Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
b. Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
- Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực văn học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu các từ ngữ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực văn học. 2. Phẩm chất: - Yêu quí, kính trọng các chú công an, bộ đội. Tích cực, chăm chỉ học tập góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước. 3. Nội dung tích hợp: *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định được nhiệm vụ của bản thân trong xây dựng và bảo vệ đn. *GDBĐ: - GDHS ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc. *GDANQP: - Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên, nhi đồng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK, sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (4 phút ) - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - Giới thiệu chủ điểm: GV treo tranh minh họa chủ điểm: Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Bước sang tuần học này, chúng ta học chủ điểm gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? - GV: Ai ai trong chúng ta cũng có ước mơ, ước mơ giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. Nhờ có ước mơ cuộc sống trở nên có ý nghĩa hơn. - GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? => Giảng: Đúng rồi đấy các em ạ. Trong bức tranh này, anh chiến sĩ đang đứng gác trong đêm trung thu. Đây là đêm trung thu hết sức đặc biệt, đêm trung thu cách đây hơn 60 năm. Trung thu năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta. Trong đêm trung thu đầy ý nghĩa đó, anh chiến sĩ mơ ước điều gì? Mơ ước đó so với cuộc sống hiện nay như thế nào? Câu trả lời sẽ đến với chúng ta qua bài đọc “Trung thu độc lập”. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: * Mục tiêu: nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ. + Em hiểu trăng sáng vằng vặc có nghĩa là trăng sáng như thế nào? + Em hiểu trăng ngàn là trăng ở đâu? + Em hiểu man mác trong câu văn đó có nghĩa như thế nào? - 3 HS đọc nối tiếp lần 3 + câu dài - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn. - Gv đọc mẫu. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đêm nay đến của các em + Đoạn 2: Anh nhìn trăng... to lớn, vui tươi. + Đoạn 3: Còn lại - Đọc đúng: gió núi bao la, mươi mười lăm năm nữa - Từ ngữ: Chú giải/ SGK + Vằng vặc: sáng trong, không một chút gợn. + Trăng ngàn: trăng chiếu trên vùng núi rừng. + Man mác: anh bộ đội (có cảm giác) lan tỏa nhẹ nhàng, lâng lâng khi nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. - Câu dài: Đêm nay/ anh đứng...Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến ..trung thu/... các em.// Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi : + Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? + Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui ? + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - GV giảng tranh GV: Trung thu là tết của các nhi. Vào đêm trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của đất nước.Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng trung thu độc lập đầu tiên thật có ý nghĩa ( KN xác định giá trị) - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Đoạn 2 nói lên điều gì ? GV : Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, của đất nước đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay. Qua tranh ảnh sưu tầm ta thấy ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực, ( KN đảm nhận trách nhiệm(xác định n/vụ của bản thân). - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ? + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? + Đoạn 3 nói lên điều gì ? + Nêu ý nghĩa toàn bài? a. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Vào thời điểm anh đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của thiếu nhi, - Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em. - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. b. Mơ ước của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện nông trường to lớn, vui tươi. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn . . . c. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài * Phương pháp: Thực hành, làm mẫu * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động nhóm: - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, HS cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc hay toàn bài. - GV đưa đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm. - Một Hs đọc và HS khác nêu giọng đọc hay của đoạn. - Một HS đọc thể hiện lại. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí - Giọng đọc toàn bài: + Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1, 2 giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 giọng nhanh vui hơn. - Đoạn 2 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. * Tiêu chí: + Đọc đã trôi chảy chưa? + Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa? + Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không? 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế. * Phương pháp: Nêu vấn đề * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi mở: + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? + Để đạt được mơ ước đó, mỗi chúng ta phải làm gì? - Học sinh phát biểu - Giáo viên nhận xét, tuyên dương + Giới thiệu tranh ảnh về sự đổi thay của đất nước ngày nay. * Hình ảnh con tàu mang lá cờ đỏ sao vàng và Hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác làm cho em có suy nghĩ gì về ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc ? * Kết luận: Các anh chiến sĩ vượt qua khó khăn, gian khổ để chúng ta có cuộc sống hạnh phúc. - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước - Em mơ ước đất nước ta mai sau sánh vai được với các nước trên thế giới, phát minh ra được nhiều loại thuốc chữa được nhiều bệnh nặng như căn bệnh ung thư, 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - GV cần cho HS xem nhiều những hình ảnh của không chỉ đất nước ta mà trên thế giới trong thời kì hiện nay đã vượt xa với những ước mơ của anh chiến sĩ. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Ôn tập về thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ . - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số tự nhiên. * Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - GD HS tính chính xác, độc lập trong toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (3 phút ) - Học sinh chơi trò chơi thi ai nhanh hơn: Gọi 2 học sinh lên thực hiện phép tính: = 39545 = 52243 - Giáo viên đánh giá phần chơi của học sinh - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . * Phương pháp: Thực hành, vấn đáp * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành * Hoạt động cá nhân: - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164 - 1 HS lên bảng thực hiện tính, lớp nháp. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? + Muốn kiểm tra một phép tính cộng đã đúng hay chưa ta làm như thế nào? + Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào? - HS tự làm phần b vào vở, 3 HS lên bảng - Chữa bài: + Đọc bài làm, + Giải thích ? + Nhận xét đúng sai. + Đổi vở soát bài. * Kết luận: Để biết thực hiện phép cộng có đúng không, ta có thể thử lại bằng phép tính trừ. * Hoạt động cá nhân: - GV viết lên bảng phép tính 6839 - 482, - 1 HS lên bảng thực hiện tính, lớp nháp. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa ta làm như thế nào? + Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào? - HS tự làm phần b vào vở, 3 HS lên bảng - Chữa bài: + Đọc bài làm, + giải thích ? + Nhận xét đúng sai. + Đổi vở soát bài. * Kết luận: Để biết thực hiện phép trừ có đúng không, ta có thể thử lại bằng phép tính cộng. * Hoạt động cá nhân: - HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: + Đọc bài làm, + Giải thích + Nhận xét đúng sai. + Đổi vở soát bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? * Kết luận: Số hạng = Tổng – số hạng đã biết. Số bị trừ = Hiệu + số trừ Bài 1: Thử lại phép cộng: a. Mẫu: 2416 Thử lại 7680 + 5164 - 2416 7580 5164 - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. b. Tính rồi thử lại (theo mẫu): 35462 Thử lại 62981 + 27519 - 35462 62981 27519 69108 Thử lại 67034 + 2074 - 69108 67024 2074 Bài 2: Thử lại phép trừ a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357 - 482 + 482 6357 6839 - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ,nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. b. Tính rồi thử lại (theo mẫu): 4025 Thử lại 3713 - 312 + 312 3713 4025 5901 Thử lại 5263 - 638 + 638 5263 5901 Bài 3: Tìm x a. x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 b. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn và tìm số * Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động cá nhân: - HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Núi nào cao hơn? Dựa vào đâu em biết? + Số mét cao hơn sẽ được tính như thế nào? - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: + Đọc bài làm, + Giải thích cách làm + Nhận xét đúng sai, + Thống nhất KQ. - Một HS đọc bài, cả lớp soát bài. * Kết luận: Phần hơn = số lớn – số bé * Hoạt động trò chơi - HS đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. - Chữa bài bằng hình thức trò chơi hỏi đáp *Kết luận: Hiệu 2 số = Số lớn – số bé Bài 4: Bài giải Núi Phan–xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài 5: Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số. Bài giải Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, Số bé nhất có năm chữ số là 10000, Hiệu của hai số này là 89999. 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Nhiều HS vẫn còn tính toán chưa nhanh vẫn còn nhầm lẫn. CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ-viết đúng bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài viết * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng tính trung thực II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (3 phút ) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV dẫn vào bài mới: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. 2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo đoạn văn. * Phương pháp: vấn đáp, động não * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm. + Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - HS nêu cách trình bày bài thơ: + Nêu một số từ khó + Vì sao từ Gà Trống, Cáo trong bài lại viết hoa? + Em hãy nêu cách trình bày bài thơ? + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Hãy cảnh giác đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Từ khó: phách bay, quắp đuôi, khoái chí, phường gian dối, - Viết hoa Gà, Cáo, khi là lời nói trực tiếp, và là lời nhân vật đã được nhân hóa - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - Viết thể thơ lục bát 3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Phương pháp: Thực hành * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình . - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, động não * Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động trò chơi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở BT. - GV dán 2 tờ phiếu cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Học sinh nêu nội dung chính của đoạn văn * Hoạt động nhóm đôi: - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận , tìm từ - HS đọc định nghĩa và các từ đúng - HS nhận xét, đặt câu với mỗi từ đó. - Nhận xét phàn đặt câu của học sinh Bài tập 1: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. b, bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài tập 2: Tìm các từ: a. Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau: - Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ. b. Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương: - Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn: vươn lên. - Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cáI không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng. * Đặt câu: + Bạn Hưng có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục 5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM - Bài tập chính tả bài 2 có thể đưa về dạng trò chơi để học sinh hứng thú hơn. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Nhận thức lịch sử: Học xong bài này HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể được diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng. b. Tìm hiểu lịch sử: - Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan c. Vận dụng lịch sử: Hiểu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa đối với lịch sử. Biết di tích lịch sử sông Bạch Đằng và danh nhân Ngô Quyền. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo. - Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học. 2. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn các anh hùng dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động Khởi động: (3 phút ) - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên: - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? - Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - Giới thiệu bài - GV chiếu H1 trong SGK + Quan sát bức tranh trên màn hình em liên tưởng tới điều gì? - GV: Các em ạ, cảnh trong tranh mà các em quan sát được đã mô tả lại một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của quân và dân ta hơn một nghìn năm về trước. Đó là trận đánh nào? Diễn biến và kết quả của trận đánh ra sao, cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền và diễn biến cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền * Phương pháp: Động não, quan sát * Thời gian: 17 phút * Cách tiến hành: a. Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK phần chữ nhỏ, suy nghĩ trả lời hai câu hỏi trên màn hình: + Quê hương của Ngô Quyền ở đâu? - GV: Đường Lâm là một xã thuộc thị xã Sơn Tây trước đây là của tỉnh Hà Tây nhưng nay đã là một xã thuộc thủ đô Hà Nội. Đường Lâm trở thành làng cổ đầu tiên ở VN được nhà nước trao bằng di tích lịch sử văn hóa quốc gia ngày 15/9/2006. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về xã Đường Lâm. 2. Ngô Quyền là người như thế nào? ? Các em có biết Dương Đình Nghệ là ai không? b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 - HS đọc thầm SGK từ đầu đến hoàn toàn thất bại, thảo luận nhóm 4 và hỏi đáp theo các câu hỏi sau: 1. Vì sao có trận Bạch Đằng? ? Các em có biết Kiều Công Tiễn là ai không. 2. Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV cho HS quan sát sông BĐ và mưu kế đánh giặc của NQ. 4. Trận đánh diễn ra như thế nào? 5. Kết quả của trận đánh ra sao? - GV nêu lại diễn biến trận Bạch Đằng - GV: Trận đánh kết thúc, chiến tranh khép lại, đất nước chúng ta đã bước sang trang mới với biết bao niềm vui, niềm phấn khởi và niềm tự hào của người dân. Bây giờ cô trò mình sẽ tìm hiểu phần cuối của bài để thấy được ý nghĩa sâu xa của trận đánh trên sông BĐ. 1. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền: - Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm (Thị xã Sơn Tây, Hà Tây) - Ngô Quyền là người có tài và giàu lòng yêu nước nên được Dương Đình Nghệ gả con gái cho. - Dương Đình Nghệ là một tướng lĩnh giỏi một người yêu nước. Ông đã tập hợp quân dân ta đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán giành thắng lợi năm 931. Vậy vì sao có trận Bạch Đằng? Vì sao Dương Đình Nghệ không tiếp tục lãnh đạo quân và dân ta đánh đuổi quân Nam Hán mà là Ngô Quyền, con rể của ông. Để trả lời được câu hỏi này cô trò mình cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài. 2. Trận Bạch Đằng: - SGK - Kiều Công Tiễn là một hào trưởng của đất Phong Châu (Người có quyền lực cao nhất đất Phong Châu thời phong kiến lúc bấy giờ). KCT giết chết Dương Đình Nghệ để đoạt chức tiết độ sứ một chức quan đứng đầu đạo nhằm mục đích ngăn chặn các mối đe dọa từ bên ngoài Trung Quốc. 3. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Phương pháp:Thuyết trình * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên học sinh sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Học sinh trình bày trước lớp - Học sinh, Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh mở rộng về ý nghĩa của chiến thắng và truyền thống yêu nước của nhân dân ta. * Phương pháp: Trình bày 1 phút * Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp - GV ghi ý chính thứ ba lên bảng - HS đọc thầm phần cuối bài (từ mùa xuân năm 939 đến hết) thảo luận trả lời hai câu hỏi sau: 1. Sau chiến thắng BĐ, Ngô Quyền đã làm gì? 2. Theo em, chiến thắng BĐ và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - GV cho HS quan sát lăng Ngô Quyền và hình ảnh bãi cọc trên sông BĐ. * Kết luận: Cô trò mình thật tự hào vì là người con của đất QN, nơi có dòng sông Bạch Đằng đã được ghi dấu ấn vào trang lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Cô mong rằng các em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cha mẹ thầy cô để lớn lên trở thành những người có kiến thức, có trí tuệ kế thừa và tiếp bước truyền thống anh hùng của đất QN nói riêng và của dân tộc VN nói chung. 3. Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: - Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân năm 939, Ngô Quyền đã xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. 5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Cần đưa nhiều tranh ảnh, video về diễn biến chiến thắng Bạch Đằng để HS có hứng thú. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), - Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - Rèn kĩ năng viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. b. Năng lực văn học: - Rèn viết hoa danh từ riêng 1.2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học. 2. Phẩm chất: - Có ý thức đọc, viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển - Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Khởi động ( 5 phút) - TBVN điều hành chơi trò chơi: Tiếp sức + Tìm từ có tiếng trung có nghĩa ở giữa? (Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung bình, trung thu, trung niên, trung điểm, trung lập, trung bộ,...) + Tìm từ có tiếng Trung có nghĩa là “Một lòng một dạ”? (trung thực, trung kiên, trung hậu, trung thành, trung nghĩa,...) + Thế nào là danh từ riêng?danh từ chung? Lấy VD ? - Giới thiệu bài: Khi viết , ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí VN. 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Phương pháp: Động não, làm mẫu * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động cá nhân: - GV Viết lên bảng lớp tên người, tên địa lí ở SGK phần nhận xét, HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? - HS rút ra ghi nhớ, 2 HS nhắc lại. - GV đọc tên người, tên địa lí để HS viết, 2 HS viết trên bảng + Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? * Kết luận : Nhấn mạnh để HS phân biệt danh từ chung đi cùng tên riêng không viết hoa I. Nhận xét: - Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. - Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên người, tên địa lí được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. II. Ghi nhớ: SGK. - VD: ca sĩ Lâm Huy bác Hồng + Họ, tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - VD: tỉnh Quảng Ninh. 2. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu bài tập. + Khi viết địa chỉ gia đình em, em cần viết theo thứ tự như thế nào? - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn viết trên bảng + Vì sao từ số nhà, tổ khu, phường, thành phố, tỉnh không phải viết hoa? + Giải thích vì sao phải viết hoa tiếng đó? * Kết luận : Khi viết địa chỉ cần lưu ý cách viết hoa: các từ số nhà (xóm), phường (xã) quận (huyện), tỉnh (thành phố) không viết hoa vì là danh từ chung. Ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. * Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn viết trên bảng. + Giải thích vì sao phải viết hoa tiếng đó? * Kết luận : Khi viết tên địa lí cần lưu ý cách viết hoa: Các từ số nhà (xóm), phường (xã) quận (huyện), tỉnh (thành phố) không viết hoa vì là danh từ chung. * Hoạt động nhóm 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. + Hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? + Thế nào là di tích lịch sử? - GV treo bản đồ hành chính địa phương. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi du lịch trên bản đồ. - Chia nhóm; Các nhóm thi làm nhanh, đúng. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS viết tên các địa danh vào vở. Bài tập 1: Viết địa chỉ nhà em: + Khi viết địa chỉ gia đình em, em cần viết theo thứ tự như thế nào - Nguyễn Quang Thắng, tổ 8, khu 1, phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long. - Đào Nguyễn Ngọc Linh, tổ 7 , khu 1, phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Thủy An, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Bài tập 2: Viết tên một số xã, huyện, phường, quận, thành phố của tỉnh em: - huyện Hoành Bồ, huyện Đông Triều, phường Bãi Cháy, phường Hùng Thắng, thành phố Uông Bí, thành phố Cẩm Phả,... Bài tập 3: Viết tên một số huyện, quận, thị xã, danh lam thắng cảnh ở địa phương em: + Những cảnh đẹp. + Danh lam thắng cảnh gắn với sự kiện lịch sử - huyện Hoành Bồ, huyện Đông Triều - thị xã Quảng Yên. - bãi cọc Bạch Đằng, chùa Yên Tử, đảo Cái Bầu, ... 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh vận dụng phân biệt danh từ chung và danh từ riêng * Phương pháp: Trò chơi * Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi “Tiếp sức” phân biệt danh từ chung và danh từ riêng - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Kết luận: Cần phân biệt danh từ chung chỉ các sự vật hiện tượng, danh từ riêng gọi tên các sự vật đó, danh từ riêng cần viết hoa. 4. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học, - Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1. 1. Năng lực đặc thù: HS ôn tập, củng cố về: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Có kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ. 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - GD HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (5 phút ) - Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn củng cố cách cộng trừ: Thực hiện phép tính: 231067 + 56490; 67089 – 45307 - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 2 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ * Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động cả lớp: - GV treo bảng phụ viết bài toán. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? - GV treo bản
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc