Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hành, du học.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- GD học sinh luôn biết tạo ra niềm vui trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 32 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 22/4 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Vương quốc vắng nụ cười Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (TT) Nghe viết: Vương quốc vắng nụ cười Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ 3 23/4 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Kể chuyện Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (TT) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Khát vọng sống Bảng phụ Tranh 4 24/4 1 2 3 4 Tập đọc Toán Tập làm văn Thể dục Ngắm trăng - Không đề Ôn tập về biểu đồ Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Bài 63 Bảng phụ Bảng nhóm Còi 5 25/4 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Thể dục Ôn tập về phân số Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Bài 65 Còi 1 3 Tập làm văn Tự học Luyện tập XD MB, kết bài trong bài văn MT HD học sinh hoàn thành BT 6 26/4 1 3 Toán Sinh hoạt Ôn tập các phép tính với phân số Sinh hoạt lớp tuần 32 Thứ Hai, ngày 22 tháng 4 năm 2019 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hành, du học. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - GD học sinh luôn biết tạo ra niềm vui trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 ph) - Gọi HS đọc bài "Con chuồn chuồn nước" và trả lời câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới (25 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) - Yêu cầu HS mở SGK trang 132, quan sát và nêu nội dung tranh minh hoạ. GV: Vì sao mọi người buồn bã như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc "Vương quốc vắng nụ cười". - GV giảng cho HS hiểu về (vương quốc: Nơi coi là vùng dưới sự ngự trị, chi phối hoàn toàn của một cá nhân, một tổ chức). b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (20 ph) * Luyện đọc: Gọi HS đọc toàn bài. - HD chia đoạn: - Ba đoạn: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) trong nhóm, kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc,.. + Hiểu nghĩa các từ mới: Nguy cơ, thân hành, du học. - GV giúp HS đọc trôi chảy các đoạn trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. c. Tìm hiểu bài: (10 ph) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. H: Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở Vương quốc nọ rất buồn? - Giảng từ: "rầu rĩ, héo hon". H: Vì sao cuộc sống ở Vương quốc ấy lại buồn chán như vậy? H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Giảng từ: "du học"(Theo mục chú giải) H: Đoạn 1 nói với em điều gì? - GV giảng thêm - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: H: Kể lại cảnh nhà vua cùng các quan ra đón vị đại thần. Giảng từ: "Thất vọng": Mất hi vọng. H: Kết quả việc nhà vua làm ra sao? H: Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại. H: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Giảng từ: "Cười sằng sặc": Cười thành từng tràng không thể nín được. H: Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? H: Đoạn cuối cho em biết điều gì? H: Đọc qua bài, em rút ra được điều gì?. - GV bổ sung và ghi bảng nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 3. Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ, tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn "Các quan nghe vậy ... phấn khởi ra lệnh". - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5 ph) H: Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Về đọc bài và chuẩn bị bài:"Ngắm Trăng, không đề". - 1HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nêu nội dung tranh: Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt tất cả mọi người đều buồn bã, rầu rĩ. - 1HS khá giỏi đọc, lớp đọc thầm. + Đ1: Ngày xửa... về môn cười. + Đ2: Một năm trôi qua... học không vào. + Đ3: Các quan nghe vậy.. ra lệnh. - HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV - HS nêu theo mục Chú giải. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc thầm. + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười. *Ý1: Kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Cả lớp đọc thầm. - 1HS kể lại. + Bị thất bại vì vị đại thần học không được. *Ý2: Kết quả của việc nhà vua cử người đi học. - Cả lớp đọc thầm. + Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * Ý3: Hy vọng mới của triều đình. - HS nối tiếp nhau nêu. - Từng nhóm 3 HS luyện đọc diễn cảm theo lối phan vai: 1 người dẫn chuyện, nhà vua, thị vệ. - 2 nhóm lên thi đọc, lớp nhận xét. - HS trả lời - Học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5 ph) H: Hãy nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - GV nhận xét. B. Bài mới. (35 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD làm bài tập. (30 ph) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm (GV giúp đỡ HS KK làm bài). - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu tên gọi và cách tìm thành phần chưa biết trong các biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu 1HSNK nhắc lại cách nhân nhẩm với 100, với 11; chia cho 10 - Yêu cầu HS làm bài (cột 1). - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. C. Củng cố dặn dò. (5 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 4HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, 2057x13 = 26741; 428 x 125 = 53500 b, 7368:24 = 307; 13498 : 32 = 421(26) *HSKG nêu thêm: 3167 x 204 = 646068; 285120 : 216 = 1320 - 1HS nêu. - 2HS nêu. - 1HS lên bảng giải, HS làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. a, x = 35; b, x = 6265 - 1HS nêu yêu cầu. - 1HS NK nhắc lại. - 1HS lên bảng giải vào bảng phụ, lớp giải vào vở (HSNK làm thêm cột 2 vào vở nháp). - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: (HSNK nêu miệng kết quả cột 2) 13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 257 > 8762 x 0 320:(16x2) = 320:16:2 15x8x37=37x15x8 - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (BT2a). - GD học sinh ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép BT2a. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 ph) - Đọc cho HS viết: Nghỉ ngơi, dở dang, nghĩ ngợi, bỡ ngỡ, lỡ cỡ. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng ) b. Hướng dẫn viết chính tả. (15 ph) a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi học sinh đọc đoạn văn. H: Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó luyện viết. - GV đọc HS viết: Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo, c) Viết chính tả. - GV đọc học sinh viết vào vở. - GV theo dõi giúp HS viết được đoạn văn đúng thời gian quy định - Cho HS đổi vở chéo soát lỗi. d) Giáo viên thu vở chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (15 ph) Bài 2a: Treo bảng phụ, yêu cầu 1 em đọc đoạn văn. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ. - Gọi học sinh đọc lại mẩu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò. (5 ph) - Giáo viên nhận xét tiết học - Về hoàn thành bài tập 2b vào VBT. - Lần lượt từng HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - 2 em đọc to thành tiếng. + Kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon. - HS tìm và nêu ý kiến. - HS lần lượt lên bảng viết. HS còn lại viết vào vở nháp. - HS nghe và viết bài. - Học sinh soát lỗi. - 1 học sinh đọc to. Cả lớp đọc thầm. - N2: Trao đổi làm bài trong VBT. Một cặp làm trên bảng phụ (*HSKG yêu cầu hoàn thành cả câu b). - HS làm trên bảng phụ lên chữa bài, lớp nhận xét. - 1 em đọc. Cả lớp lắng nghe. - HS trả lời. - Chuẩn bị bài sau Thứ Ba, ngày 23 tháng 4 năm 2019 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp). I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - GD học cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 ph) - H: Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? H: Nêu các tính chất của phép nhân, phép chia? - GV nhận xét. 2. Bài mới: (35 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng ) b. HD làm bài tập. (30 ph) Bài 1a: H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận đúng: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. - GV củng cố cho học sinh về thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức? Bài 3: (Khuyến khích HS NK làm) - Cho HS tự làm bài - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán. H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? H: Để biết được trong 2 tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. (5 ph) H: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 1HS nêu. - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 4HS lên bảng làm bài; HS còn lại làm nháp. (HS khá giỏi làm thêm b) M x n = 952 x 28 = 26656 M : n = 952 : 28 = 34 M + n = 952 + 28 = 980 M - n = 952 - 28 = 924 - 1HS nêu yêu cầu. - 2 em làm ở bảng lớp. Học sinh khác làm vào vở nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814 b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào nháp - Lần lượt HS lên chữa bài 36 x 25 x 4 = 36 x100 = 3600 18 x 24 : 9 = 18 : 9 x 24 = 2 x 24 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280 - 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm. + Trong 2 tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? + Chúng ta phải biết: - Tổng số mét vải bán trong 2 tuần. - Tổng số ngày mở cửa bán hàng của 2 tuần. - 1 HS lên bảng làm bài. HS làm bài vào vở. Kq: 41m vải. - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? – ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. - GD học có ý thức trong học tập. II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kểm tra. (5 ph) H: Trạng ngữ là gì? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) b. Phần nhận xét. (12 ph) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ. Bài 2: H:Trạng ngữ: "đúng lúc đó" bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - GV nhận xét - kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. Bài 3: Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ trên - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. + Đặt câu hỏi với trạng ngữ ở BT2. - Lưu ý HS: Khi nào viên thị vệ hớt hải chạy vào nhà? (nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra) H: Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu? H: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? 3. Ghi nhớ: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. 4. Luyện tập: (18 ph) Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận câu đúng. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét kết luận. a) Cây gạo bền bỉ làm việc cả ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hát và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những núi bông trắng nuột nà. 3. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - H: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? - Nhận xét tiết học. - GV dặn hs về nhà học thuộc mục ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào vở. - 1HS nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ. - HS lắng nghe. - 1 em đọc to. HS khác đọc thầm. - HS trao đổi theo cặp. - Trạng ngữ: đúng lúc đó. + Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. - 1 em đọc to thành tiếng. - 3 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? + Giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. + Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc to. - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu. + Sáng sớm, bà em đi tập thể dục. + Mùa xuân, hoa đào nở. + Chiều chủ nhật, chúng em chơi đá bóng. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS cá nhân làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. - Trạng ngữ trong hai đoạn văn là: a) Buổi sáng hôm nay: vừa mới ngày hôm qua; thế mà qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày còn ít tuổi; mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các hè phố Hà Nội. - 1HS đọc thành tiếng. - HS làm bài vào vở (HSKG: Hoàn thành cả câu b vào VBT). - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. b) ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khí cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. - HS trả lời. - Học bài, chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và lời kể của giáo viên, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đầy đủ ý (BT1); Bước đầu biết kể lại nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2). - Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mạnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3) *GDKNS: KN Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. - GDBVMT: GD ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5 ph) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (35 ph) 1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện (30 ph) a) Hướng dẫn kể chuyện. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc nội dung mỗi bức tranh. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời dưới mỗi tranh. - GV dựa vào tranh minh họa đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện. H: Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? H: Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? H: Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy? H: Anh phải chịu những đau đớn khổ cực như thế nào? H: Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? H: Tại sao anh không bị sói ăn thịt? H: Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói? H: Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế nào? H: Theo em, nhờ đâu Giôn có thể sống sót? b) Kể trong nhóm. - Mỗi nhóm kể nội dung 2 tranh - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS. c) Kể trước lớp. - Gọi HS thi kể tiếp nối. - Gọi HS kể toàn truyện (HSNK). - GV yêu cầu HS nghe đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. H: Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động? H: Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn? H: Bạn học tập ở anh Giôn điều gì?(GDKNS) H: Câu chuyện muốn nói gì với mọi người? - GV nhận xét. KL: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói, khát, thú dữ. (GDBVMT) 3. Củng cố dặn dò. H: Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? H: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Hệ thống nội dung bài- Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 2HS kể. - HS lắng nghe. - 1 em đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát, đọc nội dung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Lúc bị thương anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua. + Giôn gọi bạn như 1 người tuyệt vọng. + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày. + Bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống. + Không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy, gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết. + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt. + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói. + Khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu. + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống. - HS kể - Luyện kể chuyện theo nhóm - HS nhìn vào tranh kể 2 lượt. - 3 HS kể toàn chuyện. - HS kể chuyện trả lời + Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. + Không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS trả lời - Luyện kể ở nhà, chuẩn bị bài sau. Thứ Tư, ngày 24 tháng 4 năm 2019 TẬP ĐỌC: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , phù hợp nội dung. - Hiểu nội dung: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ) *GDKNS: Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5ph) - Gọi 4 em lên đọc Vương quốc vắng nụ cười (phần 1) theo cách phân vai và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (35 ph) a. Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng ) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (20 ph) a) Bài: Ngắm trăng. - Yêu cầu HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải. + Giải thích: Cuộc sống của Bác ở trong tù thiếu thốn, khổ sở về vật chất, mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. Trong gian khổ đó, Bác vẫn yêu đời, lạc quan, hài hước. + Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: trăng, khe cửa, soi, hững hờ + Luyện đọc đúng toàn bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV theo dõi giúp HS đọc trôi chảy bài thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3. Tìm hiểu bài: (10 ph) a, Bài: Ngắm trăng - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? H: Hình ảnh nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng. H: Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ? (GDKNS) H: Bài thơ nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi HS đọc bài thơ. - Treo bảng phụ có đoạn thơ lên bảng. - GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng Trong tù không rượu/ cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay/ khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa/ ngắm nhà thơ - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS học thuộc lòng từng dòng thơ. - Yêu cầu HS học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét, ghi điểm. b) Bài: Không đề. -Yêu cầu HS tiếp nối đọc bài thơ, HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ. * Tìm hiểu bài H: Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào? H: Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? H: Những hình ảnh nói lên lòng yêu đời, phong thái ung dung của Bác? H: Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác? H: Bài thơ nói lên điều gì? + Nội dung chính: Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác, cho dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi HS đọc bài thơ. - Treo bảng phụ có viết bài thơ. - GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ nhấn giọng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi HS đọc thuộc cả bài. H: Em học được điều gì ở Bác? - HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. (GDKNS) - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. (5 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 4HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 em đọc to, cả lớp theo dõi. - 1 em đọc to. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp toàn bài. - Lắng nghe. - 2 em ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi. + Bị tù đày. Ngồi trong nhà tù, Bác ngắm trăng qua khe cửa. + Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. + Em học ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn, gian khổ. + Em học ở Bác tình yêu thiên nhiên bao la. + Em học ở Bác tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn. - Học sinh tự do phát biểu. - 1 em đọc thành tiếng. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng. - 3 HS học thuộc lòng từng dòng. - 3 - 5 em học thuộc lòng cả bài. - 2 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. + Chim ngàn là chim rừng. + Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. + Đường non khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới ra. + Qua bài thơ của Bác, em thấy cảnh chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm, vui vẻ. - Học sinh tự trả lời. - 1 em đọc thành tiếng. - Theo dõi yêu cầu đọc bài, đánh dấu cách đọc vào SGK. - Luyện đọc thuộc theo cặp. - Cử 3 HS đọc 1 dòng. - 5 em đọc thuộc cả bài. + Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống khó khăn, gian khổ. + Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn sống ung dung, giản dị, lạc quan. + Em học ở Bác tinh thần lạc quan; yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy – học. - Biểu đồ BT2, BT3 (SGK). III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. (5ph) H: Nêu các tính chất của phép nhân và phép chia. - Giáo viên nhận xét, 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài : (Ghi mục bài lên bảng) b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 2:- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ ở SGK và hoàn thành bài tập. H: Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? - GV nêu câu hỏi a. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Thực hiện tương tự với câu b. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ ở SGK đọc câu hỏi và làm bài vào vở. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. (5 ph) - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành BT vào vở. - 2HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS quan sát và hoàn thành bài tập vào vở nháp. - Diện tích của ba thành phố của nước ta. - 1HS trả lời. a) Diện tích TP.Hà Nội là 921 km2; Diện tích thành phố Đà Nẵng là: 1255 km2; Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là: 2095 km2. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số km là: 1255 - 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP.Hồ Chí Minh số km là: 2095 - 1255 = 840 (km2) - 2 em đọc đề. 2 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 phần, HS làm bài vào vở. - HS đọc kết quả. a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vài hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 x 129 = 6450 (m) - HS tự học bài ở nhà. TÂP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn miêu tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn. - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích. - GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. II. Đồ dùng: Tranh con tê tê III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 ph) - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống. - Nhận xét. 2. Bài mới: (35 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) b. Hướng dẫn làm bài. (30 ph) Bài 1: Gọi HS đọc Y/C và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, câu b, c các em viết ra giấy để trả lời. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng. H: Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung chính từng đoạn. H: Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? H: Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú? Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét. Bài 3: (GV tổ chức cho HS làm BT3 như BT2). 3. Củng cố, dặn dò. H: Dàn ý tả ngoại hình và hoạt động của con vật như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời. - HS tiếp nối nhau trả lời. - Bài văn có 6 đoạn: + Đ1: Con tê tê... đào thủng núi: giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Bộ vảy của tê tê... mút chỏm đuôi: miêu tả bộ vảy của con tê tê. + Đ3: Tê tê săn mồi... kì hết mới thôi: miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê sẵn mồi. + Đ4: Đặc biệt nhất... trong lòng đất: miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách tê tê đào đất. + Đ5: Tuy vậy... ra ngoài miệng lỗ: miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê. + Đ6: Tê tê là loại thú... bảo vệ nó: kết bài tê tê là con vật có ích nên con người cần bảo vệ nó. + Bộ vảy, miệng, hàm, lưỡi và bốn chân. Tác giả chú ý đến tả bộ vảy của con tê tê vì đây là nét rất khác biệt của nó so với con vật khác. Tác giả đã so sánh: giống vảy cá gáy, nhưng cứng và dày hơn nhiều, như 1 bộ giáp sắt. + Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa xẻ làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi sâu vào bên trong. Đợi kín bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả kiến xấu số. + Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi đầu xuống đào nhanh như 1 cái máy, chỉ cần nửa phút đã ngập nửa thân hình nó. Khi ấy dù có ba người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng không ra. Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình trong lòng đất. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở. - 3 em tiếp nối nhau đọc. - HS viết đoạn văn miêu tả hoạt động con vật em thích. - HS làm vào vở. Bài tham khảo: Chú chó nhà em rất đáng yêu. Nó đỏng đảnh lắm. Khi ăn cơm phải gọi nhẹ nhàng nó mới ăn. Nó ăn từ ngoài vào trong rất gọn gàng, ít khi làm đổ bát. Ban ngày, nó nằm lim dim giả vờ ngủ. Ai đi qua hay qua bất kì tiếng động nào là chú ta mở choàng mắt ra, dáo dác nhìn quanh. Khi em chơi đá bóng ngoài đường, chú ta lại gần, lấy chân khều khều vào chân em, lấy lưỡi liếm nhẹ vào chân em như gọi về. Mỗi khi em đi học về, chú xồng xộc chạy ra tận cổng, cái đuôi ngoáy tít, bật chân trước chồm lên đòi bắt tay, cái đầu nghênh, đôi mắt nâu hiền lành trông rất xinh. - HS trả lời. - HS tự làm bài ở nhà. THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY. I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi "Dẫn bóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném, dây nhảy. III. Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 1-2p 1p 250m 10 lần 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. - Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích.Mỗi em ném 3 quả. - Nhảy dây. Cho HS nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc