải, trại
+ tràm,trám,(xử)trảm trạm
+ tràn, trán
+ trăng, trắng
+ trân, trần, trẩn, trận
Ch:
+ chai, chài, chái, chải, chãi
+ chàm, chạm
+ chan, chán, chạn
+ chau,chầu, chấu, chẫu, chậu
+ chăng, chằng,chẳng,chặn
+ chân, chần,chẩn
*Hoạt động nhóm 4:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài:
- HS các nhóm thảo luận, làm vào phiếu.
- 1 nhóm báo cáo kết quả. HS bổ sung 
- GV chốt kết quả ở bảng 2. 
- HS đọc lại ND câu chuyện đã hoàn thành.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
Bài 3. Điền tiếng có vần êt - êch ; âm đầu tr, ch hợp lý vào æ
+ nghếch mắt + nghệt mặt
+ châu Mĩ + trầm trồ
+ kết thúc + trí nhớ
+ Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như chị sống được hơn 500 năm.
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
+Em hãy nêu lại cách trình bày bài viết?
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học xong bài này HS biết: 
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông, Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”: 
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào?
- Giới thiệu bài 
GV cho HS quan sát hình chụp gò Đống Đa 
+ Em biết gì về di tích lịch sử này? 
- Ghi đầu bài
+ Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
+ Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long 
2. Hoạt động Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 15 phút 
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
*Kết luận : Mãn Thanh là một vương Triều thống trị Trung Quốc từ thế kỉ XVII, Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta
* Hoạt động nhóm 4:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý thảo luận
- HS đọc SGK, xem lược đồ /61 để kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- HS các nhóm báo cáo kết quả
*Kết luận: Nhờ có tài chỉ huy, có chiến lược quân sự chính xác, Quang Trung đã có một trận lớn, tiêu diệt mạnh, gọn được quân Thanh...
*Hoạt động cả lớp:
+ Tìm những sự việc, hành động của vua Quang Trung nói lên lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của nhà vua?
+ Theo em, vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
Kết luận: Dù quân giặc đông, mạnh, quân ta từ xa đến nhưng Quang Trung đã khéo léo biến yếu -> mạnh để có chiến thắng vang dội vào ngày 5 tết (1789)...
1. Quân Thanh xâm lược nước ta.
- Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.
2. Diễn biến:
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)
- Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789)
- Mờ sáng ngày mồng 5
" Ngày 20... Quân ta toàn thắng’’...
3. Kết quả, ý nghĩa
+ Nhà vua phải cho hành quân bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc, 
+ Nhà vua chọn đúng tết Kỉ Dậu để đánh giặc, 
+ Ghép ván thành tấm chắn, lấy rơm dấp nước và quấn ra ngoài, rồi 20 người một tấm tiến sát vào thành và xông lên
+ Quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt.
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: - Học sinh dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
- HS thi kể lại diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh mở rộng về chiến thắng của vua Quang Trung
 *Phương pháp: quan sát 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành:
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?
- Giáo viên cho học sinh xem ảnh gò Đống Đa hiện nay
*Kết luận: Giáo dục HS lòng biết ơn, lòng tự hào...
+ Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết dạng toán, cách giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, tích cực học tập..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”: 
+Nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
- Học sinh chơi
- Nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- GV chuyển ý vào bài mới
- Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*Phương pháp: quan sát, làm mẫu 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu đề bài toán ví dụ.
- HS đọc bài toán , phân tích và tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì?
+ Tỉ số cho biết điều gì?
+ Từ tỉ số của bài toán, hãy tóm tắt bằng sơ đồ ? 
+ Muốn biết giá trị của 1 phần, ta làm như thế nào?
+ Số bé (số lớn ) được tìm như thế nào?
- GV trình bày bài giải ở bảng lớp. HS làm vào vở.
- HS nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- GV chốt các bước giải để tìm ra số lớn (số bé)
- GV nêu đề bài toán (SGK - 150)
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Đây là dạng bài toán nào? Vì sao em biết?
+ Chiều dài hơn chiều rộng 12m, nghĩa là như thế nào?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng 
- Chữa bài:
+ Vì sao em vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau?
+ Số lớn (bé) được tìm như thế nào?
+ So sánh các bước làm của 2 dạng bài tìm hai số biết tổng -tỉ số ; hiệu - tỉ số?
Kết luận : Ở dạng bài toán này, dựa vào sơ đồ, ta có được hiệu số phần bằng nhau. Sử dụng 4 bước giải toán để làm bài toán.
+ Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số và bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Muốn biết bài toán trên đúng hay sai ta làm như thế nào ?
+ Nêu cách thử lại bài toán?
*Kết luận: Các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số và bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó giống nhau
1. Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
+ Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số là
+ Tìm hai số
+ Số bé là 3 phần bằng nhau . Số lớn bằng 5 phần như thế.
Bài giải
Ta có sơ đồ:? 
? 
24
Số bé:
Số lớn:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là: 24 + 36 = 60
 Đáp số : Số bé : 36; Số lớn: 60
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần 
+ Tìm các số
2. Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng. 
?m
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
12m
?m
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 4= 3 (phần)
Chiều dài HCN là :
12:3 x 7 = 28(m)
Chiều rộng HCN là :
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số : 28m, 16m
- Giống nhau: đều thực hiện qua 5 bước...
- Khác nhau: 
+Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó tìm tổng số phần bằng nhau.
+Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó tìm hiệu số phần bằng nhau
2. Hoạt động Luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài toán, phân tích đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- HS tự làm bài, 1HS lên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 3 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau?
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài
*Kết luận: Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó cần chú ý xác định tỉ số và hiệu hai số.
3.Thực hành:
Bài 1/151:
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 ?
STN
 123
STH
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
 82 + 123 = 205 
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 205
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài, phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? BT thuộc dạng toán nào?
- HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: + Xác định dạng toán 
 + Tìm cách giải
 + Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Bài 2/151: 
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 
 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 
 10 – 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi
 Con 10 tuổi
3. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: - Học sinh vận dụng tính nhanh bài toán dạng 
 *Phương pháp: trò chơi 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài toán, phân tích đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi « Ai nhanh hơn »
- Học sinh chơi
- Nhận xét
Giáo viên kết luận đáp án đúng
*Kết luận: Chú ý vẽ sơ đồ đầy đủ các dữ kiện của đầu bài.
Bài 3/151: 
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số là 100.
Ta có sơ đồ: 	
 ?
Số bé: 100
Số lớn: 	
 ?
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 5 = 4 (phần)
 Số lớn là: 
 100 : 4 x 9 = 225 
 Số bé là: 
 225 - 100 = 125 
 Đáp số: Số lớn:225; 
Số bé: 125 
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc