Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.

 

docx 41 trang xuanhoa 12/08/2022 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
 + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng.
 -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào?
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
 267 345 + 31 925
Bài 2: Thử lại phép trừ
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng?
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS đặt tính và tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-2 HS nhận xét ?
+...ta cần thử lại kết quả của phép tính
+ Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo
+ Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ
Cá nhân-Lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
 x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS làm vào vở Tự học
Bài 4: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc
Bài 5: Bài giải
- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 89 000
- Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán
- Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ"
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
+ Đvận gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
+ Đại ý của bài là gì?
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn .
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,....
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
* Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi"
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình. 
- Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ôn Toán 
Ôn tập phép cộng
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Củng cố về cộng trừ ,tìm số hạng chưa biết trong phép tính 
- Làm tính cộng và các tính chất của phép cộng .Giải toán có lời văn 
II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
Chuẩn bị nội dung học tập 
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
Khởi động: LỚP TRƯỞNG lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ 
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi taäp 1: Tính giá trị của biểu thức 
Làm bài theo nhóm 
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
Baøi taäp 2: Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 
Gv phát phiếu HS làm phiếu ,thu một số phiếu chấm ,nhận xét.
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm 
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm
Baøi taäp 3 : tính 
Hs tính vào phiếu do GV chuẩn bị 
Nhận xét sửa sai
Bài 4 : Bao gạo cân nặng 18 kg , biết trung bình cân nặng của bao đường và bao gạo là 20kg Tính xem bao đường cân nặng mấy kg?
Học sinh giải vào vở 
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 
3 Củng cố dặn dò: 
- LỚP TRƯỞNG lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học.
Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
 HS nêu lại cách tính biểu thức có chứa 1 chữ
 Học sinh làm bài vào bảng con 
 n : 5 với n = 50 ,
m x 123 m = 5 ,
 a x 9 với a = 7 
HS nhận xét sửa sai 
Baøi taäp 2: Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 
37 + 18 +3 = (37 + 3 ) + 18 = 40 + 18 =58
45 + 39 + 55 = (55 +45 )+39 = 100 +39 =139
199 + 586 + 101 = ( 199 +101 )+586= 
300 +586 = 886
Giải
Tổng số kg của gạo và đường là 
20 2 = 40 (kg)
Đường nặng số kg là :
40-18 =22 (kg)
Đáp số : 22 kg 
KHOA HỌC ( CT HIỆN HÀNH)
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học
3. Phẩm chất
- Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
* KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì
 + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì
 + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
+ Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như thế nào?
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân răng,...
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, dùng muối i-ốt.
3.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
- GV nêu vấn đề:
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?
* GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? ....
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
- GV phát phiếu học tập. 
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp: 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt đáp án.
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. 
 Câu 3: d; Câu 4: e. 
- GV kết luận: 
Một em bé có thể được xem là béo phì khi: 
+ Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. 
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. 
Tác hại của bệnh béo phì: 
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. 
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. 
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
* GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. 
Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- GV phát phiếu (có ghi các tình huống); YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về nhà nói gì với bố mẹ?
 + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. 
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. 
GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 
3. HĐ vận dụng
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Lớp
+ Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
+ Cơ thể sẽ phát béo phì. 
- HS lắng nghe. 
Nhóm 4- Lớp
- Thực hiện theo Yc của GV:
Phiếu học tập
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, 
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. 
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 
2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
a. Chậm chạp. 
 b. Ngại vận động
c. Chóng mệt mỏi khi lao động. 
d. Tất cả các ý trên. 
2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: 
a. Khó chịu về mùa hè. 
b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. 
c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. 
d. Tất cả các ý trên. 
4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: 
a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. 
c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường
e. Tất cả các bệnh trên. 
Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo Yc của GV
1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. 
 + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. 
 + Do bị rối loạn nội tiết. 
2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. 
 + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. 
3. + Đi khám bác sĩ ngay. 
 + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
Nhóm 6 – Lớp
- HS nhận phiếu. 
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả 
+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục....
+ Em sẽ từ chối các bạn và nói để các bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách ăn uống của mình 
- Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì
- Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
3. Phẩm chất
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. 
 +Giấy khổ to và bút dạ. 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- HS hát bài Ước mơ
- GV chuyển ý bài mới
- TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
- HS theo dõi
- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
- Giải thích các từ ngữ khó.
-HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn kể trong nhóm 4
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập có in sẵn các câu hỏi
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?
+ Em hãy tìm kết thúc vui cho câu chuyện trên?
*Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.
 Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
* GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp)
5. Hoạt động vận dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp
+ Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh
+ Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại...
+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP LÀM VĂN : 
LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I. MUÏC TIEÂU:
Giuùp HS oân taäp củng cố phát triển câu chuyện 
Biết kể chuyện đúng nội dung yêu cầu và biết phát triển câu chuyện dựa vào tranh cho trước 
II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
1. Khởi động: LỚP TRƯỞNG lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
2 Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
A Giôùi thieäu: GV ghi đề 
Đọc lại các phần của từng đoạn câu chuyện Ba lưỡi rìu 
viết lại nội dung của 6 bức tranh để hoàn thiện câu chuyện Ba Lưỡi rìu 
Thực hành : 
Gv cho học sinh đọc và nêu nhận xét về nội dung dưới mỗi tranh 
 Làm vào vở 
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
3 Củng Cố : 
- LỚP TRƯỞNG lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học.
 Hệ thống nội dung bài
4 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học 
Học sinh thảo luận nhóm trình bày các sự việc 
Học sinh đọc kỹ yêu cầu 
Thảo luận nhóm để làm bài 
 6 em làm phiếu lớp, mỗi em viết một đoạn văn ở từng tranh, lớp làm vào vở 
Học sinh trình bày bài viết 
Lớp nhận xét bổ sung
Ví dụ tranh 1 : Ngày xưa có một chàng tiều phu nghèo làm nghề đốn củi, một hôm chàng đang đốn củi bỗng lưỡi rìu tuột khỏi cán văng xuống sông.
Tranh 2 : chàng bèn ôm mặt than : Gia tài của ta chỉ có lưỡi rìu này bây giờ rơi mất ta biết lấy gì để sống đây.
Học sinh nêu cách xây dựng đoạn văn kể chuyện 
HS nêu vai trò và trình tự thời gian của đoạn văn 
Đọc bài văn kể chuyện của mình 
Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ học bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
+ Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì?
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT?
-HS đọc.
+Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được cộng với số con cá của em câu được.
+ .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp, 1 HS viết vào bảng
+ Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá.
- HS nhắc lại
+ Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).
+ HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng TH của a và b
+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Tính giá trị của c + d
+ Bài toán yêu cầu gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
-HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
-Tính giá trị của biểu thức c + d.
a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Giá trị của biểu thức c + d là 35.
+ Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
+ Tính được 1 giá trị
Cá nhân- Lớp
-HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. a = 32 và b = 20
b. a = 45 và b = 36
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- HS đọc đề bài.
- Hs làm vào phiếu học tập.
a
12
28
60
b
3
4
6
a x b
36
a : b
4
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.
- HS tự làm bài vào bảng trong SGK
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
- Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV đánh giá, nhận xét
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ...
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx