Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Tập đọc + Kể chuyện
Tiết 10 +11: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : lất phất, bối rối, phụng phịu, .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết )
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tập đọc + Kể chuyện Tiết 10 +11: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ mới : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : lất phất, bối rối, phụng phịu, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ) - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. GDKNS : Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề, tự nhận thức. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. - Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS 5’ 2’ 18’ 10’ 13’ 20’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. -Đọc từng câu - Đọc đoạn 3. Tìm hiểu bài MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. 4. Luyện đọc lại 5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện III. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc thuộc bài thở Quạt cho bà ngủ, trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - GV nhận xét HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: Người mẹ - GV đọc mẫu toàn bài. - GV đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng: - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS. - Câu chuyện này gồm mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn – GV kết hợp giảng từ: thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, Đặt câu? - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Tìm những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả người mẹ mất con. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? (Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân) - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường chỉ đường cho bà? - Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Người mẹ trả lời như thế nào?(Ra quyết định, giải quyết vấn đề) - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh và yêu cầu đọc lại bài theo vai trong nhóm - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách (có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ. - GV nhận xét.: + Về nội dung. + Về giọng kể. - Khen những cá nhân hay nhóm kể hay - Giáo viên hỏi : Theo em chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì ? - Nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe - HS viết bài - HS lắng nghe - Từng HS đọc nối tiếp câu. - Câu chuyện được chia thành 4 đoạn - HS đọc từng đoạn + Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những gì lão đã cướp đi đâu..// +Thế là / bà được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết.// - HS đặt câu để hiểu nghĩa từ mới - Gọi nhóm thi đua đọc - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. - Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai - Thần chết ngạc nhiên và hỏi - Bà mẹ trả lời “Vì tôi là mẹ và thần chết hãy trả con cho tôi ” - Mỗi học sinh trong nhóm nhận một trong các vai, người dẫn chuyện bà mẹ, thần đêm tối, thần Chết... - Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm - 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất - HS trả lời IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). 2. Kĩ năng : - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 ; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 5’ 5’ 5’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập: Bài 1: MT: Củng cố cách đặt tính. Bài 2: MT: Luyện tập phép nhân và phép chia. Bài 3: MT: Củng cố cách thực hiện phép tính. Bài 4: MT: Ôn về giải toán nhiều hơn. II.Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra 1 số phép tính bảng nhân chia đã học. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: Luyện tập chung - Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính - Gọi một, hai HS nêu cách tính. - HS đổi chéo vở để chữa bài. - Gọi h/s đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Y/c h/s nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - G/v nhận xét. - HS tự tính và nêu cách giải. - 2 em làm bảng phụ, lớp làm tập. - Y/c h/s đọc đề bài. - Bài toán y/c làm gì? - Muốn biết ta làm ntn? - Y/c h/s làm bài. - G/v theo dõi h/s làm bài kèm h/s yếu. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 2 HS thực hiện yêu cầu. 6 x 5 = 30 7 x 3 = 21 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 - Nhận xét. - HS lắng nghe - HS ghi bài - 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. 415 + 415 800 356 - 156 200 234 + 432 866 652 - 126 526 162 + 370 532 728 - 245 473 - H/s nhận xét. - H/s nêu miệng. - 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - 2 h/s đọc đề bài. - 2 h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. - H/s nhắc lại. - 1 HS nêu cách giải. - 2 em làm bảng phụ, lớp làm tập. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - H/s đọc bài toán. - Tìm số dầu của thùng hai nhiều hơn thùng một. - Lấy số dầu của thùng 2 trừ đi số l dầu của thùng 1. - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bải giải. Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng 1 số dầu là: 160 – 125 = 35 (l) Đáp số: 35 lít. - Nhận xét. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy. Thủ công Tiết 4: GẤP CON ẾCH (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gấp con ếch. 2. Kĩ năng: - Gấp được con ếch bằng giấy. - Nếp gấp tương đối phẳng thẳng. * Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch cân đối. Làm con ếch nhảy được. 3. Thái độ: - Yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. 2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 20’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Thực hành MT: HS thực hành theo qui trình gấp và gấp được con ếch. 3. Trưng bày sản phẩm MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. III. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại các bước để gấp con ếch - HS lên bảng gấp nháp - GV nhận xét tiết học - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch. - Giáo viên treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm. - Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn. - Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn. Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước. - Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được? - Giáo viên chọn sản phẩm đẹp. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh. - Giáo viên đánh giá sản phẩm - Giáo viên nhận xét sự chuẩ bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh. - Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”. - HS nêu - HS gấp - HS lắng nghe - HS viết vở - Học sinh thực hành gấp con ếch. + Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch. + Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. - Học sinh theo dõi các bước (theo tranh). - Học sinh thực hành theo nhóm (tổ). - Học sinh gấp xong con ếch. + Lớp quan sát, nhận xét. - Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh. - HS lắng nghe - HS chuẩn bị IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). 2. Kĩ năng : - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 ; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 5’ 5’ 5’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập: Bài 1: MT: Củng cố cách đặt tính. Bài 2: MT: Luyện tập phép nhân và phép chia. Bài 3: MT: Củng cố cách thực hiện phép tính. Bài 4: MT: Ôn về giải toán nhiều hơn. II.Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra 1 số phép tính bảng nhân chia đã học. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: Luyện tập chung - Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính: 578+241 108 + 576 48 + 329 474 – 126 - Gọi một, hai HS nêu cách tính. - HS đổi chéo vở để chữa bài. - Gọi h/s đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - G/v nhận xét. - HS tự tính và nêu cách giải. - 2 em làm bảng phụ, lớp làm tập. - Y/c h/s đọc đề bài. - G/v theo dõi h/s làm bài kèm h/s yếu. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 2 HS thực hiện yêu cầu. 6 x 5 = 30 7 x 3 = 21 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 - Nhận xét. - HS lắng nghe - HS ghi bài - 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. - H/s nêu miệng. - 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bằng nhau cái cốc ? - 2 h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. - 1 HS nêu cách giải. - 2 em làm bảng phụ, lớp làm tập. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD : b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ? - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bải giải. a.Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 35 + 25 + 40 = 100 (cm) b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài 1m. Đáp số: a.100cm b. 1m - Nhận xét. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả (Nghe viết) Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; - Làm đúng BT(2) b. 3. Thái độ : - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2b 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 5’ 6’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả. MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. 3. Bài tập Bài 2 MT: phân biệt được cách dùng d/gi/r Bài 3: MT: phân biệt ân/âng III. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - Nhận xét - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. - Gọi 2 em đọc lại - Tại sao khi thấy bà mẹ, Thần Chết lại vô cùng ngạc nhiên? - Đoạn chép có mấy câu? - Các tên riêng trong bài chính tả ? Cách viết ? - Trong bài có các dấu câu gì? - Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: hi sinh, giành, Thần Chết. - Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. * Đọc – viết - Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. - Cho các em soát lỗi chéo - Thu 7-8 vở nhận xét - Nhận xét - Mời HS nêu yêu cầu BT. - Mời nêu miệng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS thi thi đua sửa bài nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau: + Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: + Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu : + Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : b. Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau: + Cơ thể của người : + Cùng nghĩa với nghe lời : + Dụng cụ đo trọng lượng (sức nặng ) : - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. - Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe - HS viết vở - Đọc thầm theo - Đọc theo yêu cầu - Thần Chết ngạc nhiên không thể hiểu vì sao bà mẹ lại chịu đựng tất cả những khó khăn gian khổ đến nhường ấy. - 4 câu. - Thần Chết, Thần Đêm Tối à viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. - dấu: chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Đánh vần và viết vào bảng con - Đọc lại - Viết bài - Soát lỗi - Nộp vở - Chú ý - Đọc yêu cầu. - Lên bảng chữa – tự làm lại vào vở bài tập. - Giải câu đố - Tìm và viết vào chỗ trống các từ : - Học sinh viết vở - Học sinh thi đua sửa bài - Cá nhân - Ru - Dịu dàng - Giải thưởng - Thân thể - Vâng lời - Cái cân IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 2. Kĩ năng: - Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 8’ 10’ 8’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới HĐ 1: Thực hành MT: Biết lắng nghe nhịp tim đậo và đếm nhịp mạch tim. HĐ 2: Làm việc với sgk MT: Hiểu rõ hơn về đường đi của máu trong cơ thể. HĐ 3: Chơi trò chơi MT: Củng cố kiến thức III.Củng cố, dặn dò: - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là gì? - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Bước 1: Làm việc cả lớp. + GV hướng dẫn hs áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đêmsố nhịp đập của tim trong 1 phút. - Bước 2 làm việc theo cặp - Bước 3: Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn. Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay bạn em cảm thấy gì? - Kết luận Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 17 SGK - Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp - Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau + Tranh vẽ gì? + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp + Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu hỏi. - Kết luận Bước 1 : nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc. Bước 2 : - Giáo viên cho các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sản phẩm và đánh giá xem đội nào thắng. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS trả lời - HS lắng nghe - HS viết vở - 2 hs Lên bảng làm mẫu. - Từng cặp thực hành - Tim đập, mạch đập. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch trên sơ đồ.Chỉ và nói đường đi của máu và vòng tuần hoàn. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Nhận xét bạn. - HS lắng nghe - HS thi đua - Các nhóm thực hành thi - Nhận xét IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. 2. Kĩ năng : - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: các hình tròn 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 5’ 6’ 7’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Lập bảng nhân 6 * Mục tiêu : Giúp HS thuộc bảng nhân 6. 3. Luyện tập Bài 1 MT: rèn khả năng tính trong phạm vi bảng nhân 6 Bài 2: MT: Vận dụng bảng nhân 6 vào giải toán có lời văn Bài 3: MT: Củng cố về bảng nhân 6. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? + 6 hình tròn được lấy mấy lần? + 6 được lấy mấy lần ? - 6 được lấy một lần nên ta lập phép nhân: 6 x 1 = 6. - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. + 6 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao con biết 6 nhân 2 bằng 12? - Viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép nhân 6 x 3 = 18 tương tự. - Tương tự 6 x 4 - Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6. - GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c h/s tự làm bài, sau đó 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi vở để kt. - Bài tập 1 có phép tính nào không có trong bảng nhân 6. - Vì sao 0 x 6 = 0, 6 x 0 = 0? - Gọi 1 h/s đọc đề bài. - Có tất cả mấy thùng dầu? - Mỗi thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu l dâu ta làm ntn? - Y/c h/s làm bài. - G/v kiểm tra theo dõi h/s làm kèm h/s yếu. - Nhận xét. - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 12? - Tiếp sau số 12 là số nào? - Con làm thế nào để được 18? - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở + Có 6 hình tròn + 6 hình tròn được lấy 1 lần + 6 được lấy 1 lần + HS đọc phép nhân “6 nhân 1 bằng 6”. + 6 hình tròn được lấy 2 lần. + Đó là phép tính 6 x 2. + 6 nhân 2 bằng 12 + Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12. - “Sáu nhân hai bằng mười hai”. - 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 - 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 - HS đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc lòng - 1 h/s đọc yêu cầu. - H/s làm bài, h/s nêu nối tiếp kq từng phép tính. - Phép tính 0 x 6 = 0, 6 x 0 = 0 - Vì 0 nhân với số nào cũng bằng 0 số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - 1 h/s đọc đề bài. - Có tất cả 5 thùng dầu. - Mỗi thùng dầu có 6 lít dầu. - 1 h/s làm trên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải. Năm thùng dầu có số lít là: 5 x 6 = 30 (l) Đáp số: 30 lít dầu. - H/s nhận xét. - Y/c đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Là số 6. - 6 cộng thêm 6 bằng 12. - Tiếp sau số 12 là số 18. - Con lấy 12 cộng với 6. - H/s làm tiếp, đọc chữa bài. IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1). 2. Kĩ năng : - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 9’ 9’ 10’ 5’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1 MT: Mở rộng vốn từ về gia đình. Bài 2: MT: Mở rộng hiểu biết về vốn từ Bài 3: MT: Củng cố kiến thức về câu Ai là gì? III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng - Tìm hiểu yêu cầu của bài Em hiểu thế nào là ông bà ? Em hiểu thế nào là chú cháu ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ tìm được, sau đó viết vào vở bài tập Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. a, Cha mẹ đối với con cái. b, Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. c, Anh chị em đối với nhau. Hỏi : con hiền cháu thảo nghĩa là gì ? - Vậy ta xếp câu này vào cột nào ? - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa các câu b, c, d, e, g - Dựa theo nội dung các bài tập đọc đó học ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? - Gọi học sinh đọc đề bài - Gọi 2 đến 3 học sinh đặt câu theo mẫu Ai là gì ? nói về Tuấn trong chiếc áo len. - Tiến hành tương tự với các câu : b, c, d - Mời 2 em, mỗi em nêu một câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2. - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vở - 2 HS đọc đề bài - Là chỉ cả ông và bà - Là chỉ cả chú và cháu - Học sinh nối tiếp nhau tìm từ - Học sinh cả lớp nhìn bảng đồng thanh đọc - Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Vào cột 2 con cháu đối với ông bà cha mẹ - HS xếp vào vở, 1 HS lờn bảng. Đáp án + Cha mẹ đối với con cái : e, d + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ : a, b + Anh chị em đối với nhau : e, g Học sinh đặt câu theo mẫu - Tuấn là người con hiếu thảo. - Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. - HS nêu - HS thực hiện IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tập viết Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa C, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa C, L, N. Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: - Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa B,H,T . MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết. III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét. - Giới thiệu - GV ghi bảng đề bài. - GV treo chữ mẫu. + Chữ C cao mấy li? Gồm mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. - GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát. - GV treo mẫu chữ N: + Chữ cao bao nhiêu li, gồm mấy nét? - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét chữ viết của HS. -Gọi HS đọc từ ứng dụng. -Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. -Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? -Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải nghĩa câu - Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Yêu cầu HS viết bảng:Công. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - Bố Hạ - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. + Cao 2,5 li gồm 2 nét: Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau - HS lắng nghe và quan sát. - HS quan sát, viết bảng con. + Chữ N cao 2,5 li gồm 3 nét: nét cong trái và nét lượn ngang; nét khuyết ngược và nét thảng đứng - HS lắng nghe và quan sát. - HS viết bảng. - Gồm 2 từ: Cửu, Long - Các chữ C và Lvà g cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li. - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS viết bảng. - HS viết bài. - HS viết bài - Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đạo đức Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. 2. Kĩ năng: - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. 3.Thái độ: - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2- Tiết 2). 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2 - Tiết 2. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Xử lý tình huống MT: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa. 3: Bày tỏ ý kiến MT: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa 4. Nói về chủ đề “Giữ lời hứa” MT: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa III. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì? - Nhận xét bài cũ. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng - GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà. - Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng xử cho tác giả trong tình huống trên. - Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống của các nhóm. - Đọc tiếp phần kết của câu chuyện. - Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh và đỏ và qui ước: Thẻ xanh: Ý kiến sai; Thẻ đỏ: đúng - Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV - Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, nói về việc giữ lời hứa. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung: + Kể chuyện (Sưu tầm). + Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. - GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người khác và với chính mình - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS trả lời - HS lắng nghe - HS viết vở - 1 HS đọc lại. - 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, giải thích. - Nhận xét các cách xử lí. - 1 HS nhắc lại. - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi GV hỏi. - HS thảo luận nhóm - Thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tập đọc Tiết 12: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung bài: Ông hết lồng chăm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx