Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm 2015
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Kiểm tra bài đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học.
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xt từng HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
-Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Nhận xét bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Thứ hai ngày tháng 5 năm 2015 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (tr.176) I. Mục tiêu -Giải được bài tốn về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đĩ -HS khá, giỏi làm thêm bài tập GV yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 1,2 . III. Các hoạt động dạy –học 1/ Oån định 2/ Bài cũ : 3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn HS ôn tập . Bài 1 -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập -Gọi 1 số em làm bảng . -Nhận xét chốt kết quả . Bài 2: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập -Gọi 1 số em làm bảng . -Nhận xét chốt kết quả . Bài 3 : -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 3. -Gọi 1 số em làm bảng . -Nhận xét sửa bài. 4. Củng cố –dặn dò: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học. Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. -HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số em làm bảng. -Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau. Tổng 2 số 91 170 Tỉ số của 2 số Số bé 13 68 Số lớn 78 102 -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. -HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số em làm bảng. -Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau. Hiệu 2 số 72 63 Tỉ số của 2 số Số bé 18 189 Số lớn 54 252 - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 3. -HS làm bài Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là : 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số : Kho 1: 600 tấn Kho 2: 750 tấn - Lắng nghe. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU -Đọc trơi chảy lưu lốt bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc, thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở hk2 -Hiểu ND chính ở từng đoạn, ND của bài; nhận biết được thể loại của bài thơ,văn xuơi của bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. -Phiếu học tập kẻ sẵn bảng Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Oån định 2/ Bài cũ: 3 em (Suân, Luyến, Hiếu)đọc và trả lời câu hỏi bài Aên “mầm đá”. H:Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? H:Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? H:Nêu đại ý ? -Nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài đọc -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc . -Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét từng HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. -Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. -Nhận xét bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng: -HS bốc thăm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu . -Trao đổi theo nhóm đôi. -Những bài tập đọc :Đường đi Sa Pa , Trăng ơi từ đâu đến?, Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất , Dòng sông mặc áo , Aêng –co Vát , Con chuồn chuồn nước , Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện , Tiếng cười là liều thuốc bổ, Aên “mầm đá”. -Hoạt động trong nhóm. -Trình bày, nhận xét bổ sung. Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính. Khám phá thế giới Tình yêu cuộc sống. -Đường đi Sa Pa. -Trăng ơi từ đâu đến. -Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất . -Dòng sông mặc áo . -Aêng –co Vát -Con chuồn chuồn nước - Vương quốc vắng nụ cười (phần 1). -Ngắm trăng không đề. - Vương quốc vắng nụ cười (phần 2). -Con chim chiền chiện. -Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Aên “mầm đá”. -Nguyễn Phan Hách. -Trần Đăng Khoa. -Hồ Diệu Tần , Đỗ Thái. -Nguyễn Trọng tạo. -Sách những kì quan thế giới. -Nguyễn Thế Hội. -Trần Đức Tiến . -Hồ Chí Minh. -Trần Đức Tiến. -Trần Huy Cận. -Báo giáo dục và thời đại. -Truyện dân gian Việt nam. -văn suôi. -thơ. -văn suôi. -thơ. -văn suôi. -văn suôi. -văn suôi. -thơ. -văn suôi. -thơ. -văn suôi. -văn suôi. -Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước . -Thể hiện tình gắn bó với trăng , với quê hương , đất nước . -Ma- gien -lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới . -Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo thời gian – sáng , trưa , chiều , tối – như mỗi lúc một khoác lên mình một chiếc áo mới. -Ca ngợi vẻ đẹp khu đền Ăng –co Vát , Cam –pu –chia. -Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước , thể hiện tình yêu đối với quê hương. -Một vương quốc rất buồn chán , có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười. -Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan , yêu đời của Bác Hồ. -Nhờ chú bé , nhà vua và cả vương quốc biết cười , thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. -Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng ,thanh bình là hình ảnh của cuộc sống tự do , ấm no , hạnh phúc , gieo trong làng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. -Tiếng cười , tính hài ước làm cho con người khoẻ mạnh , sống lâu hơn. -Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. 4/ Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài, làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. +HS lắng nghe. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Nắm dược một số từ ngữ thuộc 2 chủ điểm (khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm ơn tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. Phiếu kẻ sẵn bảng ( đủ dùng trong nhóm) Chủ điểm Các từ đã học Đồ dùng cần cho du lịch thám hiểm: va li , lều trại III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định: TT 2- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Gọi HS nhận xét, GV nhận xét 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH *Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra đọc Gv tổ chức kiểm tra Hs đọc, cách tiến hành như ở tiết 1 Hoạt động 2: thống kê các từ đã học Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Phát phiếu cho từng nhóm mỗi nhóm 4 HS -Chia lớp thành các nhóm sao cho mỗi nội dung sau có thể có từ 3 nhóm làm +Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết mở rộngvốn từ chủ điểm Khám phá thế giới. + Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học trong các tiết mở rộngvốn từ chủ điểm Tình yêu cuộc sống. -Gv hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. -Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét ,bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. -Gv ghi nhanh vào phiếu các từ HS bổ sung. -Nhận xét kết luận lời giải đúng Hs lắng nghe -Hs thực hiện -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp -Nhận đồ dùng học tập trao đổi và hoàn thành phiếu. +HS lắng nghe. -Nhận xét bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. +HS lắng nghe. Chủ điểm Các từ đã học Khám phá thế giới. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao(bóng ,lưới ,vợt ) Phương tiện giao thông Tàu thuỷ,bến tàu, máy bay ,tàu điện,vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô . Tổ chức ,nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn,hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, . Địa diểm tham quan Phố cổ, bãi biển,hồ, núi, thác, công viên Tục ngữ -Đi một ngày đàng học một sàng khôn. -Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn,lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin,dao ,bật lửa, vũ khí Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Báo ,thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết ,mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm. Kiên trì, dũng cảm, can đảm,táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,tò mò, hiếu kì,ham hiểu biết,thích khám phá, thích tìm tòi,không ngại khó, ngại khổ. Tình yêu cuộc sống. Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng) Lạc quan, lạc thú Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hơ hơ, ho hớ, khành khạch, khềnh khệch, sặc sụa, rinh rích,.. Tục ngữ -Sông có khúc, người có lúc. -Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Gọi hs giải nghĩa các từ bạn vừa nêu. Nếu hs giải thích chư rõ Gv có thể giải nghĩa thêm -Yêu cầu hs đặt câu với các từ vừa giải nghĩa, Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4- Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà quan sát cây xương rồng hoặc sưu tầm tranh (ảnh) về cây xương rồng. -1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. -Tiếp nối nhau nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa. -Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. +HS lắng nghe. KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC CUỐI HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU: Ơn tập về: -Thành phần và các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn và vai trị của khơng khí,nước trong đời sống -Vai trị của thực vật đối với sự sống trên trái đất -Kĩ năng phán đốn, giải thích qua một số bài tập về nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Hình trang 138,139,140 SGK. Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. Phiếu ghi các câu hỏi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. *Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất . *Cách tiến hành : -GV chia nhóm HS, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày các câu hỏi trang 138 SGK. 1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường? 2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá trong quá trình trao đổi chất của cây? 3. Nói về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ? -GV và một vài đại diện trong ban giám khảo. -Nhận xét tuyên dương . *Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi. *Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng . *Cách tiến hành : -GV chuẩn bị các câu hỏi ra phiếu ( trang 139) -Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi nào trả lời câu hỏi đó . -Nhận xét tuyên dương. 4/ Củng cố –Dặn dò: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học. Dặn về học và chuẩn bị bài sau. -Hoạt động nhóm, cử đại diện lên trình bày . -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Nhận xét , bổ sung . +HS lắng nghe. -HS bốc thăm trả lời câu hỏi . -Nhận xét , bổ sung. -Lắng nghe. THỂ DỤC- TIẾT 69 Bài: DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY” A. Mục tiêu- yêu cầu: -Thực hiện cơ bản đúng động tác di chuyển tung và bắt bóng, động tác nhẹ nhàng, số lần thực hiệ càng nhiều càng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm và thực hiện cơ bản đúng động tác theo yêu cầu của GV. B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: - Chuẩn bị : 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi : bóng nhỏ, dây, 2-4 tín gậy - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU: 6-10’ 1. Nhận lớp: -Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra bài cũ: Một số bài tập RLTTCB Kiểm tra 2- 4 HS 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: - Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây - Trò chơi: “ Trao tín gậy” -Hs thực hiện -Hs thực hiện 4. Khởi động: 3’-4’ - Chung: 1-2’ - Ôn các đôïng tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài TDPTC - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Hs thực hiện -Hs thực hiện - Chuyên môn: 2-3’ - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Đội hình vòng tròn II. CƠ BẢN: 18-22’ 1. Nội dung: 5-6’ * Bài tập RLTTCB - Học mới di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau - Từ đội hình đã tập, Gv cho chuyển thành mỗi tổ một hàng dọc, mỗi tổ lại chia đôi đứng đối diện nhau sau vạch kẽ dã chuẩn bị. GV nêu tên động tác, làm mẫu, sau đó các tổ tự quản tập luyện - Trên cơ sở đội hình đã có sẵn, quay chuyển thành hàng ngang, dàn hàng để tập. 2. Trò chơi: 4-5’ “Trao tín gậy” - GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. Cho HS chơi thử, xen kẽ, GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. HS chơi chính thức ( do GV hoặc cán sự lớp điều khiển) III.KẾT THÚC: 4- 6’ 1. Nhận xét : 1-2’ - GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà HS tập hợp hàng ngang lắng nghe 2. Hồi tĩnh: 1-2’ - Trò chơi “kết bạn” - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. -Hs thực hiện -Hs thực hiện 3. Xuống lớp: 1’ GV hô “ THỂ DỤC” Lớp tập trung thành 4 hàng ngang Cả lớp hô “ KHỎE” RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ ba ngày tháng 5 năm 2015 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 3) I/ MỤC TIÊU -Mức độ yêu cầu về kĩ nảng đọc như ở Tiết 1 Dựa vào đoạn văn nĩi về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nỗi bật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL (như tiết 1). HS chuẩn bị tranh ảnh cây xương rồng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra đọc -GV tổ chức kiểm tra. Cách tổ chức như đã giới thiệu ở tiết 1. Hoạt động 2: thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -2 HS đọc bài văn xương rồng. H: cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS đọc bài làm của mình Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS -GV nhận xét *Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học về nhà hoàn thành bài văn miêu tả cây xương rồng và tiếp tục luyện đọc. -Những HS thiếu điểm -1 HS đọc to thành tiếng trước lớp. -2 HS đọc bài văn xương rồng. -Tiếp nối nhau phát biểu: +Cây xương rồng là loại cây có thể sống được ở nơi khô cạn ,sa mạc. +Cây xương rồng chứa nhiều nước, có gai sắc nhọn, có mủ trắng,lá nhỏ. +Nhựa xương rồng rất đọc. Xương rồng được trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc. -HS tự làm. -3đến 5 hs đọc đoạn văn +HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: -Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và thành phần chưa biết của phép tính -Giải bài tốn cĩ lời văn về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đĩ. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định: 2- Kiểm tra: 3-Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động: luyện tập Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài toán 2. -Gv gọi hs lên bảng làm. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu BT3 ,HS tự so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chổ chấm, -3HS lên bảng,cả lớp nhận xét, -GV chốt kết quả: Bài 5: yêu cầu học sinh đọc đề rồi làm bài -Gv hướng dẫn tìm hiểu đề -Gv gọi hs lên bảng làm. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng 4-Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về làm BT 5vào vở BT chuẩn bị luyện tập chung -HS đọc BT2. -Hs lên bảng làm - Nhận xét – chữa bài nếu sai a) + - = b) + x = ; ..... -HS đọc yêu cầu BT3 ,HS làm vào vở -HS lên bảng, cả lớp nhận xét a) x - = x = + x = b) x : = 8 x = 8 x x = 2 -1 HS đọc BT5 -Hs theo dõi -Hs lên bảng làm - Nhận xét – chữa bài nếu sai Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1=5 (phần) Tuổi của con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6+30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi +HS lắng nghe. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I/ MỤC TIÊU -Củng cố lại kiến thức cuối học kì II và cuối năm. -Yêu cầu HS nắm chắc kiến thức và thực hành tốt . -Giáo dục đạo đức cho HS. II/ CHUẨN BỊ; Phiếu bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1/ Oån định 2/ Bài cũ: 3 em lên trả lời câu hỏi 3/ Bài mới : Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kĩ năng cuốihọc kì II và cuối năm. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức -Cho HS nhắc lại các bài đã học trong học kì II . -GV ghi bảng: Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. + Kính trọng, biết ơn người lao động. + Lịch sự với mọi người . +Giữ gìn các công trình công cộng . +Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. + Tôn trọng luật giao thông. +Bảo vệ môi trường. -GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau. H: Tại sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ? H: Thế nào là lịch sự với mọi người ? H: Vì sao cần phải lịch sự với mọi người? H:Kể một mẩu chuyện nói về việc giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng ? H:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? H:Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn . H: Tại sao môi trường lại bị ô nhiễm? H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? -Cho HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét . -Cho HS liên hệ thực tế. 4/ Củng cố –dặn dò: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học . -HS nhắc lại các bài đã học . -Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. -HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau. -HS trả lời . Cả lớp nhận xét , bổ sung. -HS liên hệ thực tế. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ tư ngày tháng 5 năm 2015 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 4 ) I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm , câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hướng dẫn ôn tập . Bài 1 ,2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm bài văn , tìm các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, câu kể ,và viết vào giấy khổ to. -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng .Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận lời giải đúng: -Trong bài văn trên có 1 câu hỏi, 2 câu cảm, 2 câu khiến, câu còn lại đều là câu kể. Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu đề BT3 . -HS làm vào vở. -Thu chấm một số bài, nhận xét . 4/ Củng cố –Dặn dò: -H: Câu chuyện kể về điều gì? -H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp , cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS quan sát tranh -Làm việc theo nhóm đôi. -Theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của nhóm mình. + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? +Câu kể: -Có một lần trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm . -Thế là má sưng phồng lên. -Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa +Câu cảm: -Oâi , răng đau quá ! -Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! +Câu khiến : -Em về nhà đi! -Nhìn kìa! -1 HS đọc thành tiếng BT3 trước lớp , cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS làm vào vở. *Lời giải: -Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi nhét TN: Chỉ thời gian tờ giấy thấm vào mồm. -Ngồi trong lớp ,tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại TN: Chỉ nơi chốn cục giấy thấm trong mồm , thích thú của mình. -Chuyện xảy ra đã lâu. TN: Chỉ thời gian -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 5) I.Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra đọc (lấy điểm) : + Nội dung: Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. +Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. +Kĩ năng đọc –hiểu: Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nghe-viết chính xác , đẹp bài thơ “Nói với em”. -GDHS tính chính xác khi đọc, viết bài. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1:Kiểm tra đọc. -GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1) -GV nhận xét HĐ 2:Viết chính tả. a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết. -Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ “Nói với em” H:Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy những điều gì? H:Bài thơ muốn nói lên điều gì? b.Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết dễ bị lẫn lộn. -GV đọc từ khó, HS lên bảng viết, HS lớp viết vào vở nháp. -GV cùng HS nhận xét, sửa sai cho bạn. -GV kết hợp giải nghĩa một số từ. c.Nghe- viết chính tả. -GV đọc . -GV đọc lại bài viết. d.Chấm bài. -GV đọc từng câu, đánh vần các từ khó. -GV chấm một số bài, nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. -HS được gọi tên lên bốc thăm, bài đọc bài, trả lời các yêu cầu của GV. -1 HS đọc bài thơ. -Nhắm mắt lại em nhỏ sẽnghe được tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ. -Bài thơ muốn nói về trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương, trong những câu chuyện cổ tích và trong thiên nhiên tươi đẹp. -HS tìm các từ :nhắm mắt, lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, vất vả, -HS lên bảng viết +HS lắng nghe. +HS lắng nghe. -HS viết bài. -HS kiểm tra lại bài viết của mình. -HS theo dõi, sửa sai. HS tổng kết lỗi, báo lỗi. +HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 177) I.Mục tiêu: -Đọc được số ,xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số tự nhiên. -So sánh được hai phân số. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu. -Yêu cầu HS đổi phiếu dò bài cho nhau. -GV sửa bài, chốt kết quả đúng. Bài 2: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. -Gv hướng dẫn tìm hiểu đề -Gv gọi hs lên bảng làm. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3. -Gv hướng dẫn tìm hiểu đề .Gv gọi hs lên bảng làm. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài 4, phân tích đề bài, giải vào vở. -Chấm một số bài, sửa bài 4.Củng cố –Dặn dò: Hệ thống lại bài. Chuẩn bị “Luyện tập chung” -HS làm bài trên phiếu bài tập. Số - HS đổi phiếu dò bài cho nhau. -Hs đọc yêu cầu bài tập 2. - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp. -Hs đọc yêu cầu bài tập 3. - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp. - HS đọc đề bài 4, phân tích đề bài, giải vào vở. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng: 120 80 = 9600 ( m2) Số thóc thu được từ thửa ruộng: 50 (9600 :100)= 4800 (kg)=48 tạ Đáp số : 48 tạ +HS lắng nghe. LỊCH SỬ Kiểm tra định kì cuối học kì II (Đề do nhà trường ra) ........................ ........................................ Kĩ thuật Bài 35: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT3) I. MỤC TIÊU : -Lắp được mơ hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng qui trình . -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các bộ phận của mơ hình tự chọn . *GD SDNLTK&HQ: Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy ơ tơ tiết kiệm xăng dầu. Tiết kiệm xăng dầu khi sử dụng xe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật. Các bộ phận của mơ hình tự chọn của tiết 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (2’ ) -GV kiểm tra các bộ phận của mơ hình tự chọn mà HS đã cất giữ từ tiết 2 . 3/ Bài mới: (30’) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài : (1’) -GV giới thiệu bài là tiếp tục bài học: -HS lắng nghe Hoạt động 4: Lắp ráp mơ hình tự chọn hồn chỉnh (nhĩm) (20-25’) -GV yêu cầu các nhĩm xem hình vẽ SGK để thực hành lắp ráp . -HS lắp ráp theo nhĩm . -Trong khi HS lắp các bộ phận ,GV theo dõi , giúp đỡ . -GV yêu cầu các nhĩm tự kiểm tra sản phẩm của mình . -HS các nhĩm tự kiểm tra . Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập (8-10’) -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp mơ hình tự chọn đúng kĩ thuật và đúng quy trình. +Mơ hình tự chọn lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch . -HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . -GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . -GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp 4 /Củng cố ,dặn dị : (2’) -GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ học tập ; Kĩ thuật lắp ráp; Kết quả học tập . -Dặn dị giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập -HS lắng nghe -HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.................................................................................... ................................................................................................................................................. Thứ năm ngày tháng 5 năm 2015 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 6) I.Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra đọc (lấy điểm) : + Nội dung: Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34. +Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. +Kĩ năng đọc –hiểu: Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Thực hành viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. -GDHS tính chính xác khi đọc, viết bài. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). Tranh minh hoạ về con chim bồ câu. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1:Kiểm tra đọc. -GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1) -GV nhận xét. HĐ 2:Thực hành viết đoạn văn. Bài 2: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ về hoạt động của chim bồ câu. H:Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim bồ câu? -GV hướng dẫn : Con chim bồ câu trong đoạn văn được tả rất tỉ mỉ hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích được tại sao bồ câu lắc đầu liên tục.Trong khi viết đoạn văn miêu tả của mình các em miêu tả hoạt động của chim bồ câu cần kết hợp gắn với tình cảm của mình để đoạn văn được hay hơn. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc bài văn của mình -GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4.Củng cố- Dặn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_35_nam_2014.doc