Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thúy

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thúy

Tiết 1: TẬP ĐỌC TCT 9:

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,.

2. Năng lực

* Năng lực đặc thù

- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)

 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .

 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

* Năng lực chung

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống

 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .

 

doc 87 trang xuanhoa 10/08/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH DLIÊYA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC
TUẦN 5: ( Từ ngày 11/10 đến 15/10/2021)
Thứ
Buổi
Tiết
Môn học
Tiết PPCT
Tên bài dạy
HAI
11/10
CHIỀU
1
TẬP ĐỌC
9
Những hạt thóc giống
2
ÂM NHẠC
5
Ôn: Bạn ơi lắng nghe, g/t hình nốt ...
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
K.CHUYỆN
5
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
TOÁN
21
Luyện tập
BA
12/10
CHIỀU
1
TOÁN
22
Tìm số trung bình cộng
2
LTVC
5
MRVT: Trung thực – tự trọng
3
TIẾNG ANH
18
GV bộ môn dạy
4
MĨ THUẬT
9
GV bộ môn dạy
5
ĐẠO ĐỨC
5
Bày tỏ ý kiến
TƯ
13/10
CHIỀU
1
TẬP ĐỌC
10
Gà Trống và Cáo
2
TOÁN
9
Ôn: Tìm số trung bình cộng
3
THỂ DỤC
9;10
GV bộ môn dạy
4
TIN
5
GV bộ môn dạy
5
LTVC
9
Danh từ
NĂM
14/10
CHIỀU
1
TOÁN
24
Biểu đồ
2
TLV
10
Viết thư
3
ĐỊA LÍ
5
Trung du Bắc Bộ
4
KĨ THUẬT
GV bộ môn dạy
5
KHOA HỌC
GV bộ môn dạy
SÁU
15/10
CHIỀU
1
TOÁN
25
Biểu đồ( tiếp)
2
TLV
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
CHÍNH TẢ
5
Những hạt thóc giống; người viết truyện 
5
LS-SHTT
5
Nước ta dưới ách đô hộ của bọn pk SHTT.
Duyệt của khối trưởng Dliêya ngày, 8 tháng 10 năm 2021
 GVCN
 Phạm Thị Thúy
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TẬP ĐỌC TCT 9:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,...
2. Năng lực 
* Năng lực đặc thù
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
* Năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam
- GV dẫn vào bài
- 2 HS đọc
- HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài.
- HS lắng nghe
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
+Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
+Đoạn 1:Moi người.....của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực?
+ Nội dung của đoạn 1 là gì?
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+ Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
- 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
+Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi.
1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội.
 +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung.
2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
* Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. 
 ======= ––¯——======
Tiết 1: ÂM NHẠC TCT 5:
ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
- GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG BÀI TẬP TIẾT TẤU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- Biết giá trị độ dài của hình nốt trắng. Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt trắng.
2. Năng lực:
- Hs tập biểu diễn bài hát mạnh dạn, chủ động, tự tin. Năng lực hợp tác nhóm tốt.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên. Học sinh yêu thích môn học hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Đàn, loa, thanh phách, bảng phụ hình nốt trắng bài tập tiết tấu...
2. Học sinh:
- Sgk, thanh phách, vở tập chép nhạc...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động.
 - Gv gọi hs lên bảng biểu diễn bài hát Bạn ơi lắng nghe 
 - Gọi hs nhận xét; giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động thực hành: 
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
* Mục tiêu: 
- Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Hát đồng đều, hòa giọng kết hợp gõ đệm cho bài hát.
* Cách tiến hành: 
- Gv cho hs khởi động giọng theo âm La
- Giáo viên cho hs nghe lại Bài hát Bạn ơi lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, giai điệu bài hát
- Gv lưu ý cho hs khi hát thể hiện sắc thái tình cảm bài hát
- Gv bật nhạc đệm, đánh nhịp yêu cầu học sinh hát 
- Gv giúp đỡ hs hát hòa giọng cùng bạn
- Yêu cầu học sinh hát kết hợp gõ đệm cho bài hát
- Gv gọi tổ, cá nhân thực hiện
- Gọi hs nhận xét	
- Gv nx, sửa sai ( nếu có), tuyên dương
* Kết luận:
- Sau khi ôn tập hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát đồng đều, hòa giọng gõ đệm đúng, đều.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động cơ thể, biểu diễn bài hát.
* Mục tiêu:
- Biết hát kết hợp vận động cơ thể
- Học sinh chủ động, mạnh dạn, tự tin, hợp tác nhóm tốt khi tham gia biểu diễn bài hát
* Cách tiến hành:	
- Gv yêu cầu hs hát kết hợp thực hiện 2 động tác vận động cơ thể:
+ Động tác 1: Dậm chân
+ Động tác 2: Vỗ tay
- Gv giúp đỡ hs
- Gv nhận xét 
- Gv gọi hs lên bảng biểu diễn bài hát
- Gọi hs nhận xét
- Gv tuyên dương, động viên, đánh giá hs
* Kết luận:
- Học sinh biết hát kết hợp vận động cơ thể linh hoạt.
- Kĩ năng biểu diễn chủ động, mạnh dạn, tự tin, năng lực hợp tác nhóm khi tham gia biểu diễn tốt 
3. Hoạt động khám phá: Giới thiệu hình nốt trắng, bài tập tiết tấu.
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết giá trị độ dài của hình nốt trắng. Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt trắng.
b. Cách tiến hành:
* Giới thiệu hình nốt trắng:
- Gv treo bảng phụ giới thiệu
 + Hình nốt: Gồm thân nốt và đuôi nốt, thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng, đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt.
 + Giá trị độ dài: Một nốt trắng bằng 2 nốt đen.
 + Nốt đen có độ dài bằng 1 phách, nốt trắng có độ dài bằng 2 phách.
- Gv hướng dẫn hs thể hiện hình nốt trắng, so sánh độ dài giữa nốt trắng với nốt đen:
xx x x xx xx x x xx 
 * Bài tập tiết tấu:
 Bài tập 1:
- Gv hướng dẫn, thực hiện mẫu, yêu cầu học sinh vừa đọc vừa gõ tiết tấu
- Gv giúp đỡ hs
- Gọi cá nhân hs thực hiện
- Gọi hs nx, gv nhận xét 
- Yêu cầu học sinh tập viết hình nốt trắng và bài tập tiết tấu vào vở tập chép nhạc
- Gv giao bài, hướng dẫn học sinh tập tô hình nốt trắng 
* Kết luận:
- Học sinh biết giá trị độ dài của hình nốt trắng. Biết thể hiện hình tiết tấu có nốt đen và nốt trắng.
4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học, về nhà biết vận dụng biểu diễn và sáng tạo thêm các động tác phụ họa phù hợp cho bài hát. 
* Cách tiến hành.
- Gv bật nhạc, yêu cầu cả lớp hát lại bài hát Bạn ơi lắng nghe
- Gv hướng dẫn hs
- Gv cùng hs củng cố lại nội dung bài học
- Nhắc học sinh về tập biểu diễn bài hát, sáng tạo các động tác phụ họa. Tập chép hình nốt trắng và bài tập tiết tấu.
- Chuẩn bị cho giờ học sau
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương hs.
* Kết luận: 
- Học sinh biết vận dụng, sáng tạo, phát triển được năng lực học tập và yêu thích môn học hơn.
- 3 hs lên bảng biểu diễn bài hát.
- Nghe, quan sát
- Hs dưới lớp nghe, quan sát, nhận xét bạn.
- Hs đứng tại chỗ thực hiện khởi động giọng theo hướng dẫn.
- Học sinh nghe, nhẩm lời ca, nhớ lại nội dung bài hát.
- Hs lắng nghe
- 1-2 học sinh trả lời
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Hs toàn lớp hát 
- Hs hát, vỗ tay theo các bạn
- Hs hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Tổ 1, 3 hát; Tổ 2 gõ đệm ( Đổi lại) 
- Tổ, nhóm hs nhận xét chéo
- Hs cả lớp đứng tại chỗ thực hiện
- Hs nghe, thực hiện cùng bạn 
-3- 4 hs lên bảng biểu diễn nhóm
- Hs dưới lớp nghe, quan sát, nx
- Hs quan sát và lắng nghe.
- Hs nghe, quan sát
- Hs thực hiện
- Hs nghe, quan sát
- Cả lớp đọc hình nốt kết hợp gõ tiết tấu
- Vỗ tay theo các bạn
- Cá nhân học sinh thực hiện
- Hs thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Hs tập tô hình nốt trắng
- Cả lớp hát lại cả bài hát
- Hs hát cùng các bạn
- Hs nghe, lĩnh hội, ghi nhớ thực hiện
- HS lắng nghe và ghi nhớ
======= ––¯——======
Tiết 2: KỂ CHUYỆN TCT 5:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa của chuyện.
2. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính trung thực
- Bồi dưỡng lòng ham đọc sách
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV:- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính
- GV dẫn vào bài
- TBHT điều hành kể chuyện và nhận xét. 
2. Khám phá: 8P)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài:
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào? VD?
+ Giới thiệu tóm tắt về câu chuyện
- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- Gạch chân dưới các từ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực
+ HS nêu
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi.
+ Không làm những việc gian dối, nói dối cô giáo, ..
+ Không tham lam của người khác...
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
3 . Thực hành 10p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung đúng: đạt 4 sao
- Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao
- Nêu được ý nghĩa: 1 sao .
- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao .
- TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra.
- GV nhận xét, liên hệ giáo dục tính trung thực 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4
 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện 
 ======= ––¯——======
TIẾT 3: TIẾNG ANH :GV bộ môn dạy
 ======= ––¯——======
TIẾT 5 TOÁN TCT 21
LUYỆN TẬP
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Nhóm 2-Lớp
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV hỏi để chốt kiến thức:
+ Đổi ngày = ....giờ như thế nào?
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài
- Chốt lại cách làm các bài toán tương tự.
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
-
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp 
+ Tháng 4; 6;9; 11. 
+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ 366 ngày
+ 365 ngày
- HS nghe
- HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây
 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây
giờ = 15 phút
+ 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x
= 8 giờ
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp
Đáp án: 
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980 – 600 = 1380.
 Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 4: Đổi phút = 15 phút
 phút = 12 phút
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
 15 – 13 = 2 (phút)
 Đáp số: 2 phút
Bài 5: a) Khoanh vào B
 B) Khoanh vào C
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm lời giải khác cho BT4
 ======= ––¯——======
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 TOÁN TCT 22
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan.
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 -HS: VBT, bảng con. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- Chơi trò chơi Chuyền điện 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc;
 b. Bài toán 2: Vận dụng
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
+ Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4
- HS đọc- Trả lời cá nhân
+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nghe giảng.
 +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
+ Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với nhau để tìm theo yêu cầu.
+Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- HS rút ra quy tắc:
* Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
 -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
- HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
 Đáp số: 28 HS
+Là 28.
+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.
+Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. 
- HSNK hoàn thành cả bài
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời.
Bài 2
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Lớp
- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp
a. (42+52):2= 46
b. (36+42+57) : 3 = 45
c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số
Cá nhân- Nhóm- Lớp
- Học sinh đọc yêu cầu đề
+Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.
+Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
- HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
- 1 HS lên bảng
Bài giải :
Cả bốn em cân nặng là :
36+38+40+34=148(kg)
TB mỗi em cân nặng là
148 : 4 = 37 (kg)
	 Đáp số : 37 kg
- HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
 - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
- Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC
 ======= ––¯——======
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TCT 9
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); 
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
- Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; 
2. Năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV chuyển ý vào bài mới.
- TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2. Đặt câu 
- Nhận xét, chữa:
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì?
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả.
+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý a,b,d?
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.
- TBHT điều hành báo cáo:
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực 
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: 
+ Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. 
+ Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Hs đọc yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
Đáp án:
Từ cùng nghĩa với
Trung thực
Từ trái nghĩa với
Trung thực
thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực..
gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo...
- HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp.
 Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
- HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp
- 1 HS đặt câu trên bảng
+ Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm
+ Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
- Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (ý c)
+ a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu
- HS làm N4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e.
- HS lắng nghe.
- HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng
 ======= ––¯——======
TIẾT 3: TIẾNG ANH :GV bộ môn dạy
 ======= ––¯——======
TIẾT 4: THỂ DỤC: GV bộ môn dạy
 ======= ––¯——======
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TCT 5
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
2. Năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. 
*GD TKNL :
- Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
*GD KNS: 
 -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
 -Lắng nghe người khác trình bày
 -Kiềm chế cảm xúc
 -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
 *BVMT: 
 -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + SGK Đạo đức lớp 4
 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- HS: +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 + Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: đóng vai, trò chơi học tập, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: 
- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
*GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình
- GV dẫn vào bài
- HS thực hiên chơi theo hướng dẫn của GV
+ Mỗi bạn có một ý kiến riêng.
2.Hoạt động hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) 
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
ò Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
ò Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
òNhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc?
òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV:+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
 + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường.
HĐ 2: Thực hành 
Bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Bài tập 2
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ Phẩm chất thông qua các tấm bìa màu: 
+ Màu đỏ: Biểu lộ Phẩm chất tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ Phẩm chất không tán thành
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_thuy.doc