Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 19 + 20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương,

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

2. Kĩ năng:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, .

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ), bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học.

 

docx 55 trang xuanhoa 03/08/2022 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 19 + 20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
2. Kĩ năng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, ...
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ), bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
15’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc 1 đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”
- Tại sao bạn nhỏ thấy con đường làng vốn quen thuộc nay bỗng lạ?
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
GV đọc giọng : giọng hơi nhanh
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
à Kết luận: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh đọc tốt luyện lại đoạn 3, 4
- Tổ chức 2 đến 3 nhóm đọc thi bài tiếp nối
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
- Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình.
- Gọi 4 học sinh khả kể trước lớp
- Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi học sinh chọn một đoạn chuyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn
- Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo://
- Ông ơi // cụ ơi ! // Cháu xin lỗi cụ. //
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường
Trận bóng phải tạm dừng lần đầu vì bạn Long mải đá bóng suýt nữa tông phải xe máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già đang đi đường làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi đỡ cụ già dậy, quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ chạy hết
- Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người. Nhìn cái lưng còng của ông cụ cậu thấy nó sao mà giống cái lưng của ông nội đến thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo xin lỗi ông cụ
- Không được đá bóng dưới lòng đường./ Lòng đường không phải là chỗ để các em đá bóng./ Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm vì dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác./ 
- 4 học sinh tạo thành 1 nhóm
- 2 học sinh đọc trước lớp cả lớp theo dõi và đọc thầm
- Học sinh quan sát lần lượt 4, tranh đã sắp xếp đánh số
- 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Lần lượt học sinh kể trong nhóm của mình
- 3 đến 4 học sinh thi kể một đoạn trong chuyện
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Toán
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
2. Kĩ năng: 
-Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
8’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7:
MT: Giúp học sinh thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân
3. Bài tập 
Bài 1:
MT: Dựa vào bảng nhân 7 thực hiện tính nhẩm.
Bài 2: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
Bài 3:
MT: Củng cố về kết quả bảng nhân 7
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
+ Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Học sinh nhẩm miệng.
- Gọi học sinh nêu miệng kết 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán (HS trung bình).
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- Quan sát tấm bìa để nhận xét.
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn:
7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. (7 x 1 = 7)
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7.
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu :
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn.
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. 
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 ........................
- 2 em đọc bài toán.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải
Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
(Sau khi điền ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
********************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. 
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
6’
5’
6’
6’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Bài tập 1: 
MT: Củng cố về bảng nhân 7
Bài 2: 
MT: Vận dụng kiến thức vàothực hiện phép tính.
Bài 3: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
Bài 4:
MT:Rèn cho học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Bài 5
MT: Củng cố kết quả bảng nhân 7
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng nhân 7
- HS lên bảng làm bài
7 x 6 + 24= 7 x 9 + 14 =
- GV nhận xét 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
- Giáo viên lưu ý: 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Nhận xét phép tính 7 x 2 và 2 x 7?
Kết luận: khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70
c) 7 x 9 + 17 = 49 + 1 = 66 
d) 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 
- Nhận xét
Lưu ý: ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Nhận xét, sửa bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài 
a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) 
 b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)
- Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài y/c chúng ta làm gì? 
- Y/c h/s tự làm bài.
- Y/c 2 h/s vừa lên bảng nêu cách thực hiện pt của mình.
- GV yêu cầu HS chữa bài, nhận xét.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vở 
- HS đọc 
- Làm bài
 - Trả lời
 - HS đọc 
 - Làm bài
 - Đọc kết quả
- Mỗi lọ có 7 bông hoa.
- 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
- Làm bài
5 lọ hoa như thế có số bông hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông)
 Đáp số: 35 bông hoa
- HS đọc 
- Học sinh thi đua 
- Lớp Nhận xét
-Y/c chúng ta tính.
- 2 h/s lên bảng làm bài, , lớp làm vào vở.
- H/s nêu cách thực hiện pt của mình.
- H/s nhận xét.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Chính tả (Tập chép)
Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
2. Kĩ năng: 
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
3. Thái độ: 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
4’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
* MT : Giúp học sinh phân biệt được tr/ch, iên/iêng
Bài 3: 
MT: Củng cố cách phát âm cho HS
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngoằn ngoèo, sóng biển, ngoẹo đầu, soi gương, vườn rau.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: xích lô, quá quắt, bỗng, 
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- Đọc thầm theo
- Đọc theo yêu cầu
+ 8 câu .
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm và dấu chấm than.
+ Chữ đầu câu viết hoa.
+ Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng 
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh viết vở cá nhân
Học sinh thi đua sửa bài
a.tròn/ chẳng/ trâu (cái bút)
b.giếng / kiến (quả dừa)
- HS đọc yêu cầu
- HS cá nhân
- HS sửa bài
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Tập viết
Tiết 7: ÔN CHỮ HOA: E, Ê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà ... có phúc (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Các chữ Ê-đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: 
- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
5’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa B,H,T .
MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.
3. Luyện viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: HS viết được câu ứng dụng.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
MT: HS luyện tập cách viết.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa E, Ê, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng 
- GV ghi bảng đề bài.
- GV treo chữ mẫu.
+ Chữ E cao mấy li? Gồm mấy nét?
- GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết.: đầu tiên viết giống phần trên của chữ C hoa, viết tiếp nét thắt nhỏ ở vị trí trung tâm của toàn chữ, rồi lượn bút vòng về bên trái xuống gặp đường kẻ ngang 1, tiếp tục lượn vòng lên hình xoắn ốc. Điểm dừng ở giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3.
- GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát.
- GV treo mẫu chữ Ê:
+ Chữ cao bao nhiêu li, gồm mấy nét?
- GV nêu cách viết và viết mẫu: 
chữ Ê hoa cách viết như chữ E hoa. Sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa viết dấu mũ
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Ê – đê là một aân tộc thiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?
- Các chữ cái có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát.
Em thuận anh hoà ... có phúc
- Câu tục ngữ khuyên Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
-Yêu cầu HS viết bảng:Dao.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-Cửu Long
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở.
+ Cao 2,5 li gồm 1 nét: Một nét viết liền không nhấc bút. 
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát, viết bảng con.
+ Chữ Ê cao 2,5 li gồm 1 nét- HS lắng nghe và quan sát.
- HS viết bảng.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Ê, đê
- Các chữ Ê và đ cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS viết bài
- Lắng nghe
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
**************************************
Thủ công
Tiết 7: GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
2. Kĩ năng: 
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.
 * Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa đẹp. 
3. Thái độ: 
- Yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
12’
15’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát 
MT: Giúp học sinh quan sát, nhận biết trình tự thực hiện gấp, cắt, dán bông hoa.
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu 
MT: Giúp học sinh biết cách thực hành.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp và cắt ngôi sao năm cánh
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh (cắt bằng giấy màu).
- Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh quan sár trả lời về gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ bài học trước.
- Giáo viên liên hệ : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, hình dạng số cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng (hoa hồng, huệ, lan, rau muống, thiên lý ...)
- Bước 1. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
+ Củng cố lại phần gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
+ Giáo viên hướng dẫn gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau:
- Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh. Cách gấp giống như cách gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.
- Vẽ đường cong như hình 1/ SGV/ 207.
- Dùng kéo cắt lượn đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhụy hoa (hình 2/207).
- Bước 2.Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. Thực hiện theo Hình 5 đến Hình 8,
- Bước 3: Dán hình các bông hoa. Thực hiện theo Hình 9: Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. Nhắc từng bông hoa, lật mặt sau bôi hồ sau đó dán đúng vị trí đã định. Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tùy ý thích của mình.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- Học sinh quan sát mẫu và nêu nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Học sinh quan sát, theo dõi hướng dẫn và thao tác mẫu của giáo viên.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Hướng dẫn học Toán
ÔN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: 
- Tìm được một trong các phần bằng nhau của một số.
- Thực hiện được các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giải bài toán.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Sách 2 buổi/ngày .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
8’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập 
Bài 1:
MT: Tìm được một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2: 
MT: Tìm được một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 3:
MT: Thực hiện được các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 4:
MT: Vận dụng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giải bài toán. 
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng
1/3 của 15m là 5m
1/5 của 50 kg là 10kg
½ của 12 giờ là 6 giờ
- Nhận xét, chốt
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đếm số kẹo trong hình
- Gọi HS nêu cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng làm
a) 1/2 số kẹo là 15 chiếc kẹo
b) 1/3 số kẹo là 10 chiếc kẹo
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc YC
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài tập
- YC HS tóm tắt
- Gọi HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS lên bảng
¼ của 20l là 5l
1/6 của 30 phút là 5 phút
1/5 của 30 ngày là 6 ngày
- HS đọc
- Đếm số kẹo trong hình đã cho.
- Lấy số vừa tìm được chia cho số phần của từng câu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài
Hình đã cho có 30 chiếc kẹo.
c) 1/5 số kẹo là 6 chiếc kẹo
d) 1/6 số kẹo là 5 chiếc kẹo
- HS đọc
- Cả lớp làm bài 
- HS lên bảng 
- HS đọc
- Tóm tắt
- Đổi 1 giờ bằng bao nhiêu phút.
- Tìm 1/3 của số vừa đổi bằng cách lấy số đó chia cho 3.
- Lên bảng
Giải
1 giờ = 60 phút
Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*******************************************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
Tiết 21: BẬN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( sông Hồng, vào ùa, đánh thù ).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai: bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ, ... 
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
- Học thuộc lòng bài thơ
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
4: Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
MT: Thuộc một số câu thơ trong bài.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Trận bóng dưới lòng đường”
- Nêu ý chính câu chuyện.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
GV đọc giọng : vui , sôi nổi
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- Chú ý cách nhấn giọng và ngắt nhịp giữa các dòng thơ.
- GV kết hợp giảng từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù
- Giáo viên nói thêm về ngày tựu trường : là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: 
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? Bé bận việc gì?
- GV giảng: Việc “ bận” của bé không giống mọi người, mọi vật. Thực tế bé chỉ vận động các giác quan của mình, nhưng đó vẫn được coi là “bận” vì nó cho biết bé rất khỏe mạnh, đang lớn lên hàng ngày, điểu đó đem lại niềm vui cho những người thân của bé.
- Một học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì?
àMọi người, mọi vật và cả em bé đều bận làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm với giọng vui tươi.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 3 đoạn
Đoạn 1 : từ đầu đến làm lửa
Đoạn 2 : tiếp đến ánh sáng
Đoạn 3 : còn lại 
- HS đọc từng đoạn
Trời thu / bận xanh /
Sông Hồng / bậnchảy 
Cái xe / bận chạy /
Lịch bận tính ngày /
Còn con / bận bú
Bận ngủ / bận chơi
Bận / tập khóc cười
Bận / nhìn ánh sáng.
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc và thảo luận để tìm câu trả lời
+Mọi vật:
Mọi người: ..
Bé bận bú, ngủ, chơi, nói cười, nhìn ánh sáng.
- HS lắng nghe
- HS đọc
+Vì khi bận, mọi người, mọi vật đều có ích cho đời. / Vì khi bận, mọi người, mọi vật cảm thấy mình có ý nghĩa./ Vì bận đem lại niềm vui cho chính mình và cho mọi người.
- HS trả lời 
- Đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học thuộc lòng, cá nhân, đồng thanh.
- Bạn nhận xét.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*************************************
Toán
Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 2).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
5’
5’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp một số lên nhiều lần 
MT: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
3. Bài tập
Bài 1: 
MT: Vận dụng kiến thức vào giải toán.
Bài 2: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
Bài 3:
MT: Tăng khả năng tính nhanh cho HS
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài
Tìm y:
y : 6 = 7 y : 5 = 7
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Bài toán cho biết gì? (HS yếu)
- Bài toán hỏi gì? (HS trung bình)
- Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào?
- Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm .
- Đại diện nhóm trả lời
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- G/v nhận xét.
Yêu cầu nêu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải 
- nhận xét chữa bài. 
- Gọi học sinh đọc bài .
- Giáo viên giải thích mẫu. 
- Cả lớp tự làm các phép còn lại.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn 
- Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm.
+ Lớp thảo luận theo nhóm 
+ Các nhóm trả lời
+ Giải:
Độ dài doạn thẳng CD là:
 2 x 3 = 6 (cm)
 Đáp số:6 cm
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần .
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- HS nhắc lại KL trên.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Tuổi của chị năm nay là:
 6 x 2 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi.
- Học sinh nêu bài toán, phân tích đề.
- Lớp tự giải vào vở.
- Một học sinh lên chữa bài 
Mẹ hái được số quả cam là:
 7 x 5 = 35 (quả)
 Đáp số: 35 quả cam
- Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài. 
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Đạo đức
Tiết 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
-Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. 
-Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3.Hành vi: 
-Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
-Nội dung câu chuyện ”Khi mẹ ốm” - Nguyễn Hồng Hạnh, THCS Ngọc Hân - Hà Nội. Phiếu thảo luận nhóm (Hoạt động 2, Hoạt động 3- Tiết 1). Bộ thẻ Xanh (sai) và Đỏ (đúng). Nội dung trò chơi”Phản ứng nhanh”.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
14’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
HĐ 1: Phân tích truyện”Khi mẹ ốm” 
MT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx