Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)

- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 27 trang xuanhoa 10/08/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 33
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
25/4
1
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười tt
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với p/s (tt)
3
Khoa học 
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
4
Lịch sử
Tổng kết
5
Đạo đức
Chủ đề 3: Đi xe đạp an toàn
Thứ ba
26/4
1
Chính tả
Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
3
Địa lý
Khai thác khóang sản và hải sản ở vùng biển
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
27/4
1
LTVC
MRVT: Lạc quan -Yêu đời
2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
28/4
1
Tập đọc
Con chim chiền chiện
2
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn
3
Toán
Ôn tập về đại lượng
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
29/4
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
2
TLV
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
3
Toán
Ôn tập về đại lượng (tt)
4
Khoa học
Chuổi thức ăn trong tự nhiên
5
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
* Nêu đại ý của bài ?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
5. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng pgồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được nhân chia phân số.
-Tìm một thnh phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: -Gọi hs làm lại BT 3 trang 167 của tiết trước
-Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2 Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV có thể y/c HS nu cch thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông làm thế nào?
 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ô vuông )
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại các nội dung đã học.
-Làm theo y/c của GV
-NX
- HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó theo di bài của bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 ; ; 
- HS làm phần a vào vở
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Chiều rộng của tờ giấy HCN là
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài 64.
-Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác bài học
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và
 các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
-HS : Quan sát hình trang 130, SGK và mô tả.
-HS trình bày, mỗi HS trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-GV: Hình thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh để tạo các yếu tố hữu sinh. Mũi tên chỉ vào lá: ngô hấp thụ các-bo-nic qua lá, chỉ vào rễ: ngô hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Hỏi:
+Thức ăn của cây ngô là gì ?
+Thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh ? Ví dụ.
-GV : Thực vật không có cơ quan tiêu hóa riêng và là nguồn thức ăn quan trọng của 1 số loài động vật. Mối quan hệ thế nào? Tìm hiểu.
Hoạt động 2: Mối Quan Hệ Thức An Giữa Các Sinh Vật 
-Hỏi :
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa ngô và châu chấu quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa ếch và châu chấu quan hệ gì ?
Giữa ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
 -Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn.
-Phát hình trang 131, SGK cho từng nhóm. HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn củ sinh vật kia.
-HS trình bày, GV nhận xét.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng
Cây ngô " châu chấu " ếch 
Cây ngô, châu chấu, ếch là sinh vật. Là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
Hoạt động 3 ;Trò Chơi: Ai Nhanh – Ai Đúng
Cách tiến hành :
-HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật (nên vẽ tô màu).
-Nhóm trình bày: 1 HS cầm tranh , 1 HS trình bày.
-GV nhận xét từng nhóm và gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
 Co " cá " người
lá rau"sâu"chim sâu
-Hỏi : Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên, chuẩn bị bài mới.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau.
+Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của ngô dưới năng lượng Mặt Trời. Nhờ ánh sáng ngô hấp thụ khí các-bo-níc, nước, các chất khoáng hòa tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá: cây hấp thụ các-bo-níc qua lá, chỉ vào rễ: cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
+Quan sát và lắng nghe.
+Trao đổi theo cặp, trả lời.
+Các-bô-nic, nước, chất khoáng, ánh sáng.
+Yếu tố vô sinh là yếu tố không thể sinh sản mà chúng có sẵn trong tự nhiên, yếu tố hữu sinh có thể sinh sản tiếp. 
Lắng nghe
-Trao đổi cặp và trả lời :
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa 
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe
-Đại diện của 4 nhóm trình bày.
Quan sát và lắng nghe.
Lịch sử
ÔN TẬP (TỔNG KẾT)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ thứ XIX ( từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang – Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương , Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II .Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập của HS .
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 
-Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, 
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
C.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
HS trả lời
HS nhận xét
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Đạo đức
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
-HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố.
-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
2.Kĩ năng
-Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.
3. Thái độ
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
-Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
II. Chuẩn bị:
GV: xe đạp của người lớn và trẻ em
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn.
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn.
GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp?
Các em có thích được đi học bằng xe đạp không?
Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp?
GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề:
Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?
GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường.
GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.)
GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn.
GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
Hoạt động 4: trò chơi giao thông.
GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời.
Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay..
Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, 
Có đủ chắn bùn, chắn xích 
Là xe của trẻ em.
Các tranh trang 13,14
HS kể theo nhận biết của mình.
Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ.
Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.
Đi đêm phải có đèn phát sáng .
HS chơi trò chơi
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016
Chính tả (Nhớ -viết)
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hia bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ , thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Một số tờ phiếu khổ to 
 -Bảng phụ viết BT 2 , 3
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hs lên bảng viết các từ sau: rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn 
-NX
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 2 bài thơ trên
-Gọi hs nêu các hiện tượng chính tả trong bài
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs phân tích và viết bảng con các từ trên
-Y/c hs nhớ và viết bài
-Y/c hs tự soát lại bài
 3. Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
 -Chấm và NX bài chấm
-Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 2/a
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương hs
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
Nhận xét tiết học
-Viết theo y/c của GV
-Đọc
-Đây là 2 bài thơ nên chú ý cách trình bày cho đẹp
-Nêu: hững hờ, tung bay, xách bương, .
-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Nhớ viết chính tả
-Soát bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài
Tra , trả , tra lúa , trà trộn , chim trả ,trả giá , trả nghĩa ..màu xanh cánh tra
Rừng tràm , quả trám .
Trám khe, trám khe hở , xử trảm , trạm xá .. 
Trang vở , trang nam nhi , trang bị , trang điểm trang phục , tráng kiện , trang trọng , trảng cỏ , trạng thái ...
Cha mẹ , chà đạp , chà xát , chả lẽ , chả lả , chả trách , chung chạ, chả giò...
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
 -Tính gái trị của biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với các phân số
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
-Gọi hs làm lại BT 2 trang 168 của tiết trước
-Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c của BT 
- GV y/c HS làm bài 
Bài 2:
- GV y/c HS nêu cách thuận tiện nhất 
- Kết luận
. Rút gọn 3 với 3 
. Rút gọn 4 với 4 
Ta có: 
- GV y/c HS lm tiếp cc phần còn lại của bài 
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nh chuẩn bị bài sau
-1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
Cách 1:
a) 
b) 
Cách 2:
- Cả lớp phảt biểu chọn cách thuận tiện nhất 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN –YÊU ĐỜI
I .Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, ( BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa ( BT2, ) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3 ) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4) . 
II .Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập.
-SGK.
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B.Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài MRVT: Lạc quan –yêu đời
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: 
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
-Nhận xét sửa chữa
 Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ 
Bài 2: 
-Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa 
3.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-2 hs thực hiện theo y/c 
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Nghĩa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Có triển vọng tốt đẹp 
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp con người có lúc khổ, lúc buồn vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí
b) Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã , đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (, đoạn truyện) đã kể , -biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện ..
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười 
-Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III .Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Khát vọng sống 
-NX tuyên dương .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn kể chuyện
2. 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài 
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài 
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
2.2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- HS kể lại câu chuyện , từng đoạn 
- HS khác NX . 
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Nghe
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với phân số.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
-Gọi hs làm lại BT 1 trang 169 của tiết trước
-Nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2 phân số v rồi tính 
- HS đọc bài làm của mình trước lớp và y/c HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2: ( Dnh cho HS kh giỏi )
 (a) 
Số bị trừ
4/5
3/4
7/9
Số trừ
1/3
1/4
26/45
Hiệu 
7/15
1/2
1/5
Bài 3: 
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
-Làm theo y/c của GV
-HS tự tìm ra kết quả 
;
(b) 
Thừa số
2/3
8/3
2/9
Thừa số
4/7
1/3
27/11
Tích 
8/21
8/9
6/11
- HS cả lớp lm bi vo vở
 - 1 HS ln bảng lm bi, HS cả lớp lm bi vo VBT
- 1 HS ln bảng lm bi, , HS cả lớp lm bi vo vở.
Sau 2 giờ vịi nước chảy được số phần bể nước là :
 (bể)
Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần bể là:
 (bể)
Đáp số: bể
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN 
I .Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình,cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (Trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2, 3 khổ thơ .
II .Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :Vương quốc vắng nụ cười (phần 2)
 - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
* Nêu nôi dung của bài ?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
5. Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : 
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi . 
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . 
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi. 
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa 
 Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . 
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . 
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :
-GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
-GV nhận xét
 B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
Bài tập 1:
-Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi hs đọc y/c 
-Hướng dẫn hs làm bài
-Y/c hs tự làm bài vào SGK
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- HS làm bi 
a) yến = 10kg x = 5 kg 
1yến 8kg = 10kg + 8kg = 18kg 
HS sửa bài
Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I.Mục tiêu:
 -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
 - Giáo viên có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giãn, quen thuộc ở địa phương.
II .Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn lm bi tập 
Bài 1
-Gọi hs đọc nội dung BT
-Nhắc hs lưu ý các tình huống của BT : giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫuThư chuyển tiền về quê biếu bà
-GV giải nghĩa các từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư :
+SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên) : là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết
+Nhật ấn (mặt sau, cột trái) : dấu ấn trong ngày của bưu điện
+Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên) : giấy chứng minh thư
+Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, dưới) : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền
-Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
-Y/c hs nghe cách chỉ dẫn điền vào mẫu thư :
+Mặt trước mẫu thư em phải ghi :
 * Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
* Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em)
* Số tiền gửi (viết toàn chữ – kg phải bằng số)
* Họ tên, người nhận (là bà em) . Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy
* Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa
* Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
+Mặt sau mẫu thư em phải ghi :
* Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa mẹ kí tên
* Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện và bà em , người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết
-Gọi 1 hs giỏi đóng vai em hs giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp : em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và mặt sau) như thế nào
-Y/c cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền vào VBT
-Gọi hs đọc kết quả . 
 Bài 2
-Gọi hs đọc nội dung BT
-Gọi 1,2 hs đóng vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ?
-Hướng dẫn để hs biết : Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền
+Người nhận tiền phải viết :
 * Số chứng minh thư của mình
 * Ghi rõ họ, tên, địa chỉ hiện tại của mình
 * Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền kg
 * Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào
-Y/c hs viết vào mẫu thư chuyển tiền
-Gọi hs nêu kết quả . 
3.Củng cố,dặn dò:
-NX tiết học
-Dặn hs 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. 
T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2015_2016.doc