Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I.Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời ngườikể chuyện.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 25 trang xuanhoa 05/08/2022 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời ngườikể chuyện. 
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo. -N/ xét HS.
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HD luyện đọc.
-Yêu cầu HS mở SGK trang 55
-GV gợi ý chia đoạn và đọc nối tiếp: 
-Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt HS đọc).
+Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó, dễ lẫn.
+Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài.
-HS luyện đọc theo cặp đôi
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
-Ghi nội dung chính của bài.
HĐ 4. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm:
 "Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà."
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hướng dẫn HS đọc phân vai.
-Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Về chuẩn bị bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -N/xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK.
-2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. 
-HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
-3 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca).
-3 HS thi đọc.
- Chú bé An-đrây-ca.
- Chú bé trung thực,....
- HS tự nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
 .
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ vẽ các biểu đồ trong bài 1, 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tr 32, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2	
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? HS tự làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét HS.
4 .Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên.
 - Tổng kết giờ học, HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Hát tập thể.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì: 100m x 4 = 400m
-Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m - 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m - 100m = 200m vải hoa.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào vở, chữa bài.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
 .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. Nhận xét HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Tuần trước, các em đã kể những chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. Tuần này, các em sẽ kể những chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng. Thầy đã dẵn các em chuẩn bị trước cho tiết học hôm nay, mỗi em sẽ có một câu chuyện về lòng tự trọng để kể cho các bạn nghe.
HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện:
-Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
 +Thế nào là lòng tự trọng?
+Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
+Em đọc câu truyện đó ở đâu?
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+Nội dung câu truyện đúng chủ đề: 
+Câu chuyện ngoài SGK: 
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 
+Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 
HĐ 3. Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS .
 -HS kể lại theo đúng trình tự 
*HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
+Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
HĐ 4. Thi kể chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-Bình chọn.Tuyên dương 
4. Củng cố, dặn dò:Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe chuẩn bị tiết sau: Lời ước dưới trăng. 
-2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của bạn.
-Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
+ 1 HS đọc đề bài.
+1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
-4 HS nối tiếp nhau đọc.
+Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
*Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc”
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục.
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo 
-2 HS đọc.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
-HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
-Nhận xét bạn kể.
- Lắng nghe và thực hiện
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu:	
-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
- Tóm lược nội dung, yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Các cách bảo quản thức ăn.
HS thảo luận nhóm đôi.
-Các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 - Kết luận.
 HĐ 3. Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: 
 -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối.
 +Nhóm: Ướp lạnh.	 +Nhóm: Đóng hộp.
 +Nhóm: Cô đặc với đường.
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
- GV kết luận
HĐ 4. Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?
- Nhận xét, kết luận
4.Củng cố- dặn dò: 
- Gọi HS nêu nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
+Cất vào tủ lạnh. +Phơi khô.
+Ướp muối.
- Lắng nghe 
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh...
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, 
+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung
*Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, 
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.
- Phơi khô cá, ướp mặm cá, ướp lạnh thịt, ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (Bti, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.
-Nhận xét HS .
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận cặp đội
-Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
HĐ 3. Ghi nhớ
+Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ.
+Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
HĐ 4. Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
-Các nhóm trình bày, nhận xét. Bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá
+Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
+Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. -Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-2 HS đọc đề bài.
- Thảo luận, tìm từ.
a. sông b. Cửu Long
c. vua d. Lê Lợi
-1 HS đọc đề bài.
-Thảo luận cặp đôi.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận cặp đôi.
-Lắng nghe.
-2 đến 3 HS đọc.
-2 HS thực hiện.
- Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt / sông/ ánh / nắng/ đường/ dây/ nhà/ trái / phải/ giữa/ trước.
Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ/ Bác Hồ.
+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.
+Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Viết tên bạn vào vở.
+Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe và thực hiện
 ..
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:	
-Viết, đọc,so sánh đượccác số tự nhiên; nêu được giá trịcủa chữ số trong 1 số.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
-Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,c); 3 (a,b,c); 4 (a,b).
II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ tr35.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét HS.
3.Bài mới : 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a. STN liền sau của 2 835 917 
là: 2 835 918.
b. STN liền trước của 2 835 917 là: 
2 835 916.
c. Số 82 360 945.....giá trị của các chữ số 2 là: 2 000 000.
-GV yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm.
Bài 2: ( a, b) HSNK thêm ý c, d.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vở
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
475 0 36 > 475836	c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
9 0 3876 < 913000	d) £ tấn 750 kh = 2750 kg
 Bài 3 (a, b, c) HSNK làm thêm câu d.
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
Bài 4 (a, b)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV nhận xét HS
4. Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở nháp.
- HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa bài
-Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài.
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
-HS làm bài, 
a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI.
.
Chính tả
Nghe-viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ 
I. Mục tiêu:: 
-Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2, 3(a). 
- Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ làm bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức. - HS hát tập thể.
2. Kiểm tra :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. -Nhận xét.
3. Bài mới:
 HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe –viết:
- GV đọc một lượt bài chính tả.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn viết các từ vừa tìm được vào bảng con
-Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
*. GV đọc chính tả: Đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu, bộ phận câu đọc 3 lượt.
*. Đọc soát lỗi:
*. Thu vở chấm.
- Nhận xét bài chính tả của HS.
HĐ 3. HD làm bài tập chính tả:
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 -Bảng phụ, (hoặc Phiếu)
-Hoạt động trong nhóm 2 (có thể dùng từ điển).
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
Bài 3a: Tìm các từ láy: (SGK). N/ xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ
- Hát đầu giờ.
-Viết các từ: cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng 
- Lắng nghe và nhăc dề bài.
- Lắng nghe và theo dõi; 1 HS đọc.
-Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn 
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
-HS nghe- viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
- Lắng nghe và sửa lỗi chính tả.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
-Hoạt động trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
-HS chữa bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài. HS đứng tại chỗ nêu. N/ xét.
.................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu giá trị của chữ số trong một số. 
-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.	
-Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. 
-Tìm được số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV:SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2. 
-GV chữa bài, nhận xét HS.
3.Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết đề bài bảng. 
HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập: 
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách nx.
Đáp án
Bài 1. (mỗi ý khoanh đúng được 
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét bài làm của HS, 
Chuẩn bị bài: Phép cộng.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và nx cho nhau.
Bài 2. 
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
B 3. (khuyến khích HSNK)
Bài giải
Số mét vải ngày thứ 2cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ 3cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình 1 ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
-HS cả lớp.
 ..
Tập đọc
CHỊ EM TÔI
I.Mục tiêu: 
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 
-Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Tự nhận thức về bản thân ; xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông, lắng nghe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK 
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức. - HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và nêu nội dung truyện.
-Nhận xét HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* Luyện đọc đoạn:
- Gợi ý chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp:
-HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+Cô chị xin phép ba đi đâu?
+Cô bé có đi học nhóm không? Em đoán xem cô đi đâu?
+Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
+Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
-GV cho HS xem tranh minh hoạ.
+Đoạn 2 nói về chuyện gì?
+Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
+Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-Nêu ý chính của bài: 
-Gọi HS nhắc lại
HĐ 4. Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. 
-GV chọn đoạn đọc diễn cảm:"Hai chị em ....cho nên người."
- Gọi HS đọc đoạn diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
-Nhận xét HS .
4. Củng cố, dặn dò:
+Vì sao chúng ta không nên nói dối?
+Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Về nhà học bài, kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS theo dõi
-HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+HS luyện đọc đúng cá nhân.
-HS giải nghĩa từ khó SGK.
- HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+Cô xin phép ba đi học nhóm.
+Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
->Nhiều lần cô chị nói dối ba.
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
+Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- Quan sát tranh.
+Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
+Vì cô em bắt chước mình nói dối; Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
+Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
-Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-3 HS đọc nối tiếp 
-Lắng nghe và đọc thầm theo.
-3 HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
-HS thi đọc phân vai.
-HS nêu.
-Cô chị biết hối lỗi; Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- Lắng nhghe và thực hiện.
 .
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I.Mục tiêu: 
-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
-HSNK biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV:Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.Ghi ra giấy những lỗi sai của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Trả bài:
- Trả bài cho H S.
-Yêu cầu HS đọc lại đề bài của mình.
-GV nhận xét bài làm của HS:
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Yêu cầu đọc lời nhận xét của GV.
-GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
-Gọi HS bổ sung, nhận xét.
-Đọc những đoạn văn hay.
-GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
-Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:-Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. -N/ xét tiết học.
-HS đọc đề bài
-HS theo dõi, lắng nghe
+Đọc lời nhận xét của GV.
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa bài vào vở.
+Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
-Đọc lỗi và chữa bài.
-HS lắng nghe.
-Đọc bài.
-Nhận xét, tìm ý hay.
- Lắng nghe và thực hiện.
 .
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG - (NĂM 40)
I.Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :
+Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
-Giáo dục truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm xử lý thông tin; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: - GV: - Hình minh họa trong sgk
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
+ Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm gì?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào?
3.Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Trong bài học trước các em đã biết để chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
HĐ 2. Tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa: 
 +HS hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở SGK.
- Giải thích các khái niệm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Nhận xét sửa sai. GV kết luận:
HĐ 3. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa: 
+Hoạt động nhóm 4..
- Yêu cầu HS xem nội dung và lược đồ để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
-Gọi HS trình bày.
- HS dựa vào lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa. 
- Nhận xét và tuyên dương.
HĐ 4. Tìm hiểu ý nghĩa của khởi nghĩa: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời CH.
+Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?
-GV chốt lại ý nghĩa 
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Chiến thắng Bạch Đằngdo Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938). - N/xét dặn dò.
-2 HS trả lời
-Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc phần nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và báo cáo: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Thực hiện báo cáo.
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ...
- 2 HS kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện.
+Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu nội dung chính SGK.
-Lắng nghe thực hiện.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Toán
PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: 
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-Các bài tập cần làm: Bài 1, 2(dòng 1,3), 3.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS làm bài tập 3 tr37 SGK.
- Nhận xét. 
3.Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
HĐ 2. HD HS thực hiện phép cộng
-GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Gọi HS nhận xét bài làm 
+Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-GV nhận xét, kết luận 
-Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 
HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính 
 -GV nhận xét HS.
Bài 2 (dòng 1,3)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, gọi 1 HS đọc kết quả bài làm.
 -GV nhận xét. 
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.GV thu bài chấm, nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt:
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả: cây ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố, dặn dò:
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ.
-2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nx.
-HS nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK).
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
+
+
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
+
+
a. 4685 57696 b. 186954 7935

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc